I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng gắn với những kỉ niệm và iềm vui của tuổi học trò . ( trả lời đợc câu hỏi trong SGK)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUÂN 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Toán: Luyện tập chung I, Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản. II, đồ dùng dạy học: - Bảng phụ IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK . + Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) 3. Dạy học bài mới a.Giới thiệu bài (1’) b.HĐ1: HD học sinh luyện tập (15 - 18’) + YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập (VBT). + Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào? + Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào? + Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1? + Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập. + Chấm bài của 1 số em. c. HĐ2: Hướng dẫn chữâ bài (10-12’) Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số: >; < ; = + YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp. Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . *Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và: a. Phân số đó bé hơn 1. b. Phân số đó bằng 1. c. Phân số đó lớn hơn 1. Bài 4: Tính +ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng chữa. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làmvào VBT + HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập. + So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. + Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1 + HS làm bài tập. + 2 HS lên chữa bài. +HS nhận xét, bổ sung. + HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào? + 2 HS lên chữa bài. + Lớp nhận xét. a) ; b) ; c) + Lớp nhận xét. a) b) ******************************************************** Khoa học ánh sáng I, Mục tiêu: - Neõu ủửụùc vớ duù veà caực vaọt tửù phaựt ra saựng vaứ caực vaọt ủửụùc chieỏu saựng: + Vaọt tửù phaựt saựng : Maởt trụứi, ngoùn lửỷa,.. + Vaọt ủửụùc chieỏu saựng : Maởt traờng, baứn gheỏ,. - Neõu ủửụùc moọt soỏ vaọt cho aựnh saựng truyeàn qua vaứ moọt soỏ vaọt khoõng cho aựnh saựng truyeàn qua. - Nhaọn bieỏt ủửụùcta chổ nhỡn thaỏy vaọt khi coự aựnh saựng tửứ vaọt truyeàn tụựi maột. II, Đồ dùng dạy học: - Học sinh chuẩn bị theo nhóm: Hộp cát tông kín, đèn pen, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát tông. IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + 2 HS lên bảng trả lời: + Tiếng ồn có tác hại gì đối với con ngời? + Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới (1’) b.HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật đợc chiếu sáng (7’) + Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: Quan sát tranh minh họa 1, 2 trang 90 (SGK) viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng. c.HĐ2: Tìm hiểu về đờng truyền của ánh sáng (8’) - Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? - Vậy theo em ánh sáng truyền theo đờng thẳng hay đờng cong? + Nh vậy ánh sáng truyền theo đờng thẳng hay theo đờng cong? * Thí nghiệm 2 (SGK) – trang 90. + Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì? . d.HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật (8’) + Tổ chức cho học sinh thực hiện thí nghiệm theo 4 nhóm. + Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Lần lợt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt 1 tấm bìa, một tấm kính thủy tinh, 1 quyển vở, 1 thớc mê ca, chiếc hộp sắt sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn? + Trong cuộc sống ngời ta đã ứng dụng các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua để làm gì? *Kết luận: ánh sáng truyền theo đờng thẳng và có thể truyền qua: các lớp không khí, nớc, thủy tinh, nhựa trong... e.HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? (7’) + Giới thiệu hộp đen, các bộ phận và tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học sinh dự đoán kết quả và thực hành thí nghiệm (SGK). + Vậy mắt ta nhìn thấy mọi vật khi nào? *Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng trả lời + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS quan sát tranh minh họa và trao đổi với nhau. + Một số HS nêu, HS khác nhận xét: + Một số học sinh trả lời. + ánh sáng truyền theo đờng thẳng. + 1 HS lên thực hiện thí nghiệm. + ánh sáng truyền theo đờng thẳng. + Các nhóm thực hiện thí nghiệm và nêu: - Vật cho ánh sáng truyền qua: Thớc kẻ bằng nhựa trong, tấm kính bằng thủy tinh. - Vật không cho ánh sáng truyền qua: Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở. + Ngời ta làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ, cửa gỗ, bể cá + Một số HS nêu dự đoán. + Một số HS nêu kết quả thí nghiệm. - Khi đèn cha sáng - Khi đèn sáng + Mắt ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. ******************************************************** Tập đọc: Hoa học trò (Theo Xuân Diệu) I, Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng gắn với những kỉ niệm và iềm vui của tuổi học trò . ( trả lời đợc câu hỏi trong SGK) II, đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Chợ tết” và nêu nội dung bài. + Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b: Hớng dẫn luyện đọc (10’) + Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu? +Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có ) +HD HS đọc đúng câu dài " Phượng không phải là.....góc trời đỏ rực". +Y/C HS luyện đọc nhóm đôi + Y/C 2 HS đọc + Đọc mẫu bài tập đọc. c: Hớng dẫn tìm hiểu bài (10’) + Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? + Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa là nh thế nào? + Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? + Nh vậy ở đoạn 1 tác giả giới thiệu điều gì? Đoạn 2+ 3: Còn lại + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò. + Chốt ý: . Vì thế hoa phượng được nhà thơ Xuân Diệu gọi với cái tên thân thiết “hoa học trò”. + Hoa phượng nở gợi cho cậu học trò cảm giác gì? Vì sao? + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? + ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? + Màu hoa phượng thay đổi nh thế nào theo thời gian? + Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ 2? + Em cảm nhận đợc điều gì qua bài tập đọc? d:Hớng dẫn đọc diễn cảm (10’) + Treo bảng phụ chép sẵn đoạn 1. + Đọc mẫu. + Đoạn này cần nhấn giọng các từ ngữ nào? +Y/C HS luyện đọc nhóm đôi. + Y/C 4 HS thi đọc trước lớp. 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. + 2 HS lên bảng đọc thuộc + Lớp nhận xét, bổ sung + 3 đoạn: - Đoạn 1: đậu khít nhau - Đoạn 2: bất ngờ vậy - Đoạn 3: Còn lại + HS luyện đọc theo đoạn (3 lượt) Lợt1: Luyện đọc + luyện đọc đúng Lợt2:Luyện đọc + giảI nghĩa từ Lợt3: Luyện đọc lại + HS luyện đọc nhóm đôi + 2 HS đọc + Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, người ta chỉ bớm thắm. + Rất đỏ và tơi. + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để tả số lợng hoa phợng. So sánh hao phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. " ý1: Giới thiệu số lượng hoa Phượng rất lớn. + Cả lớp đọc thầm. " ý2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng – loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò. + 3 HS đọc. + Đọc nhẹ nhàng, suy t, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. + HS nêu: Không phải, 1 đóa, không phải vì cành, cả một loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, xã hội thắm tơi, cây, hàng, tán lớn xòe ra, muôn ngàn con bướm thắm. + HS luyện đọc nhóm đôi. + 4 HS thi đọc trước lớp. ************************************************** Chính tả: Chợ tết I, Mục tiêu: - Nhụự,– vieỏt ủuựng baứi chớnh taỷ ; trỡnh baứy ủuựng ủoaùn thụ trớch .Khoõng maộc quaự 5 loói trong baứi. - Laứm ủuựng baứi taọp chớnh taỷ phaõn bieọt aõm ủaàu deó laón ( BT2) II, Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẫu chuyện “Một ngày và một năm”. - Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào 1 tờ giấy nhỏ. IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Giáo viên phát cho 1 học sinh các từ viết sẵn ở tờ giấy. Yêu cầu 1 học sinh đọc và 2 học sinh khác viết: trút nước, khóm trúc, lụt lội, lúc nào, khụt khịt, khúc xơng. + Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn nhớ-viết chính tả(18 - 20’) * Tìm hiểu đoạn văn + Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng từ “dải mây trắng đuổi theo sau” trong bài “Chợ tết”. + Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi ngời đi chợ tết với những tâm trạng và dáng vẻ ra sao? * HD HS viết từ dễ lẫn khi viết + Hãy tìm các từ dễ lẫn khi viết? + Yêu cầu học sinh luyện viết từ khó. * Y/C hs nhớ viết + Yêu cầu học sinh nhớ và viết bài chính tả (Lu ý cách trình bày bài thơ). + Chấm bài của 1 số học sinh, nhận xét. c. Luyện tập (10 – 12’) Lưu ý học sinh: Ô 1: Chứa tiếng có âm s hoặc x. Ô 2: Chứa tiếng có âm c hoặc t. 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. + HS lên bảng viết + Lớp theo dõi. + 2 HS đọc.HS khác theo dõi + Mọi ngời đi chợ tết trong khung cảnh rất đẹp: + trong tâm trạng vui, phấn khởi: + ôm ấp, nhà gianh, viền, nép, lon xon, yếm thắm, ngộ nghĩnh + HS luyện viết. + HS viết bài. + HS soát bài chính tả. + 2 HS nêu yêu cầu của bài tập. + 2 HS lên bảng lớp làm, cả lớp dùng bút chì làm vào vở. + HS chữa bài, nhận xét. Họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh. + 1 HS đọc lại cả câu chuyện. ******************************************************************** Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Tin học: Tiết 45 (GV bộ môn dạy) *************************************************** I- MUẽC TIEÂU: Cuỷng coỏ daỏu hieọu chia heỏt cho 2, 3, 5, 9 Cuỷng coỏ veà ... m văn học tiêu biểu thời Hậu Lê. + 2 HS lên bảng trả lời. + Lớp theo dõi, nhận xét. + HS thảo luận. + Đại diện các nhóm nêu. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc ta. Vua Lê Thánh Tông Hội Tao Đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua. Nguyễn Trãi ức trai thi tập Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nớc, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. Lý Tử Tấn Nguyễn Húc Các bài thơ + Các tác phẩm văn học thời kỳ này được viết bằng chữ gì? " Chữ Hán là chữ của người Trung Quốc. Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán. + Hãy kể các tác phẩm, tác giả văn học thời kỳ này? + Nội dung của các tác phẩm thời kỳ này nói lên điều gì? c. HĐ2:Tìm hiểu khoa học thời Hậu Lê (15’) +Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm bàn + Theo dõi, tiểu kết các ý trả lời đúng của học sinh. + Bằng cả chữ Hán và chữ Nôm. + Học sinh nêu (3-4 học sinh) + Cho ta thấy cuộc sống của xây dựng thời Hậu Lê. + HS đọc thầm SGK và thảo luận. + Đại diện các nhóm nêu. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại lịch sử nớc ta từ thời Hùng Vơng đến thời Hậu Lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi D địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và 1 số phong tục tập quán của nhân dân ta Lơng Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học + Kể tên các lĩnh vực khoa học đã đợc các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê. Chốt ý: Dới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nớc ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trớc. + Qua tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? 4. Củng cố : - Giáo viên tổ chức giới thiệu 1 số tác phẩm lớn thời Hậu Lê. 5. Dặn dò: - Dặn HS tìm đọc các tác phẩm VH-KH thời Hậu Lê và chuẩn bị bài sau + Thời Hậu Lê, các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học, y học. + Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là 2 tác giả tiêu biểu cho thời kỳ này. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Toán: Luyện tập I, Mục tiêu: - Ruựt goùn ủửụùc PS - Thửùc hieọn ủửụùc pheựp coọng 2 PS II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng tính: + ;+ + Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Luyện tập (30’) + YC HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu các bài tập. + Giao nhiệm vụ cho HS. +GV theo dõi HS làm bài ,có thể giúp đỡ HS yếu . + Hớng dẫn HS chữa bài tập. Bài 1: Tính + Y/C hs chữa bài và nêu cách làm + Nhận xét, củng cố lại cách cộng 2 phân số Bài 3: Rút gọn rồi tính. + Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.(Đối với đối tượng HS khá giỏi ,còn đối đối với đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS các psố rồi mới cộng cũng được ) Bài 4: Giải toán + Nhận xét, đánh giá. + Thu 1 số vở để chấm bài. + Củng cố về giảI toán 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng thực hiện tính rồi nêu cách tính. + Lớp làm vào giấy nháp. - HS làmbài vào VBT + 4 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài tập. + Nhận nhiệm vụ. Tự làm các bài tập vào vở. + Vài HS đọc kết quả trớc lớp . ; ; ... +HS nêu lại cách cộng hai phân số + 2 HS lên bảng làm. + Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu sai). a) b) + HS nêu lại cách thực hiện + 1 HS đọc đề toán. + 1 HS lên bảng chữa. + Lớp tự làm vào vở. + Nhận xét, bổ sung. Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: ( số đội viên chi đội) Đáp số: số đội viên chi đội ********************************************************** Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I, Mục tiêu: - Naộm ủửụùc ủaởc ủieồm noọi dung vaứ hỡnh thửực cuỷa ủoaùn vaờn trong baứi vaờn mieõu taỷ caõy coỏi (ND ghi nhụự) - Nhaọn bieỏt vaứ bửụực ủaàu bieỏt caựch xaõy dửùng moọt ủoaùn vaờn noựi veà lụùi ớch cuỷa loaùi caõy em bieỏt.(BT1,2 , muùc III). II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về cây gạo hoặc cây trám đen (nếu có). - Giấy khổ to + bút dạ. IIi, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong bài văn “Hoa mai vàng” và “Trái vải tiến Vua”. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu ví dụ (10 - 12’) Bài 1, 2, 3: + YC HS thảo luận cặp đôi theo trình tự: Đọc bài “Cây gạo” trang 32. Xác định từng đoạn văn trong bài. Tìm nội dung chính của mỗi đoạn. " Ghi nhớ (SGK) c: Luyện tập (18 – 20’) Bài 1: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dới đây. + Kết luận câu trả lời đúng. - Đ1: “ở đầu bản tôi chừng một gang”: Tả bao quát thân cây, cành cây, tán lá và lá cây trám đen. - Đ2: “Trám đen mà không chạm hạt”: Tả 2 loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp. - Đ3: “Cùi trám đen trộn với xôi hay cốm”: ích lợi của quả trám đen. - Đ4: “Chiều chiều ở đầu bản”: Tình cảm của dân bản và ngời tả với cây trám đen. Bài 2: Hãy viết 1 đoạn văn nói về ích lợi của 1 loài cây mà em biết. + Chữa bài trên bảng và bài của 1 số HS đọc. 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS nhận xét. + Lớp theo dõi, bổ sung. + 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. + Thảo luận cặp đôi. + Tiếp nối nhau nêu (Mỗi HS nêu 1 đoạn). - Đoạn 1: “Cây gạo già nom chật hẹp”. Tả thời kì ra hoa của cây gạo - Đoạn 2: “Hết mùa hoa về thăm quê mẹ”. Tả cây gạo hết mùa hoa - Đoạn 3: “Ngày tháng đi nồi cơm gạo mới”. Tả cây gạo thời kì ra quả + 2 HS đọc to. + 2 HS nêu yêu cầu của bài tập và đọc nội dung. + Thảo luận cặp đôi. + Đại diện các nhóm nêu. + 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Cả lớp làm vào vở; 3 HS làm vào tờ giấy to. + Trình bày, nhận xét ****************************************************** Thể dục:bật xa. Trò chơi: con sâu đo (GV bộ môn dạy) ****************************************************** Mỹ thuật: tập nặn tạo dáng: tập nặn dáng người đơn giản (GV bộ môn dạy) ******************************************************************** Chiều: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1) I, Mục tiêu: - Bieỏt ủửụùc vỡ sao phaỷi baỷo veọ, giửừ gỡn caực coõng trỡnh coõng coọng - Neõu ủửụùc moọt soỏ vieọc caàn laứm ủeồ giửừ gỡn coõng trỡnh coõng coọng . -Coự yự thửực baỷo veọ, giửừ gỡn caực coõng trỡnh coọng coọng ụỷ ủũa phửụng. II, Đồ dùng dạy học: - Phóng to các tranh vẽ ở bài tập 1 (SGK) – nếu có điều kiện. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng: - Tại sao cần phải lịch sự với mọi người? -Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự? + Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) b. HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK) + Nêu tình huống nh SGK. +Chia lớp làm 4 nhóm . YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống. Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. c.HĐ2:Thảo luận cặp đôi (BT1 – SGK) + YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1. +Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + Theo dõi, kết luận: Mọi người dân ,không kể già,trẻ ,nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ các công trình cộng cộng. d HĐ3: Xử lí tình huống (BT2– SGK) + YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3? + YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự). " Ghi nhớ (SGK). 4. Củng cố : - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng trả lời. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS nêu lại. + Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. + Đại diện các nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . + HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận. + Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Tranh 1, 3: Sai Tranh 2, 4: Đúng + Đại diện nhóm lí giải vì sao? + 2 HS nêu. + HS thảo luận nhóm đôi. + Các nhóm giơ thẻ từng tình huống. Đáp án: Câu đúng: a. Câu sai: b, c. + 2 HS đọc to. + Một số HS nêu. ******************************************************************** Chiều: Thứ bảy ngày 6 tháng 2 năm 2010 kĩ thuật TROÀNG CAÂY RAU , HOA ( Tiết 2) I. MUẽC TIEÂU : Bieỏt caựch choùn caõy rau hoaởc hoa ủể troàng . - Biết cỏch trồng cõy rau, hoa trờn luống và cỏch trồng cõy rau, hoa trong chậu. - HS coự yự thửực ham thớch troàng caõy, quyự troùng thaứnh quaỷ lao động vaứ laứm vieọc chaờm chổ, ủuựng kiừ thuaọt . II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC : Giaựo vieõn : Vaọt lieọu vaứ duùng cuù : 1 soỏ caõy con rau, hoa ủeồ troàng ; tuựi baàu coự chửựa ủaày ủaỏt ; cuoỏc daàm xụựi , bỡnh tửụựi nửụực coự voứi hoa sen . Hoùc sinh : nhử GV . III. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC : 1.Baứi cuừ:Yeõu caàu hs neõu laùi caực bửụực thửùc hieọn quy trỡnh kú thuaọt troàng caõy con. 2.Baứi mụựi: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS Hoaùt ủoọng 1: Giụựi thieọu baứi:Baứi “Troàng caõy rau vaứ hoa” Hoaùt ủoọng 2:Hs thửùc haứnh troàng caõy rau vaứ hoa -Nhaộc laùi caực bửụực thửùc hieọn: +Xaực ủũnh vũ trớ troàng. +ẹaứo hoỏc troàng caõy theo vũ trớ ủaừ ủũnh. +ẹaởt caõy vaứo hoỏc vaứ vun ủaỏt, aỏn chaởt ủaỏt quanh goỏc caõy. +Tửụựi nheù nửụực quanh goỏc caõy. -Chia nhoựm vaứ yeõu caàu caực nhoựm laỏy duùng cuù vaọt lieọu ra thửùc haứnh. -Nhaộc nhụỷ nhửừng ủieồm caàn lửu yự. Hoaùt ủoọng3 :ẹaựnh giaự keỏt quaỷ hoùc taọp cuỷa hs -Toồ chửực cho hs tửù trửng baứy saỷn phaồm vaứ ủaựnh gớa laón nhau. -Neõu laùi 3-4 laàn. -Caực nhoựm phaõn coõng thửùc haứnh treõn hoọp ủaỏt. -Trửng baứy saỷn phaồm vaứ ủaựnh giaự laón nhau. 3. Củng cố, dăn dũ: Cho HS nhắc lại cỏc bước Nhaọn xeựt chung caực saỷn phaồm vaứ tuyeõn dửụng nhoựm thửùc hieọn toỏt. Nhaọn xeựt tieỏt hoùc vaứ chuaồn bũ baứi sau. ******************************************************************** Ngày tháng 1 năm 2010 Xác nhận của BGH
Tài liệu đính kèm: