Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (t1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội
- Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng
II/ Đồ dung dạy học:
- SGK đạo đức 4
- Phiếu điều tra (theo mẫu BT4)
- Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 23 (Từ ngày 22 tháng2 đến ngày 26 tháng 2 năm 2010 ) Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Chào cờ: Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (t1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Hiểu: Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng II/ Đồ dung dạy học: SGK đạo đức 4 Phiếu điều tra (theo mẫu BT4) Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: (1 phút) Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS - Y/c các nhóm lên trình bày GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy trên đó HĐ2: Làm việc nhóm đôi (BT1, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập 1 - Y/c các nhóm lên trình bày - GV nhận xét đánh giá cách giải quyết của HS Kết luận: . Tranh 1: sai . Tranh 2. đúng . Tranh 3: sai . Tranh 4: đúng HĐ3: Xử lí tình huống (BT2, SGK) - GV y/c các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Thảo luận theo từng nội dung. Y/c các nhóm lên trình bày kết quả Kết luận: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau - Lắng nghe - Nhóm thảo luận - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe - Thảo luận nhóm BT1 - Nhóm cử đại diện lên ktrình bày kết quả làm việc, bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Nhóm cử đại diện nêu ý kiến thảo luận - Lắng nghe - 1 – 2 HS đọc Tập Đọc HOA HỌC TRÒ I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian 2. Cảm nhận sự vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đáng ngồi trên ghế nhà trường II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc long bài Chợ tết và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ Hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Màu hoa phượng đổi ntn theo thời gian? - GV y/c HS nói lên cảm nhận khi đọc bài văn c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a) - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn - Gọi 1 HS đọc lại cả bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện dọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả ; tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng - Dặn HS HTL bài thơ chợ tết - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc long và trả lời câu hỏi - Nhận xét + Các bạn HS đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực hồng - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghĩ hè + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải là một đoá và cả loạt. Màu sắc như cả ngàn con con bướm thắm đậu khít nhau + Hoa phượng gợi cảm giác buồn lại vừa vui + Hoa phuợng nở nhanh đến bất ngờ + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên . Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. Và vẻ đẹp đặc sắc của hoa phuợng - 3 HS nối tiếp đọc - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 HS đọc lại Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về So sánh 2 phân số Tính chất cơ bản của phân số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 110 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở bài tập - GV y/c HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số + Hãy giải thích vì sao - GV hỏi tương tự các cặp phân số còn lại Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - GV có thể nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1 Bài 3: - Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - GV y/c HS tự àm bài - GV chữa bài trước lớp Bài 4: - Y/c HS tự làm bài - GV nhắc HS cấn chú ý xem tích tren và tích dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chí chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện phép nhân - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số + Vì 2 phân số này cùng mẫu số so sánh tử số thì 9 < 11 nên - HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải thích a) b) - Ta phải so sánh các phân số - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Khoa học: ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết : Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sáng Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sang truyền qua hoặc không truyền qua Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ lmắt chỉ nhìn thấy mọtt vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dung tờ giấy báo ; cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật ánh đèn trong ống thì đáy ống tối) ; tấm kính nhựa trrong ; tấm kinhs mờ ; tấm ván III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét cho điểm HS Giới thiệu bài: nêu mục tiêu HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sang và các vật được chiếu sáng * Mục tiêu: - Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sáng * Các tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Cho HS quan sát hình1, 2 trang 90 SGK, trao đổi và viết tên những vật được chiếu sang - Gọi HS trình bày. Y/c HS các nhóm khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không trùng lặp - GV kết luận: HĐ2: Ánh sang truyền theo đường thẳng * Mục tiêu: - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng * Cách tiến hành - Làm thí nghiệm + Cho 3 đến 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hoặc 1 HS hướng đèn tới 1 trong các HS đó (chưa bật) + GV y/c HS dự đoán ánh sang sẽ đi tới đâu + GV y/c HS có thể đưa ra cách giải thích của mình - GV y/c HS đọc thí nghiệm 1 trang 90 SGK + Hỏi: Dự đoán xem ánh sang qua khe có hình gì? - Y/c HS làm thí nghiệm - Gọi HS trình bày kết quả * Kết luận: Ánh sang truyền theo đường thẳng HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sang qua các vật * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sang truyền qua hoặc không truyền qua * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Đại diện các nhóm lên trình bày, Y/c các nhóm khác bổ sung ý kiến - Nhận xét HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ lmắt chỉ nhìn thấy mọtt vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt * Cách tiến hành: - Hỏi: mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - Gọi HS đọc thí nghiêm 3 trang 91, y/c HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm ntn? - Gọi HS trình bày dự đoán của mình - Y/c 4 HS lên bảng làm thí nghiệm - Hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào? GV kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sang từ vật đó truyền vào mắt Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng trả lời - lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, quan sát và viết ra giấy - Lắng nghe làm theo hướng dẫn của GV - HS đọc to trước lớp - Một số HS trả lời - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - 4 HS ngồi 2 bàn ttrên dưới tạo thành một nhóm - Trình bày kết quả thí nghiệm . Vật đó tự phát sang . Có ánh sang chiếu vào vật . - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS trình bày - 2 HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS ông tâph củng cố về: Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đống mẫu số 2 phân số, so sánh các phân số Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành II/ Các hoạt động d ... , đặt câu cho từng HS - Nhận xét Bài 3, 4: - Gọi HS đọc y/c của bài - GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo nhóm - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng y/c đại diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung những từ nhóm bạn chưa có - HS làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Biểu mdương những HS nhóm HS làm việc tốt - Y/c HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. Chuẩn bị mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2 - 2 HS lên bảng đặt thực hiện theo y/c của GV - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp dung bút chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm theo - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau - 3 – 5 HS trình bày trước lớp - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Cùng nhau thông báo các từ tìm đựoc trước lớp Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe đã học có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. Bảng lớp viết đề tài II/ Đồ dùng dạy học: Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện tranh truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách truyện đọc lớp 4 (nếu có) III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS nhận xét nội dung truyện - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c HS đọc y/c của bài tập. Dùng phấn gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp xấu, thiện, ác - Gọi HS nối nối nhau đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK - Y/c HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm Thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS bình chọn: HS có câu chuyện hay nhất, HS kể chuyện hấp dẫn nhất - Nhận xét và cho điểm HS 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC được chứng kiến hoặc tham gia - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng đề bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý - 4 HS ngồi bàn trên dưới cùng kể chuyện trao đổi, nhận xét và cho điểm tứng bạn - HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng - HS cả lớp tham gia bình chọn - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn - Gọi bạn khác nhận xét Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng Cộng phân số Trình bày lời giải bài toán II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 115 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. - GV y/c HS đọc kết quả làm bài của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Bài 4: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tóm tắc bài toán - Y/c HS tự làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo kdõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - HS ktheo dõi GV chữa bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Bài tập y/c chúng ta rút gọn rồi tính - HS nghe GV giảng - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắc bằng lời trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Số đội viên tham gia tập hát và đá bong (Số đội viên chi đội) Địa lý THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: Xác định được vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức II/ Đồ dung dạy học: Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam Bản đồ Hồ Chí Minh Tranh, ảnh về tháh phố Hồ Chí Minh III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ - Y/c HS lên bảng chỉ vị trí vùng đồng bằng Nam bộ - Y/c HS chỉ vị trí lên lượt đồ các thành phố lớn Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu HĐ1: Thành phố lớn nhất cả nước Cho HS làm việc cả lớp - Cho HS chỉ vị trí thành phố mình trên bản đồ Việt Nam - Cho HS làm việc nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý + Thành phố nằm bên sông nào? + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? + Thành phố được mang tên bác từ năm nào? + Trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK - Y/c HS tiếp tục trao đổi kết quả, thảo luận trả lời: Chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh - Quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của Thành phố HCM, so với Hà Nội xem diện tích và dân số TP. HCM gấp mấy lần Hà Nội? HĐ2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn Làm việc theo nhóm - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận và trả lời: + Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM? + Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước? + Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hoá, khoa học lớn? + Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố HCM? - GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp * GV kết luận: TP.HCM là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. Thành phố cũng là trung tâm văn hoá, khoa học lớn của cả nước Củng cố dặn dò: - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Y/c HS học bài, chuẩn bị tranh ảnh tìm hiểu về bài thành phố Cần Thơ - GV kết thúc bài - HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe + Thành phố đã 300 tuổi + TP mang tên Bác từ năm 1976 - 2 HS lên chỉ trên lược đồ - cả lớp theo dõi + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, + Chợ bến thành, siêu thị Mêtro, Makro, chợ Tân Bình + Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất + Viện nguyên cứu các bện nhiệt đới +Bảo tàng chứng tích chiến tranh khu lưư niệm Bác Hồ, Bảo tàng Tôn Đức Thắng + Đại học Quốc gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Kinh tế, ĐH Y dược + Khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối tiên - Mỗi nhóm trình bày một ý nhỏ - Lắng nghe - 2 HS đọc Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối Có ý thức bảo vệ cây xanh II/ Đồ dung dạy học: Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS dọc phần nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn - gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS đọc bài, thảo luận, trao đổi theo trình tự - Đọc bài Cây gạo trang 32 - Xác định từng đoạn văn trong bài Cây gạo - Tìm nội dung chính của từng đoạn - Gọi HS trình bày * Gọi HS đọc phần ghi nhớ 1.3 Hướngdẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS làm việc theo cặp - Gọi HS trình bày ý kiến - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Y/c HS đọc y/c của bài và hỏi - Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn? - Y/c HS tự viết đoạn văn. GV phát giấy cho 3 HS có lực học khác nhau - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài - Lắng nghe - 1 HS dọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Tiếp nói nhau nói về từng đoạn (mỗi HS chỉ viết về một đoạn) - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài - 1 HS đọc thành tiếng + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần kết bài của một bài văn - Viết đoạn văn - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn TUẦN 22 SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Ổn định nề nếp sau tết II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần 22 Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp Lớp phó VTM nhận xét Từng phân đội truởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở những tồn tại còn mắc phải trong thời gian tết 2/ Phương hướng tuần 23 - Ổn định nề dạy và học sau tết Nhắc HS truy bài đầu giờ nghiêm túc Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, duy trì thể dục đều đặn tập đều nghiêm túc không trốn tránh thể dục. Học tập chương trình mới và ôn lại kiến thức sau thời gian nghỉ tết Nhắc nhở các em cần đi học đầy đủ đảm bảo tỷ lệ chuyên cần Nhắc HS giữ vở sạch, bao vở cẩn thận Nhắc nhở HS bảo vệ cây xanh ,cây cảnh môi trường – Xanh –sạch –đẹp Đội viên phải nghiêm túc mang khăn quàng đỏ Vệ sinh lớp học, sân trường, cá nhân sạch sẽ, đầu tóc cắt gọn gàng. Động viên các em nộp tiền các khoản.
Tài liệu đính kèm: