Giáo án dạy Tuần 5 Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 5 Lớp 4

Tiết 2: TOÁN:

 LUYỆN TẬP

MỤC TIÊU:

-Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.

-Chuyển đổi được đơn vị đogiữa ngày,giờ,phút,giây.

-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

-Bài tập 1,2,3.

CHUẨN BỊ:

-Lịch năm 2009

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 97 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 5 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn.25/9/2010
Ngày giảng.Thứ hai 27/9/2010
Tiết 1. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
 Chào cờ
 ******************************
Tiết 2: TOÁN:
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU: 
-Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận.
-Chuyển đổi được đơn vị đogiữa ngày,giờ,phút,giây.
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
-Bài tập 1,2,3.
CHUẨN BỊ:
-Lịch năm 2009
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 HS lên bảng làm bài tập.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai. 
2.Dạy học bài mới.
a)-GV giới thiệu bài.Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
-1 HS lên bảng giải.
 Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
-GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
*GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.
-Bài 2.
-HS tự dổi các đơn vị và yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
*Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và thực hiện :
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-GV nhận xét – sửa sai.
*Bài 4:(HSG)
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
Hỏi:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện.
-GV nhận xét.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-01 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .01 HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-Những tháng có 31 ngày là : tháng1,3,5,7, 8,10,12. Những tháng có 30 ngày là : tháng 4,6,9,11. Tháng 2 có 28 hoăc 29 ngày.
-Lắng nghe.
-01 HS đọc bài.
 -Nêu miệng.
-HS đọc bài.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
-HS thực hiện :
 2005 – 1789 = 216 (năm)
-Nguyễn Trãi sinh năm :
 1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XI
-Hỏi ai chạy nhanh hơn ?
-Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị giây rồi so sánh.
+Bạn Nam chạy hết ẳ phút = 15 giây.
+Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây.
12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
*********************
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
MỤC TIÊU:
Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
-Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm,trung thực dũng cảm,dám nói lên sự thật,(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
CHUẨN BỊ:
Phiếu lớn có ghi câu luyện đọc.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”và trả lời câu hỏi :
+Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai ?
+Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy học bài mới.
* Giới thiệu bài.Trực tiếp,ghi đề.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk trang 46 và yêu cầu HS đọc nối tiềp theo 4 đoạn ( 3 lượt).
*lần 1.Gọi 4 H đọc 4 đoạn.
Luyện đọc tiếng ,từ, câu khó.
-GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.
+Chú ý câu : Vua ra lệnh phát cho người dân mỗi người một thúng thóc về gieo trồng ! và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất ! sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp ! sẽ bị trừng phạt.
*Lần 2.Gọi 4H đọc 4 đoạn 
-Giải nghĩa từ khó.
*Lần 3. 3 H đọc lại
*Luyện đọc theo cặp.
*H đọc cả bài.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV cho HS đọc đoạn 1.
+Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
+Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ?
+Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được . Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng phạt. Theo em vua có mưu kế gì ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Gọi 01 HS đọc đoạn 2.
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
+Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì đã xảy ra?
+Hành động của cậu bé chôm có gì khác mọi người ?
-HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ?
-Câu chuyện kết thúc như thế nào chúng ta tìm hiểu đoạn kết .
-HS đọc đoạn 4.
+Nhà vua đã nói thế nào ?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
+Cậu bé Chôm đã hưỡng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
-Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?
-GV nêu lại ý chính của các đoạn.
-GV chốt ý và ghi bảng.
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
 c) Đọc diễn cảm.
-Gọi H đọc nối tiếp nêu giọng đọc của bài.
-Gọi 1 H đọc lại bài,
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân một đoạn trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm-GV đọc mẫu.
-Gọi 3 HS đọc phân theo vai.
-GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố:
-tìm nội dung bài
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới. 
-3 HS lên đọc bài.
HS theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-04 HS đọc một lượt.
+Đoạn 1 : Ngày xưa đến bị rừng phạt.
+Đoạn 2 : Có chú bé  đến nảy mầm được.
+Đoạn 3 : Mọi người  đến của ta.
+Đoạn 4 : phần còn lại.
-Luyện đọc cho HSKT.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-H luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc bài.
-HS trả lời cá nhân.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
+Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã bị luộc kĩ rồi.
+Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
-Nhà vua tìm người trung thực để truyền ngôi.
-1 HS đọc.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc em lo lắng, thành thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được .
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể bị trừng trị.
-1 HS đọc.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng có lẽ Chôm bị trừng phạt. 
-1 HS đọc.
+Vua nói cho mọi người biết rằng : thóc giống đã luộc thì làm sao mọc được . Mọi người có thóc nộp thì không phải hạt giống của vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báo và trở thành ông vua hiền minh.
+HS nối tiếp nhau tự trả lời.
+Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- HS nêu giọng đọc của bài.
Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu :
-Tâu bệ hạ ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được .
 Mọi người đều sững sờ trước lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
-Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy lại còn mọc được ? Những xe thóc đầy ắp kia / đâu phải thu được từ thóc giống của ta !
-3 HS đọc theo vai.
*Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưỡng hạnh phúc.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
***************************
Tiết 4.CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
MỤC TIÊU:
 -Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ và trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
-Làm đúng bài tập 2
-HSKT làm bài tập miệng.
CHUẨN BỊ:
Vở bài tập TV 4-T1
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
GV đọc cho HS viết vào bảng con.
 +bâng khuâng, bận bịu, nhân dân , vâng lời.
_GV nhận xét sửa sai.
2.Bài mới .
*Giới thiệu bài.:Trực tiếp,ghi đề.
*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn.
-Goi 01 HS đọc đoạn văn
Hỏi : Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi ?
+Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
( luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi,...)
Yêu cầu HS đọc, viết các tù vừa tìm được.
-GV phân tích và cho HS viết.
-GV nhận xét sửa sai.
*Viết chính tả.
GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ).
*GV đọc lại toàn bài cho HS soát bài.
* Gv chấm một số bài.
-Chữa bài.
Nhận xét bài viết của HS.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2.a.
-Yêu cầu HS làm bài dưới dạng trò chơi tiếp sức.
+GV nêu luật chơi và cách chơi.
Nhận xét bài làm của HS tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3:
a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
 Nhận xét về lời giải đúng
3.Củng cố-Dặn dò:
-Những em viết sai chính tả về nhà viết lại.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe và viết vào bảng con.
-HSKT chỉ viết các từ.vâng lời, sạch sẽ.
-HS lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-01 HS đọc.
+Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
-Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trả lời.
-HS đọc; mỗi HS đọc 02 từ.
-HS viết vào bảng con.
-HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.
-Chú ý HSKT viết tốc độ chậm hơn.
-H khác còn lại tự soát bài tìm ra lỗi sai,
-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -HS cử ra mỗi đội 5 bạn và thực hiện.
-Lắng nghe để sửa sai.
-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 . HS thực hiện.
 +Con nòng nọc.
+Chim én.
-Quan sát và lắng nghe.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
 ********************************
Ngày soạn: 26/9/2010
 Ngày giảng: Thứ ba,28/9/2010
THể DụC
TRÒ CHƠI :BỊT MẮT BẮT DÊ.
IMỤC TIÊU
-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
-HSKT biết cách chơi. .
II.CHUẨN BỊ.
 -Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
 -Phương tiện: Khăn sạch để bịt mắt khi chơi..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 
2.Phần cơ bản: 
a)Đội hình đội ngũ : .
-ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+GV điều khiển lớp tập (2 lần)
+GV nhận xét – sửa sai.
+GV nhận xét – sửa sai.
*Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố 
 b)Trò chơi vận động : .
+Trò chơi bịt mắt bắt dê.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. 
 -GV cho HS chơi chính thức có phân thắng thua.
3.Phần kết thúc:
- vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào trong : 
-GV cùng HS h ... ng, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
 -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3lớp Một ?
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 -GV yêu cầu HS tự làm phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+Biểu đồ có 4 cột.
+Trục ngang các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục đứng của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột.
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
-1 HS đọc đề.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS lắng nghe và thưc hiện.
******
 ********
 Ngày soạn: 30/9/2009
 Ngày giảng: Thứ sáu,2/10/2009
Tiết 1: TOÁN:
BIỂU ĐỒ(Tiếp theo)
MỤC TIÊU:
 -Bước đầu biết về biểu đồ cột.
 -Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột.
CHUẨN BỊ:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Trực tiếp,ghi đề.
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
 -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi : Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết :
 +Biểu đồ có mấy cột ?
 +Trục ngang các cột ghi gì ?
 +Trục đứng của biểu đồ ghi gì ?
 +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
 -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn.
 +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?
 +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ?
 +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng.
 +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?
 +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
 +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
 +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ?
 c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1.
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi : Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?
 -Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
 -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp
-Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ?
 -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ?
 -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
 -Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
 -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
 -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ?
 -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3lớp Một ?
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 -GV yêu cầu HS tự làm phần b.
 Bài giải :
Số lớp Một năm học 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là :
6 – 3 = 3 (lớp)
Số HS lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 – 2003 là:
35 x 3 = 105 (HS)
Số HS lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là ;
32 x 4 =128 (HS)
Số HS lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là :
128 – 105 = 23(HS)
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+Biểu đồ có 4 cột.
+Trục ngang các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục đứng của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột.
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
-1 HS đọc đề.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS lắng nghe và thưc hiện.
******
Buổi chiều
Tiết 1: LUYỆN TOAN :
 LUYỆN TẬP VIẾT SỐ,XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ THEO VỊ TRÍ CỦA CHỮ SỐ TRONG MỘT SỐ.ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN.
MỤC TIÊU:
-Cũng cố học sinh kỹ năng nghe ,viết số chính xãcác định đúng giá tri theo vị trí của chữ số trong một số.Thuộc bảng đơn vị đo thời gian,biết cách đổi. 
CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
-Gọi HS lên bảng chữa bài,kiểm tra nhận xét.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :Trực tiếp,ghi đề.
-Ghi tựa.
Hướng dẩn HS thực hành:
*Bài 1:Viết số thich hợp vào ô trống:
Số
Giá trị của chữ số1
Giá trị của chữ số 5
105632400
...
...
564013000
301862530
416259247
Bài 2:Viết vào chỗ chấm:
a.Trong số:8 325 714:
 Chữ số 8 ở hàng ...........Lớp ......
 Chữ số 7 ở hàng............Lớp........
 Chữ số 2 ở hàng............lớp..........
 Chữ số 4 ở hàng ...........Lớp ........
-Nhận xét kết luận.
Bài3: Viết số tự nhiên lớn nhất ,biết số đó;
a.Chỉ có 3 chỡ số chẳn khác nhau;
b.Chỉ có 4 chữ số 2,3,0,5.
-Nhận xét ,kết luận:
 864; 5320
Bài 4Viết số tự nhiên bé nhất,biết số đó a.Có 3 chữ số lẽ khác nhau
b.Chỉ có 5 chữ số :2,3,1,0,6.
Yêu cầu HS đọc đề.
-GV nhận xét 
 Bài 5:VIết số thích hợp vào chỗ chấm.
 a. 2tấn3tạ= .................yến
 3tấn3tạ= .............. kg
 41tấn3yến= .............. kg
 b. 400000yến=.................tấn 
 400000kg=.................tấn 
 9000kg=.................tạ 
Chấm bài,nhận xét.
 3.Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
HS mở vở bài tập toán,HS đọc bài,lớp xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-1HS nêu yêu cầu.
HS nêu miệng,lớp theo dõi nhận xét,
100000000 5000000
10000 500000000
1000000 500
 10000000 50000
-HS làm theo cặp,nêu miệng,lớp nhận xét,kết luận
-1 HS đọc .
HS nêu cách làm,lớp theo dõi nhận xét.
HS làm nháp,nêu,lớp nhận xét.
-HS phải nêu được các sô chẳn có một chữ số(2,4,6,8),chọn ba chữ số lớn nhất,viết số.
 HS làm vở,2 HS làm bảng,Lớp kiểm tra nhận xét,kết luận.
135; 10236
HS nêu cách làm,lớp theo dõi nhận xét
HS làm vào vở.
Theo dõi ,chữa bài
a.230 b.400
 3300 40
 410030 90
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
******

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5(3).doc