Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Trần Thị Mai Loan

Tập đọc:

Hoa học trò

(Theo Xuân Diệu)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng gắn với những kỉ niệm và iềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc

iii. hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ:

+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Chợ tết” và nêu nội dung bài.

+ Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)

a. Hướng dẫn luyện đọc: (10’)

+ Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu?

+ Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có )

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - GV: Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23: Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010 
Tập đọc:
Hoa học trò
(Theo Xuân Diệu)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng gắn với những kỉ niệm và iềm vui của tuổi học trò. ( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc
iii. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Chợ tết” và nêu nội dung bài.
+ Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
a. Hướng dẫn luyện đọc: (10’)
+ Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Cụ thể mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
+ Chú ý HD sửa lỗi phát âm (nếu có )
+ HD HS đọc đúng câu dài " Phượng không phải là.....góc trời đỏ rực".
+ HS luyện đọc nhóm đôi
+ 2 HS đọc 
+ Đọc mẫu bài tập đọc.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)
+ Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
+ Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa là như thế nào?
+ Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
+ Như vậy ở đoạn 1 tác giả giới thiệu điều gì?
Đoạn 2+ 3: Còn lại
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò.
+ Chốt ý: . Vì thế hoa phượng được nhà thơ Xuân Diệu gọi với cái tên thân thiết “hoa học trò”.
+ Hoa ph.nở gợi cho cậu học trò cảm giác gì? Vì sao?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?
+ ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
+ Màu hoa ph.thay đổi như thế nào theo thời gian?
+ Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ 2?
+ Em cảm nhận được điều gì qua bài tập đọc?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10’)
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài tập đọc.
+ Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng thì bài tập đọc nên đọc với giọng như thế nào?
+ Treo bảng phụ chép sẵn đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Đoạn này cần nhấn giọng các từ ngữ nào?
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 4 HS thi đọc trước lớp. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+ 3 đoạn: - Đoạn 1:  đậu khít nhau
 - Đoạn 2:  bất ngờ vậy
 - Đoạn 3: Còn lại
+ HS luyện đọc theo đoạn (3 lượt)
Lượt 1: Luyện đọc + luyện đọc đúng
Lượt 2:Luyện đọc + giảI nghĩa từ
Lượt 3: Luyện đọc lại
+ HS luyện đọc nhóm đôi
+ 2 HS đọc 
+ Cả 1 loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, người ta chỉ bướm thắm.
+ Rất đỏ và tươi.
+ Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để tả số lượng hoa phượng. So sánh hao phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
" ý1: Giới thiệu số lượng hoa phượng rất lớn.
+ Cả lớp đọc thầm.
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi thân quen với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của học trò. Hoa phượng nở làm các cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
+ Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ. Màu ph.mạnh mẽ làm thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
+ Bình minh, rực lên.
" ý2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng – loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.
+ 3 HS đọc.
+ Đọc nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
+ HS nêu: Không phải, 1 đóa, không phải vì cành, cả một loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời đỏ rực, xã hội thắm tươi, cây, hàng, tán lớn xòe ra, muôn ngàn con bướm thắm.
+ HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 4 HS thi đọc trước lớp.
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Biết so sánh hai phân số 
Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản.
II. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ
IIi. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK .
+ Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
a. HĐ1: HD học sinh luyện tập. (15 - 18’)
+ YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập (VBT).
+ Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào?
+ Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào?
+ Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1?
+ Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập.
+ Chấm bài của 1 số em.
b. HĐ2: Hướng dẫn chữâ bài. (10-12’)
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số: >; < ; =
+ YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp.
+ GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số.
Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
*Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh.
Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và:
a. Phân số đó bé hơn 1.
b. Phân số đó bằng 1.
c. Phân số đó lớn hơn 1.
* Củng cố cách so sánh phân số với 1
Bài 4: Tính
+ ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố lại nội dung bài.	- HS chuẩn bị bài sau 
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làmvào VBT 
+ HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập.
+ So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
+ Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1
+ HS làm bài tập.
+ 2 HS lên chữa bài.
+HS nhận xét, bổ sung.
+ HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào?
a) b) 
c) Ta có: d) Ta có 
Vậy: vậy: 
+ 2 HS lên chữa bài.
+ Dưới lớp 1 số HS đọc kết quả
+ Lớp nhận xét.
+ Mỗi HS nêu 1 câuvà giải thích
a) ; b) ; c) 
+ Lớp nhận xét.
+ HS nêu cách tính. Lớp nhận xét.
+ 2 HS lên bảng chữa bài 
+ Lớp theo dõi nxét 
+ Thống nhất cách làm đúng.
a) 
b) 
Luyện toán: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số và so sánh phân số.
- Một số đặc điểm của hình bình hành, hình chữ nhật.
+ Nhận biết được các kiến thức cơ bản về dấu hiệu chia hết, phân số.
II. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ
 - Vở bài tập toán tiết 112
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: 2'
2. Luyện tập.
Bài 1/ 33. 8'.
- Nêu yêu cầu bài tập 1?
- Yêu cầu hs làm bài tập .
- Gv quan sát - h.dẫn hs yếu, hshn.
- Gv treo bảng phụ -Vì sao con điền chữ số .... vào ô trống?
 Gv nxét- kết luận.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9?
Bài 2/ 33. 6'.
- Gọi hs đọc bài tập 2.
- Bài tập 2 yêu cầu gì? + Yêu cầu hs làm bài.
- Gv quan sát - hdẫn hs yếu.
Gọi hs đọc phân số đã viết 
- Nêu phân số chỉ số phần gà trống(gà mái) tr.cả đàn gà?
 Gv n.xét - kết luận.
Bài 3/ 33. 6'
- Củng cố cách tìm phân số mới bằng phân số đã cho.
- Nêu yêu cầu bài tập 3?
- Gv giao nhiệm vụ cho hs.
- Gv quan sát - hdẫn hs yếu.
- Con tìm được phân số nào bằng phân số ? Làm ntn?
- Gv nxét- kết luận.
- Nêu cách tìm phân số mới bằng phân số đã cho?
Bài 4/ 124. 6'
- Nêu yêu cầu bài tập 4? + Yêu cầu hs làm bài.
+ Con xếp các phân số theo thứ tự nào? Vì sao?
- Gv nxét- kết luận.
- Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
Bài 5/ 124. 8' ( bỏ phần a ).
- Gọi hs đọc bài tập 5.
- Gv chia nhóm- giao nhiệm vụ.
- Gv quan sát- hdẫn hs yếu.
+ Độ dài đáy DC là bao nhiêu?
+ Chiều cao AH là bao nhiêu?
+ Nêu cách tính diện tích HBH?
+ Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
3. Củng cố- dặn dò. 3'
 Gv nxét- giờ.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài- 2 hs làm bảng phụ.
Hs nêu cách làm.
Lớp nxét.
2 hs nêu.
2 hs đọc bài.
Hs nêu yêu cầu.
Hs viết phân số biểu thị.
Hs đọc phân số đã viết
- HS khác nxét.
2 hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
Hs nêu cách làm.
Lớp nxét.
2 hs nêu.
Hs nêu yêu cầu + Hs làm bài.
2,3 hs nêu cách làm, nxét.
1 hs nêu.
2 hs đọc bài tập.
Hs làm nhóm.
Hs chỉ hình vẽ trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
1 hs nêu.
 Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Bieỏt , tớnh chaỏt cụ baỷn cuỷa phaõn soỏ, phaõn soỏ baống nhau, so saựnh phaõn soỏ.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ
IIi. hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4 SGK
2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
a. HĐ1: HD học sinh luyện tập. (15 - 18’)
+ Giao bài tập (VBT).
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài 4: Có thể làm thế nào để viết các phân số đó theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
+ Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.
+ Chấm bài cho 1 số em.
b. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài. (10 –12’)
Bài 1: GV củng cố lại về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 cho HS.
Bài 2: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Củng cố cách tìm tỉ số của 2 số
Bài 3: Củng cố tìm phân số bằng nhau 
*Khoanh vào những phân số =
Bài 4: Củng cố so sánh nhiều phân số rồi xếp thứ tự các phân số
+ Muốn sắp xếp các phân số theo 1 thứ tự ta làm như thế nào?
Bài 5: Củng cố tính diện tích hình bình hành 
*Viết tiếp vào chỗ chấm.
- GVn/xsửa sai 
3. Củng cố - Dặn dò: 	
- Củng cố lại nội dung bài.	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Lớp viết vào vở nháp
+ Nhận xét, chữa bài của bạn (nếu sai)
+ Học sinh lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập.
+ 4 HS nêu.
+ Có thể rút gọn các phân số đó rồi mới sắp xếp.
+ Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao
+ Học sinh tự làm.
+ 1 HS lên chữa bài. Nhận xét, sửa sai.
+ Học sinh lí giải vì sao điền chữ số đó.
+ Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
+ 1 HS lên chữa bài. Lớp nhận xét.
KQ : Tổng số gà trong đàn gà là: 86 con.
a.Phân số chỉ phần gà trống tr.cả đàn gà là: 
b. Phân số chỉ phần gà mái tr.cả đàn gà là: 
+ 1 HS lên chữa bài.
+ Nêu vì sao khoanh tròn số đó.
+ 1 HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
+ 1 HS lên chữa bài.
+ Nêu cách so sánh các phân số đó.
Ta có: 
Ta có: 
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 
- HS làm được: 5cm; 3cm
 15 cm2
LUYỆN TOÁN:
Luyện tập về phân số
I. MỤC TIấU: Giỳp HS củng cố về:
- Cỏch so sỏnh hai phõn số.
- Cỏch cỏc  ... thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
Thống nhất cách trả lời đúng.
Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường.
+ HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận.
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
Tranh 1, 3: Sai
Tranh 2, 4: Đúng
+ Đại diện nhóm lí giải vì sao?
+ 2 HS nêu.
+ HS thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm giơ thẻ từng tình huống.
Đáp án: Câu đúng: a.
 Câu sai: b, c.
+ 2 HS đọc to.
+ Một số HS nêu.
 Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2010
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Ruựt goùn ủửụùc PS
- Thửùc hieọn ủửụùc pheựp coọng 2 PS
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ
IIi. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ:
+ Gọi 2 HS lên bảng tính:
 + ;+
+ Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Luyện tập: (30’)
+ YC HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu các bài tập.
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+GV theo dõi HS làm bài ,có thể giúp đỡ HS yếu .
+ Hướng dẫn HS chữa bài tập.
Bài 1: Tính
+ Y/C hs chữa bài và nêu cách làm
+ Nhận xét, củng cố lại cách cộng 2 phân số 
Bài 3: Rút gọn rồi tính.
+ Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.(Đối với đối tượng HS khá giỏi ,còn đối đối với đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS các phân số rồi mới cộng cũng được )
Bài 4: Giải toán
+ Nhận xét, đánh giá.
+ Thu 1 số vở để chấm bài.
+ Củng cố về giảI toán
4. Củng cố - Dặn dò: 	
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng thực hiện tính rồi nêu cách tính.
+ Lớp làm vào giấy nháp.
- HS làmbài vào VBT 
+ 4 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài tập.
+ Nhận nhiệm vụ. Tự làm các bài tập vào vở.
+ Vài HS đọc kết quả trước lớp .
; ; 
+ HS nêu lại cách cộng hai phân số
+ 2 HS lên bảng làm.
+ Đối chiếu với bài làm trên bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu sai).
a) 
b) 
+ HS nêu lại cách thực hiện
+ 1 HS đọc đề toán.
+ 1 HS lên bảng chữa.
+ Lớp tự làm vào vở.
+ Nhận xét, bổ sung.
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 ( số đội viên chi đội)
 Đáp số: số đội viên chi đội
LUYỆN TOÁN:
Luyện tập phép cộng phân số
I. MỤC TIấU: Giỳp HS củng cố về:
- Cỏch cộng hai phõn số khỏc mẫu số.
- Cỏch rỳt gọn hai phõn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng nhúm.
- VBT Toỏn (Bài 116)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- H: Muốn cộng hai phõn số khỏc mẫu số ta làm thế nào?
- Nhận xột, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. HD làm bài tập.
- Yờu cầu HSKG tự làm cỏc bài tập trong VBT toỏn nõng cao (Bài 116, Trang 43, 44) Trong khi đú GV HD HSTB chữa bài.
Bài 1: - Gọi HS nờu yờu cầu.
- GV yờu cầu HS lờn bảng làm bài.
- HD nhận xột.
- GV nhận xột, chốt lời giải đỳng.
Bài 2, 3: (Thực hiện tương tự bài 1)
- Lưu ý HS: Bài 2: Rỳt gọn rồi mới tớnh.
Cũn bài 3: tớnh xong rồi mới rỳt gọn.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toỏn (Lưu ý HS sửa bài toỏn).
- Gọi HS làm trờn bảng nhúm lờn chữa bài.
- GV nhận xột, chốt lời giải đỳng.
*Hướng dẫn HSKG chữa BT3 nõng cao.
3. Củng cố, dặn dũ:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xột tiết học.
- HS trả lời.
- HSKG tự làm cỏc bài tập trong VBT toỏn nõng cao (Bài 116, Trang 43, 44) (Từ bài 1 đến bài 4, riờng bài 3 cho 1HS làm trờn bảng nhúm).
- 1HS nờu yờu cầu.
- 2HS lần lượt lờn bảng làm; lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xột bài trờn bảng.
Vớ dụ: ; ...
Vớ dụ: 
Bài 2: 
Bài 3:
 a, >; b, = 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm trờn b.nhúm lờn chữa bài, lớp nhận xột.
Bài giải:
a) Sau một ngày đờm ốc sờn leo được:
 (m)
b) 1m = 100cm
 Đỏp số: a) 1m
 b) 100cm
Bài giải:
Hai tổ cựng làm trong 1 giờ được:
(cụng việc)
Đỏp số: cụng việc.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục tiêu: 
- Bieỏt ủửụùc moọt soỏ caõu tuùc ngửừ lieõn quan ủeỏn caựi ủeùp. ( BT1 ,) Neõu ủửụùc moọt trửụứng hụùp coự sửỷ duùng 1 caõu tuùc ngửừ ủaừ bieỏt ( BT2,) ; dửùa vaứo maóu ủeồ tỡm moọt vaứi tửứ ngửừ taỷ mửực ủoọ cao cuỷa caựi ủeùp, BT3 ; ủaởt caõu ủửụùc vụựi 1 tửứ taỷ mửực ủoọ cao cuỷa caựi ủeùp ( BT 4) 
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
 - Giấy khổ to + bút dạ.
IIi. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
+ Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Giúp hs hiểu nghĩa các câu tục ngữ
+ Y/C hs nêu y/c bài tập
+ Treo bảng phụ ghi bài tập 1, trao đổi theo cặp tìm nghĩa đúng của câu tục ngữ.1 hs làm reen bảng phụ.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu1: ứng với nghĩa của dòng 1,3
Câu2: ứng với nghĩa của dòng 2,4
Bài 2: Nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong các câu trạng ngữ nói trên.
+ Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.
Bài 3: Giúp hs mở rộng từ ngữ thuộc chủ đề.
 + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.M: Tuyệt vời
+ YC HS thảo luận theo 4 nhóm.
+ Y/C các nhóm trình bày
+ Nhận xét các từ thuộc chủ đề Cái đẹp
Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ ngữ em tìm được ở bài tập 3.
+ Theo dõi, sửa lỗi về đặt câu cho học sinh.
* Củng cố về cách đặt câu cho hs 
3. Củng cố - Dặn dò: 	
- Củng cố lại nội dung bài.	
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS lên bảng trả lời.
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chô bắt đầu nói của nhân vật trong đối thoại , phần chú thích trong câu, các ý tr.một đoạn liệt kê.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu yêu cầu.
+ Trao đổi nhóm đôi, 1 HS làm bảng phụ.
+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ HS chữa bài (nếu sai)
+ Học thuộc lòng 4 câu tục ngữ.
+ 1 HS đọc trước lớp các câu tục ngữ.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- 2-3 HS nêu trước lớp, cả lớp nhận xét.
+ 2 HS nêu yêu cầu và mẫu.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: Tuyệt diệu, tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, không bút văn nào tả nổi, như tiên, nghiêng nước nghiêng thành, không tưởng tượng nổi.
+ HS nêu yêu cầu, tự đặt câu (Mỗi HS đặt 3 câu).
+ Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
SINH HOẠT LỚP
Sinh hoạt cuối tuần 23
I. Mục tiêu:
- Thực hiện nhận xột, đỏnh giỏ kết quả cụng việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cỏ nhõn, tổ, lớp.
- Biết được những cụng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giỏo dục và rốn luyện cho HS tớnh tự quản, tự giỏc, thi đua, tớch cực tham gia cỏc hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Cả lớp hỏt đồng thanh 1 bài.
2. Yờu cầu học sinh thảo luận theo tổ tỡm ra những ưu khuyết điểm của tổ trong tuần.
3. Học sinh từng tổ bỏo cỏo kết quả thảo luận trong tổ.
4. Giỏo viờn nhận xột chung về ưu điểm, tồn tại của cỏc mặt:
- Đạo đức: ...
- Chuyờn cần: ...
- í thức học bài: ...
- Trực nhật, vệ sinh, lao động: ...
- Nề nếp Đội sao: ...
...
5. Phương hướng tuần 24
- Tiếp tục duy trỡ nề nếp, tăng cường vệ sinh cỏ nhõn.
- Hưởng ứng tốt cỏc phong trào nhà trường đề ra.
- Phõn cụng giỳp đỡ lẫn nhau cựng tiến trong học tập.
- Thực hiện tốt nề nếp học bài và chuyờn cần trong dịp gần tết Nguyờn đỏn.
Chiều thứ sáu:
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: 
- Naộm ủửụùc ủaởc ủieồm noọi dung vaứ hỡnh thửực cuỷa ủoaùn vaờn trong baứi vaờn mieõu taỷ caõy coỏi.
- Nhaọn bieỏt vaứ bửụực ủaàu bieỏt caựch xaõy dửùng moọt ủoaùn vaờn noựi veà lụùi ớch cuỷa loaùi caõy em bieỏt.(BT1,2 , muùc III).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh về cây gạo hoặc cây trám đen (nếu có).
- Giấy khổ to + bút dạ.
IIi. hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
+ Nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong bài văn “Hoa mai vàng” và “Trái vải tiến Vua”.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. (1’)
a. Tìm hiểu ví dụ: (10 - 12’)
Bài 1, 2, 3:
+ YC HS thảo luận cặp đôi theo trình tự: 
Đọc bài “Cây gạo” trang 32.
Xác định từng đoạn văn trong bài.
Tìm nội dung chính của mỗi đoạn.
" Bài “Cây gạo” có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ cái đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn trong bài có 1 nội dung nhất định.
" Ghi nhớ (SGK)
b. Luyện tập: (18 – 20’)
Bài 1: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây.
+ Kết luận câu trả lời đúng.
Đ1: “ở đầu bản tôi chừng một gang”: Tả bao quát thân cây, cành cây, tán lá và lá cây trám đen.
Đ2: “Trám đen mà không chạm hạt”: Tả 2 loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp.
Đ3: “Cùi trám đen trộn với xôi hay cốm”: ích lợi của quả trám đen.
Đ4: “Chiều chiều ở đầu bản”: Tình cảm của dân bản và người tả với cây trám đen.
Bài 2: Hãy viết 1 đoạn văn nói về ích lợi của 1 loài cây mà em biết.
+ Chữa bài trên bảng và bài của 1 số HS đọc.
3. Củng cố - Dặn dò: 	
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 2 HS nhận xét.
+ Lớp theo dõi, bổ sung.
+ 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi.
+ Tiếp nối nhau nêu (Mỗi HS nêu 1 đoạn).
- Đoạn 1: “Cây gạo già nom chật hẹp”. Tả thời kì ra hoa của cây gạo
- Đoạn 2: “Hết mùa hoa về thăm quê mẹ”. Tả cây gạo hết mùa hoa
- Đoạn 3: “Ngày tháng đi nồi cơm gạo mới”. Tả cây gạo thời kì ra quả
+ 2 HS đọc to.
+ 2 HS nêu y/c của bài tập và đọc nội dung.
+ Thảo luận cặp đôi.
+ Đại diện các nhóm nêu.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cả lớp làm vào vở; 3 HS làm vào tờ giấy to.
+ Trình bày, nhận xét 
LUYỆN TV: 
luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. MỤC TIấU: Giỳp HS:
- Củng cố văn miờu tả cõy cối.
- Viết được đoạn văn tả bộ phận của cõy cối.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Tỡm hiểu đề bài.
- GV chộp đề bài lờn bảng: Viết được đoạn văn tả một buồng chuối mà em đó thấy.
- Đề bài thuộc thể loại văn nào?
- Nội dung miờu tả là gỡ?
- Chỳng ta cú thể quan sỏt theo cỏch nào để tả?
- Khi quan sỏt, chỳng ta sử dụng những giỏc quan nào?
3. HD HS viết bài.
- Yờu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dừi, giỳp đỡ chung.
4. Chấm, chữa bài:
- Gọi HS đọc bài viết.
- HD HS nhận xột bài của bạn.
- Nhận xột bài viết.
5. Củng cố, dặn dũ:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xột tiết học.
- 2HS đọc lại đề bài.
- Văn miờu tả cõy cối.
- Tả một bộ phận (buồng chuối) của cõy (cõy chuối).
- Quan sỏt từng thời kỡ phỏt triển của buụng chuối hoặc tả từng bộ phận của buồng chuối.
- Mắt, tay, tai, mũi, ...
- HS viết đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS nhận xột bài bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 LOP 4 CKT LOAN.doc