ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: (45 ) HOA HỌC TRÒ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc thành tiếng:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :xoè ra, me non, đoá, chói lọi,.Đọc trôi chảy được toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng ,sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng ,suy tư. Hiểu các từ ngữ khó trong bài : phượng, phần tử,vô tâm, tin thắm.
-Hiểu nội dung bài : Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò ,gần gũi và thân thiết nhất đối với học trò.
-Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.Trang ảnh cây phượng lúc ra hoa.
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ổn định:TT
2/ Bài cũ: (5)
3 em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Chợ tết
-GV nhận xét ghi điểm.
Tuần 23 Ngày soạn: 13/2/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14/2/2011 ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY TẬP ĐỌC: (45 ) HOA HỌC TRÒ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc thành tiếng:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :xoè ra, me non, đoá, chói lọi,..Đọc trôi chảy được toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng ,sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng ,suy tư. Hiểu các từ ngữ khó trong bài : phượng, phần tử,vô tâm, tin thắm. -Hiểu nội dung bài : Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò ,gần gũi và thân thiết nhất đối với học trò. -Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.Trang ảnh cây phượng lúc ra hoa. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Ổn định:TT 2/ Bài cũ: (5’) 3 em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Chợ tết -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới:- HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV giới thiệu bài : Hoạt động 1: (10’)Luyện đọc MT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :xoè ra, me non, đoá, chói lọi -Gọi 1 em đọc bài. Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).GV chú ý sửa lỗi phát âm,ngắt giọng cho từng HS( nếu có). Lưu ý câu: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?( thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò ). -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ kho ùđược giới thiệu ở phần chú giải. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp . -Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài . -GV đọc mẫu.Chú ý giọng như sau:Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,suy tư để cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu bài MT: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài : phượng, phần tử,vô tâm, tin thắm. + Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa như thế nào? + Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng ? Dùng như vậy có gì hay? -GV nêu: đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì? (cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn). -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng. -Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là” Hoa học trò”. + Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì?Vì sao?. + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? + Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng? + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? + Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -GV hỏi :Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì? -Gv ghi nội dung chính lên bảng. Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo và ý nghĩa của hoa phượng Hoạt động 3:(7’) Đọc diễn cảm. MT: -Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng ,suy tư. -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. -GV hỏi : Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo cuả hoa phượng ,chúng ta nên đọc bài như thế nào? -GV yêu cầu : Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian. -Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc +GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp. -GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên. GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp . -GV nhận xét và cho điểm HS. 4/ Củng cố, dặn dò.(3’) - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng ?GV hệ thống bài. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài ,học cách quan sát , miêu tả hoa phượng, lá phượng của tác giảvà chuẩn bị bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. HS quan sát tranh và trả lời HS lắng nghe -1 em đọc bài. -HS đọc bài theo trình tự : Đoạn 1:Từ đầu đến đậu khít nhau. Đoạn 2: tiếp đến bất ngờ vậy? Đoạn 3: còn lại. -2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn. -2 HS đọc thành tiếng- lớp đọc thầm. -Theo dõi GV đọc mẫu. -HS trả lời. -Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. -Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng . So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều rất đẹp . -2 HS nhắc lại ý chính. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò .Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường . Hoa phượng thường nở vào mùa hè ,mùa thi của học trò .Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè .Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - -HS trả lời. -2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. -3 HS tiếp nối nhau đọc –lớp theo dõi,tìm giọng đọc. -HS trao đổi và đưa ra kết luận:đọc bài với giọng nhẹ nhàng suy tư nhấn giọng ở các từ gợi tả . -HS tìm và gạch chân các từ này để chú ý nhấn giọng khi đọc. -Trao đổi và luyện đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc –Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. -1 em đọc. TOÁN (111): LUYỆN TẬP CHUNG HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HĐ 1: (15’) So sánh hai phân số MT; Củng cố cách so sánh Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.HS tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài GV hỏi cho HS ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc cùng tử số , hoặc so sánh phân số với1. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài rồi chữa bài.Kết quả là: a) b) H Đ 2:(15’) Tính chất phân số MT: Củng cố lại tính chất phân số Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài rồi chữa bài.Kết quả là: a/ ; ; b/ Sau khi rút gọn được phân số : ; Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu.HS tự làm bài rồi chữa bài.(Ở phần b) sau khi biến đổi được tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang bằng nhau nên kết quả bằng 1. Thu một số bài chấm , nhận xét 4/Củng cố dặn dò: (3’) GV hệ thống bài.GV nhận xét tiết học .Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu. -Làm vào phiếu bài tập-nhận xét –sửa bài. -HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - Nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở-2 em làm bảng-nx sửa bài. - HS nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở- 2 em làm bảng -NX sửa bài. - HS nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở- 2 em làm bảng-NX sửa bài. -HS nêu yêu cầu rồi làm bài. -Nhận xét , sửa bài . I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :-So sánh hai phân số. -Tính chất cơ bản của phân số. - Tính cẩn thận, chính xác khi làm bài, trình bày sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ. -Phiếu bài tập 1. III/ HOẠT ĐỘNG : 1/Ổn định: TT 2/Bài cũ: (5’)2 em làm bài tập 2. 1 em nêu cách so sánh hai phân số. -GV nhận xét ghi điểm. 3/Bài mới: Giới thiệu bài –ghi bảng. Ngày soạn :14-02-2011 Ngày dạy :15-02-2011 CHÍNH TẢ ( Nhớ viết) CHỢ TẾT I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhớ viết chính xác , trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết. -Viết đúng các từ khó trong bài có âm đầus/x vần ức/ ưt. -Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. III/ HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định. TT 2/ Bài cũ. (5’) Gọi 2 em lên bảng viết các từ các từ còn sai: lóng ngóng, răng nanh, khụt khịt. 3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. HĐ1:(20’) Hướng dẫn viết chính tả. MT;Hiểu nội dung bài viết -Gọi h/s đọc đoạn thơ từ “ Dải mây trắng đuổi theo sau”. H: Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh như thế nào? H:Mỗi người đi chợ Tết với những tâm trạng và dáng vẻ như thế nào? -Yêu cầu h/s tìm tiếng khó hay lẫn lộn khi viết chính tả theo nhóm bàn. -Gọi các nhóm nêu- g/v kết hợp ghi nhanh lên bảng. -Hướng dẫn phân tích so sánh từ khó. -Đọc những từ khó cho h/s luyện viết vào vở nháp. -Hướng dẫn cách trình bày bài thơ. -Yêu cầu h/s nhớ lại bài để viết. -G/v đưa bảng phụ cho h/s soát lỗi. -Chấm một số bài. HĐ2: (10’)luyện tập. MT: Câu chuyện muốn nói với chúng ta làm việc gì cũng phải dành nhiều sức, thời gian mới mang lại kết quả tốt đẹp được. -Gọi h/s đọc yêu cầu. -Hướng dẫn: Trong mẩu chuyện vui một ngày và một năm có những ô trống. Để hoàn chỉnh mẩu chuyện này các em phải tìm các tiếng thích hợp điền vào ô trống. -Yêu cầu h/s tự làm bài. -Gọi h/s đọc lại mẩu chuyện- trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Truyện đáng cười ở chỗ nào? 4/Củng cố- dặnï dò:(5’)Nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại những từ viết sai mỗi từ một dòng -3-4 đọc thuộc lòng bài thơ. -Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh rất đẹp:mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết -Mỗi người đi chợ Tết với những tâm trạngrất vui phần khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, thằng bé em nép đầu bên yếm mẹ, hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu. -Thảo luận theo nhóm tìm ra những từ hay viết lẫn lộn. -Các nhóm nêu những từ hay viết sai. -H/s phân biệt so sánh. -Viết từ khó vào vở nháp. -Lắng nghe. -Đọc thầm bài một lần. -Nhớ bài và viết vào vở theo yêu cầu. -H/s nhìn bảng phụ soát lỗi- báo lỗi. -Đọc yêu cầu. -Lăùng nghe. -Làm bài vào vở. -Từ hoàn chỉnh: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh. -người hoạ sĩ trẻ ngây t ... ,bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. 4. GV kết luận về từng tình huống: a/ Cần báo cáo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này( công an ,nhân viên đường sắt,) b/ Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. Lưu ý : Ở những địa phương không có những công trình công cộng nêu trên thì lựa chọn những nội dung liên quan đến các công trình công cộng khác cho thích hợp. *GV gọi 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. 4/Củng cố-dặn dò.(3’)GV hệ thống bài .GV nhận xét tiết học. -Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày-NX bổ sung. -Lắng nghe. -HS nhận nhiệm vụ. -Thảo luận. -Đại diện trình bày-NX bổ sung. -Lắng nghe. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày-NX. -2 HS đọc ghi nhớ. KHOA HỌC: (45 ): ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU: Sau bài học ,HS có thể .Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. -Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng của vật đó đi tới mắt. _Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào thực tiễn cuộc sống II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo;cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín. Tấm kính;nhựa trong;tấm kính mờ;tấm ván; III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1/Ổn định: 2/Bài cũ:(5’) Nêu những âm thanh hàng ngày? _Nêu bài học ? 3/ Bài mới:Giới thiệu bài-Ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: (7’)Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. MT: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. -HS thảo luận nhóm( có thể dựa vào hình 1,2 trang 90-SGK và kinh nghiệm đã có).Sau đó các nhóm báo cáo trước lớp. _GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: (7’)Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. -Bước 1:: Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng. Cho 3-4 HS đứng trước lớp ở vị trí khác nhau .GV hoặc 1 HS hướng đèn tới 1 trong các HS đó (chưa bật, không hướng vào mắt).GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn,HS so sánh dự đoán với kết quả thí nghiệm. GV có thể yêu cầu HS đưa ra giải thích của mình (vì sao lại có kết quả như vậy?). -Bước 2: Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm:Yêu cầu HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe . Sau đó bật đèn và quan sát.Các nhóm trình bày kết quả. Qua thí nghiệm này cũng như trò chơi dự đoán ở trên, HS rút ra nhận xét ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3:(7’) Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. MT: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. *HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm.Ghi lại kết quả vào bảng: Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua. Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua. Các vật không cho ánh sáng đi qua. Lưu ý : Có thể có các cách khác để xác định các vật cho /không cho ánh sáng truyền qua . Chẳng hạn :chiếu đèn pin vào vật cần tìm hiểu,phía sau vật đặt tấm bìa làm màn .So sánh kết quả quan sát được trên màn khi chặn vật và khi chưa chặn vật để rút ra được nhận xét. -Cho HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan. Hoạt động 4:(7’)Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng của vật đó đi tới mắt. *Bước 1:GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp :”Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?” -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như trang 91 SGK .GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm ,hiểu biết sẵn có để đưa ra các dự đoán .Sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. -Các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung, đưa ra kết luận như SGK. *GV lưu ý: Ngoài ra để nhìn rõ một vật nào đó còn phải lưu ý đến kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. *Bước 2:Cho Hs tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt . Lưu ý :Nếu không có hộp kín ( như hình 4 SGK ) có thể cho HS dùng bìa hoặc giấy che kín ngăn bàn , chỉ để hở một khe nhỏ. 4/ Củng cố –dặn dò:(3’)GV hệ thống bài.Nhận xét tiết học. -Dặn về học và chuẩn bị bài sau. Hình 1: Ban ngày. -Vật tự phát sáng:Mặt Trời. -Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế, Hình 2: Ban đêm -Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện(khi có dòng điện chạy qua). -Vật được chiếu sáng :Mặt Trăng sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng , cái gương ,bàn ghế,được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng chiếu sáng. -Làm thí nghiệm. -HS trình bày kết quả-NX Rút ra kết luận. -Làm thí nghiệm. -Nêu kết quả-NX -Ví dụ :việc sử dụng cửa kính trong,kính mờ,cửa gỗ; nhìn thấy cá dưới nước; -HS đưa ra các ý kiến khác nhau( có ánh sáng;mắt không bị chắn;) -Làm thí nghiệm theo nhóm. -Trình bày kết quả-NX đưa ra kết luận . -HS tìm ví dụ:Nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ ;trong phòng tối phải bật đèn mới nhìn thấy các vật; Lịch sử : VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: + HS nêu được : Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các tiều đại trước. - Tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh hoạ SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi ở cuối bài trước. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê ( 15 phút) Mục tiêu: Đến thời Hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn hẳn các tiều đại trước. + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau: + Đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê. - Thu Nga, Phong, Nhàn.Lớp theo dõi và nhận xét. + HS nhắc lại. + HS hoạt động nhóm. + Các nhóm hoàn thành bảng thống kê. Phiếu thảo luận Nhóm Các tác giả tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Vua Lê Thánh Tông. Hội Tao Đàn. Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua. Nguyễn Trãi Ức Trai thi tập Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho nhân dân, nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. Lí Tử Tấn. Nguyễn Húc Các bài thơ + GV yêu cầu các nhóm baó cáo kết quả thảo luận. + GV nhận xét kết qủa thảo luận của các nhóm dựa vào nội dung phiếu. H: Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? * GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm: + Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta lúc bấy giờ chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán. + Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán. Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta. Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê ( 15 phút) Mục tiêu: HS nêu tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê. + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau: + Đocï SGK và hoàn thành bảng thống kê các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. + Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả + HS lắng nghe. - Viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm. + HS lắng nghe. + Các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV. Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn thư Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê. Nguyễn trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta. Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học. + GV theo dõi các nhóm làm việc. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc. + GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. H: Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê? H: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên? * GV : Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. H: Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + Gọi HS đọc phần bài học. + GV nhận xét tiết học và đọc mục tham khảo cho HS nghe. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Về lịch sử, địa lí. Toán học, y học. - HS nối tiếp nêu. + Lớp lắng nghe. - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là 2 tác giả tiêu biểu cho thời kì này. + 2 HS đọc. + Lớp chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: