Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

- Rèn kĩ năng làm toán.

- HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 27 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn: 06/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 
Hoạt động tập thể:
chào cờ đầu tuần
(Tổng đội soạn)
Tập đọc:
Hoa học trò (Trang 43)
 Theo: Xuân Diệu
I. Mục tiờu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu .
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
- Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc: 
 - Hát
- 3 HS
- Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
 + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
 + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời
+ Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ.
 + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
- Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
 * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học.
Toán - Tiết 111:
Luyện tập chung (Trang 123)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS lên làm lại bài tập 4 tiết trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Hát
- 1 em
- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a. 	b. 
- Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài. 
 a) 	; 	; 
- 2 em lên bảng làm.
- Chữa bài.
b) Trước hết phải rút gọn:
Rút gọn được các phân số: ; ; 
Ta thấy: < và < 
Vậy ; ; 
Bài 1/a,c: ( Cuối trang 123) Phần a chỉ cần tìm một chữ số).
- Chốt kết quả đúng.
- HS đọc yêu cầu, làm vở
- Chữa bài
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập 4.
Thể dục:
Giỏo viờn bộ mụn soạn, giảng
Khoa học:
ánh sáng (Trang 90)
I. Mục tiêu:
- Nêu được VD về các vật tự phát ra sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, ...
+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế, ...
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
- Rèn kĩ năng quan sát. 
- HS yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - hoc: 
- Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- GV gọi HS đọc phần “Ghi nhớ” bài trước.
3. Bài mới: Giới thiệu + ghi bài: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
 * Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 * Cách tiến hành:
 - GV chia lớp ra các nhóm.
 * GV kết luận.
- 2 HS
- Thảo luận nhóm theo hình 1, 2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống để báo cáo trước lớp.
VD: * Hình 1: Ban ngày:
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: Gương, bàn, ghế.
* Hình 2: Ban đêm:
- Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua).
- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn, ghế được đèn chiếu sáng phản chiếu chiếu từ mặt trời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
 * Mục tiêu: Nêu VD hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
 * Cách tiến hành:
 + Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- Chơi trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh sáng”.
 + Bước 2: Chia nhóm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm trang 90 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả.
 =>KL: ánh sáng truyền qua đường thẳng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
 * Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua.
 * Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
 * GV kết luận.
- Làm thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm ghi lại kết quả và báo cáo (SGV).
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.
 * Mục tiêu: Nêu VD hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
 * Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
 ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào
- Khi có ánh sáng, khi mắt không bị chắn.
- Tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 => Rút ra kết luận (SGK).
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc lại kết luận.
Ngày soạn: 07/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Chính tả (Nhớ - viết):
chợ tết (Trang 44)
I. Mục tiêu:
- Nhớ, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn (BT2).
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Hát
-1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ đầu.
- GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa .
- Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở.
- Đổi vở cho nhau soát lại bài.
- GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét.
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn truyện vui “Một ngày và một năm” chỉ các ô trống giải thích yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập.
- 1 em làm bài trên bảng.
- Đọc lại truyện “Một ngày và một năm” sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính khôi hài của truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
+ Họa sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh.
 4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài cho chữ đẹp hơn.
	Tiếng Anh:
Giỏo viờn bộ mụn soạn, giảng
Toán - Tiết 112:
Luyện tập chung (Trang 124)
I. Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn đinh:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên chữa bài về nhà.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài + ghi bảng:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2( 123): 
- GV gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
- Hát
- 1 HS
- Đọc yêu cầu và tự làm bài. 	
- Chữa bài.
 	a. b. 
Bài 3 (124): 
- Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét: Các phân số ; bằng phân số .
- 1 HS làm bảng.
Bài 4 (124): HS khá, giỏi
- GV chữa bài cho HS.
 Thứ tự đúng: ; ; 
Bài 1 ( 124): HS khá, giỏi
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
 a, C b, D c, C d, D
Bài 2 ( 125): Phần a, b: HS khá, giỏi
- Chấm , chữa bài.
 Kết quả đúng:
 a. 103 475 b. 147 974
 c. 772 906 d. 86
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập 3, 5.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- Làm vở.
Luyện từ và câu:
Dấu gạch ngang (Trang 45)
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). 
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Hai em làm bài tập tiết trước.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Hát
3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải:
 Đoạn a: - Cháu con ai?
 Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất - mạng sườn.
 Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi. 
- Khi điện đã vào quạt, tránh.
- Hằng năm, tra dầu mỡ .
- Khi không dùng, cất quạt .
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Bài 2: 
 - GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa vào đó và trả lời.
- Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ 
Bắt đầu lời nói của nhân vật.
Đoạn b: Dờu gạch ngang đánh dấu phần 
Chú thích trong câu văn.
Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện 
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
 c. Phần ghi nhớ:
- 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
 d. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách treo bảng phụ đã viết lời giải (SGV).
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm 
- HS: Phát biểu.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn ít
nhất 5 câu, đúng yêu cầu.
- 2 HS làm bảng.
 những bài viết tốt. 
 VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi:
- Con gái của bố t ... iểm tra: BTVN
- Hát
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Củng cố kĩ năng cộng phân số:
 - GV ghi lên bảng:
 Tính: ; 
 - Nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
 c. Thực hành:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài
- GV kiểm tra kết quả.
Bài 2: (Phần c, d: HS khá, giỏi)
- GV cho HS làm bảng con.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: (Phần c, d: HS khá, giỏi)
 GV ghi phép cộng lên bảng.
 - GV hướng dẫn : Rút gọn phân số rồi tính.
4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài 4.
- 2 HS lên bảng nói cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu rồi tính kết quả. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Đọc yêu cầu, làm bài vào bảng, nháp.
- Làm bảng con.
- HS nói cách làm.
- Nhận xét kết quả.
- HS suy nghĩ và tìm nhiều cách giải khác nhau. 
- HS tự làm bài vào vở các phép tính khác.
Kĩ thuật:
TRồNG CÂY RAU, HOA (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. Đồ dùng dạy- học:
 + Cây con, bầu đát, cuốc, dầm xới, bình tưới.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: Dụng cụ lao động của HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hoạt động:
* Hoạt động 1: HS thực hành trồng cây con.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước trồng cây con:
 + Xác định vị trí trồng.
 + Đào hốc trồng cây theo vị trí xác đã định.
 + Đạt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
 + Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- GV HD kĩ những điểm cần lưu ý trong SGK.
- Kiểm tra sự CB vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
- GV theo dõi và nhắc nhở thêm.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 + CB đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 + Trồng đúng khoảng cách quy định.
Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
 + Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
 + Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
 - HD trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò:
 + Nhận xét giờ học.
 + Dặn HS về nhà thực hành trồng cây và chăm sóc cho cây.
 + CB bài sau.
- Hỏt
- HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- HS nghe.
- CB dụng cụ.
- Thảo luận nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
- Thực hành trồng cây.
- HS rửa sạch các dụng cụ và vệ sinh chân tay sạch sẽ.
- Tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên.
Đó duyệt,ngày 13/2/2012
PHT
Hà Thị Tố Nguyệt
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung các hoạt động trong tuần; 
- rèn ý thức phê và tự phê.
- giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Nội dung:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
 - GV đánh giá, nhận xét cụ thể từng mặt.
2. Sơ kết hoạt động thi đua các tổ:
 - GV nhận xét chung về tình hình học tập cũng như các mặt hoạt động khác trong tuần.
3. Đánh giá thi đua các tổ:
- GV tổng kết đợt thi đua.
4. Sinh hoạt theo chủ điểm:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp.
- Các tổ nhận xét về đợt thi đua học tốt dành nhiều điểm tốt.
- Tổ trưởng các tổ tự nhận xét, đánh giá, xếp loại các hoạt động của tổ và từng tổ viên.
- HS sinh hoạt múa, hát, kể chuyện.... về đất nước, Đảng, Bác Hồ...
Ngày soạn: 9/ 02/ 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối (trang 50).
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1); Viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
- Rèn kĩ năng viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
 - Gọi HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ trước.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 + Bài 1: 
- Hát
- 2 HS
- 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- HS: Phát biểu ý kiến.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV treo bảng phụ đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn.
- 1 em nhìn bảng nói lại.
 a. Đoạn tả hoa sầu đâu:
- Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần)
- Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì.
 b. Đoạn văn tả cà chua:
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hóa .
 + Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ chọn tả 1 cây hoa hay thứ quả mà em thích.
- 1 vài em phát biểu.
- HS: Viết đoạn văn.
 - GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh lại đoạn văn.
Toán - Tiết 114:
Phép cộng phân số (tiếp theo)/ trang 127.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hai phân số khác mẫu.
- Rèn kĩ năng làm toán.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - VBT.
II. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài 2 về nhà.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Cộng hai phân số khác mẫu số:
 - GV HD học sinh thực hiện theo VD trong SGK để rút ra cách cộng hai phân số khác mẫu số.
 - Rút ra kết luận.
 * Luyện tập:
 + Bài 1: (Phần d: HS khá, giỏi)
- Hát
- 2 HS
- HS thực hiện.
- Nêu nhận xét.
- Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu và tiến hành làm bài vào vở.
 - GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 4 em lên bảng làm.
Các phép tính khác tương tự.
 + Bài 2: (Phần c, d: HS khá, giỏi)
 GV ghi bài tập mẫu lên bảng:
- Cho HS tự làm bài vào vở. 
- 4 em lên bảng chữa bài.
 - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
 4. Củng cố , dặn dò:
- Tổng kết ND.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập 3.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: cái đẹp (trang 52).
I. Mục tiêu:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợ có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
- Rèn kĩ năng hiểu, viết.
- HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - HS đọc lại văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 + Bài 1:
- Hát
- 2 HS
- Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và làm vào vở bài tập.
 - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và gọi HS phát biểu ý kiến.
- Lên bảng đánh dấu vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ.
Nghĩa
Tục ngữ
Phẩm chất hơn vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+
Người thanh tiếng cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp
+
Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
+
- Nhẩm học thuộc lòng những câu tục ngữ đó.
 + Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 số HS khá giỏi làm mẫu.
- Suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
 - GV nghe, nhận xét và cho điểm.
- Phát biểu ý kiến.
 + Bài 3, 4: 
 Đọc các yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi theo nhóm, làm bài vào phiếu.
+ HS khá, giỏi: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 * Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp là: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, khôn tả xiết, như tiên 
 - GV cho điểm 1 số em đặt câu hay.
 4. Củng cố - dặn dò:
	- Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
* Đặt câu:
- Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Bức tranh đẹp mê hồn.
- Cô ấy đẹp như tiên.
- Đất nước ta đẹp vô cùng.
Mĩ thuật:
GV bộ môn soạn
Khoa học:
Bóng tối (trang 92).
I. Mục tiêu:
- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Đèn pin, giấy to, tấm vải.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
 - Gọi HS đọc nội dung bài trước.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu + ghi bài:
 b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối:
 * Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
 * Cách tiến hành:
- Hát
- 2 HS
-Thực hiện theo thí nghiệm trang 93 SGK.
- Dự đoán cá nhân sau đó trình bày theo dự đoán của mình.
 - Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy?
- Dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93 SGK làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối.
- Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp.
 - GV ghi lại kết quả trên bảng.
 - Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
 ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu
 ? Bóng của vật thay đổi khi nào
 * GV kết luận.
- HS nêu.
 c. Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình.
 * Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi:
 - Đóng kín cửa làm tối phòng học. Căng 1 tấm vải hoặc tờ giấy to (làm phông), sử
dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa giấy làm các hình nhân vật để biểu diễn.
- Thực hành chơi.
=> Kết luận: Đọc nhiều lần.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Tổng kết ND.
 - Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài, làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot.doc