I. MỤC TIÊU.
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích.
-Làm đúng BT2/a; BT3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Sầu riêng
TUẦN 22 Thứ hai , ngày 6 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1 – KT Bài cũ : Bè xuôi sông La 2 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn. - Gọi HS đọc đoạn.( 2 lần) - HD luyện đọc từ khó. - GV nghe , nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Gọi HS đọc chú giải. - Đọc nhóm. - Đọc diễn cảm cả bài. - GV đọc bài c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? + Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long. - Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ? - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? * KL ND chính: Bài văn tả cây Sầu Riêng có nhiều nét đặc sắc. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ.” - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm - ảnh Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. -1 HS khá ( giỏi) đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc bài trong nhóm - 1,2 HS đọc cả bài . - HS theo dõi. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - của miền Nam + Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con’ + Quả : “ mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” + Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo - Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. 3 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : -Rút gọn được phân số. -Quy đồng được mẫu số hai phân số. -Làm được BT1, BT2, BT3(a,b,c). -HS khá giỏi làm hết các BT còn lại. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập chung Bài 1: Rút gọn các phân số Gọi HS nhắc lại cách rút gọn phân số. Yêu cầu HS làm bài , gọi HS chữa bài. - Nhận xét , chữa bài, chốt bài đúng. Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số Gọi HS đọc các phân số đã cho trong bài tập. HD HS cách làm. Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS giải thích kết quả. - Nhận xét , chốt bài làm đúng. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng MS. Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất. Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét , chốt bài làm đúng. Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng. - Chốt kết quả đúng. - 2 HS nhắc lại. - HS làm bài và chữa bài. 12 = 12 : 6 = 2 30 30 : 6 5 20 = 20 : 5 = 4 . 45 45 : 5 9 - 2 HS đọc các phân số trong bài tập 2. - HS theo dõi. - HS làm bài và chữa bài. ĐS : 6 và 14 27 63 - 2 HS nhắc lại. - HS làm bài và chữa bài. a) 4 = 4 x 8 = 32 3 3 x 8 24 5 = 5 x 3 = 15 . 8 8 x 3 24 - HS làm bài và chữa bài. - 4 HS khá(giỏi) nêu nhanh kết quả. 3/ Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe - viết) SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU. -Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. -Làm đúng BT2/a; BT3. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2a cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Sầu riêng HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. - Giáo viên giao việc - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức) Bài 2a: Nên bé nào thấy đauBé oà lên nức nở. Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung học tập. -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có). -Nhận xét tiết học, làm bài 2a. -Chuẩn bị tiết 23. __________________________________________________________________ Thứ ba , ngày 7 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU. -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? -Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). - HS khá giỏi viết đực đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hai đến ba tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ). -Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng ). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ KT Bài cũ: 2/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nhận xét Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1 - Giáo viên chốt lại: Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác định CN của những câu văn vừa tim được. - GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến - GV chốt lại: + CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. + CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. Hoạt động 3: Ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào? - HS đọc yêu cầu của bài - GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên. Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. - HS đọc yêu cầu - HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu . - GV nhận xét và chữa bài . - HS đọc và trao đổi nhóm đôi - HS trình bày bài làm - HS trình bày bài làm - HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến - HS theo dõi. - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - Lần lượt từng HS đọc nối tiếp . 3/ Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________ ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 ) I.MỤC TIÊU. -Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người. -Nêu đươcï ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người. -Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. GV : - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai. HS : - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1 – Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người 2 - Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) + Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự . => Kết luận : + Các ý kiến (c) , (d) là đúng . + Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai . c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 . - GV nhận xét chung. => Kết luận chung : + Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . - Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai . - Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . - Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết . 3 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày . - Chuẩn bị bài giữ gìn các công trình công cộng . ______________________________________________________ TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I - MỤC TIÊU : -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số . -Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. -Làm được BT1, BT2 a,b(ý đầu). -HS khá giỏi làm hết các BT còn lại. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. - So sánh hai phân số và A | | | | | | B C D - GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. - Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. - HS so sánh độ dài đoạn AC và AD - Nhìn hình vẽ ta thấy Nhận xét: Tron ... _____________________________________________ ÂM NHẠC ( GV bộ môn soạn ,dạy) ________________________________________________________ SINH HOẠT TUẦN 22 I.MỤC TIÊU. - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. - Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: giờ truy bài , hoạt động giữa giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài II.CHUẨN BỊ. - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động,công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động,công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Nhận xét,đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc và hướng dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Vệ sinh bản thân, lớp , sân trường - Theo dõi . - HS ngồi theo tổ - *Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình (dựa vào sườn) - Đồng phục,khăn quàng ,bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát sân trường. - Thực hiện tốt A.T.G.T - Học bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở. - Tích cực tham gia phong trào dạy tốt , học tốt , mừng Đảng , mừng xuân . - Hoàn thành kế hoạch tham gia mua tăm từ thiện; thu tiền học giãn buổi. - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ II. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. - Khắc phục những tồn tại - Vệ sinh lớp,sân trường...... - Tiếp tục phong trào hội giảng mừng Đảng , mừng xuân. III.Văn nghệ - Tổ chức hát cá nhân , kể chuyện . - Tổ trưởng nhận xét,đánh giá,xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận ,tự xếp loai tổ mình -* Lần lượt Ban cán sự lớp nhân xét đánh giá tình hình lớp tuần qua , xếp loại tổ : .Lớp phó học tập .Lớp phó lao động .Lớp phó V-T - M .Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu , biểu dương - Theo dõi tiếp thu - Các thành viên HS tham gia. ___________________________________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP NỘI DUNG SINH HOẠT: SINH HOẠT NGOÀI TRỜI. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/-HOẠT ĐỘNG ĐỘI: -Ôn nghi thức đội:- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, báo cáo, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều. + Hát múa mộ bài hát về Đội . .Bài : TIẾN LÊN ĐOÀN VIÊN. .Bài :ĐỘ TA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. +Chơi trò chơi mà em yêu thích. */-TÌM MỘT SỐ BÀI HÁT CA NGỢI ĐẢNG B ÁC H Ồ. -GV phổ biến nội dung buổi học. -Cho HS thảo luận để tìm những bài hát về đảng, Bác Hồ. .Bài : AI YÊU BÁC HỒ CHÍ MINH. .Bài : NHƯ CÓ BÁC HỒ . .Bài : EM LÀ MẦM NON CỦA ĐẢNG. .Bài : ĐẢNG ĐÃ CHO TA MỘT MÙA XUÂN. 2/HOẠT ĐỘNG 2:-GV cho HS lên biểu diễn 1 số bài hát hoặc kể câu chuyện về Bác, -GV nhận xét và giáo dục các em. 3/-CỦNG CỐ –DẶN DÒ: -Em hãy cho biết ngày thành lập Đảng CSVN. -Về nhà tập hát. -Chuẩn bị tiết sau sinh hoạt. -HS tham gia ôn nghi thức Đội. -HS tham gia múa hát. -HS tham gia chơi trò chơi. -HS lắng nghe ghi nhớ. -HS cả lớp theo dõi.-HS thảo luận nhóm. -HS kể những câu chuyện về Bác , -Mỗi nhóm đại diện nhóm lên trình bày. -HS hát theo nhóm. -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. -3/2/1930. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I-MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, se, trống trường,) -Giáo dục kĩ năng sống: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (biết thu thập thông tin và cách làm cho không bị ô nhiễm về âm thanh). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: +5 chai hoặc cốc giống nhau. +Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. +Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. +Một số băng, đĩa. -Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/Khởi động: 2/Bài cũ: 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Aâm thanh trong cuộc sống” Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống -Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. -Bổ sung những vai trò mà hs không nêu. Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích -Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích. -Ghi những ý kiến của hs lên bảng. Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh -Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? -Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. (BVMT) -Ghi âm bằng máy sau đó phát lại. -Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn hiệu -Nêu tên âm thanh thích và không thích. -Thảo luận -Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát ra. 4/Củng cố- Dặn dò: -Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn. -Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I/ Mục đích - yêu cầu: -Biết sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): +Đến thời Hậu Le giáo dục có quy củ chặt chẻ: ở kinh đô có Quóc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các tường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo, +Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở văn miếu. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK - Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh” III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm +Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? +Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? +Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? -Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà nước mở . -Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc -Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại . -Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu -HS xem hình trong SGK HS xem tranh 4/ Củng cố - Dặn dò: -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK -Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo) I- MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ về: +Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đua đầu, mất ngủ); gay mất tập trung trong cong việc, học tập, +Nêu một số biện pháp chống tiếng ồn. -Thực hiện các qui định không gay ồn nơi công cộng. -Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn, II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1/Khởi động: 2/Bài cũ: 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo) Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn -Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh. -Em biết những loại tiếng ồn nào? -Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra. Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống -Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được. -Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn? (BVMT) Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK. Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh -Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà. -Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm. -Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở. -Nêu -Thảo luận nêu các biện pháp. -Đại diện nhóm trình bày. -Liên hệ thực tế địa phương. 4/ Củng cố- Dặn dò: -Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống? -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU. -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. +Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến long thực, thực phẩm, dệt may, - BVMT: Nhận biết mối quan hệ giữa dân số đông , PT sản xuất với việc BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bản đồ công nghiệp Việt Nam. -Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm +Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? +Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? +Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm +Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? +Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? (BVMT) : Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ; sử lí chất thải công nghiệp.. +Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên. - HS trao đổi kết quả trước lớp. - HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân để trả lời. 3/ Củng cố-dặn dò: -GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả ) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: