- Cho HS chia đoạn (3 đoạn)
- Gọi HS đọc nt đoạn
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó, hướng dẫn cách đọc.
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các cặp.
- Nhận xét
- GV đọc mẫu.
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? (. rất gần gũi và quen thuộc với học trò.)
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? (.đỏ rực ,đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng.)
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? (. lúc đầu màu đỏ còn non .)
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo . đang ngồi trên ghế nhà trường.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
TUẦN 23: Thứ 2 ngày tháng 02 năm 2012. Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết so sánh 2 phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. - BT cần làm: BT1(ở đầu T123)BT2(ở đầu T123) BT1a,c(ở cuối T123). HS K,G làm thêm : BT3 (123) BT4(T 123,124) BT5(T124). - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác về các phép tính về phân số. II. ĐDDH: - Bảng nhóm, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2.Thực hành: Bài tập 1: (8’) Bài tập 2: (8’) Bài tập 3:K,G. (10’) Bài tập 4.K,G (6’) Bài tập 4,5(T124) HS K,G 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả. - Nx và chữa bài - đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả. - Nx và chữa bài - đánh giá a. ; b. - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - HD HS K,G làm trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. a. => b. Rút gọn được: -> -> - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - HD cho HS K,G làm bài - Nx - chữa bài: a. b. hoặc = GV HD HS K,G làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - Nêu - làm bài - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - nêu KQ - NX- bổ sung - Đọc - Làm bài và nêu kết quả - NX - chữa bài - Đọc - Làm bài - TL - NX - bổ sung - HSK,G làm bài rồi chữa bài. - Nghe Tiết 4 :Tập đọc: HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, đọc trổi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu ND:Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò( trả lời được các CH trong SGK). - GD cho HS luôn có tình cảm bạn học, tình yêu trường lớp thuở học trò. II. ĐDDH: - Tranh minh hoạ SGK; Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc: (12’) 3 Tìm hiểu bài: (12’) 4. Đọc diễn cảm: (11’) 4. Củng cố -Dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Chợ tết” -TLCH về nội dung bài. - NX - đánh giá - Giới thiệu bài - ghi bảng - Gọi 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn (3 đoạn) - Gọi HS đọc nt đoạn + L1: Kết hợp luyện đọc từ khó, hướng dẫn cách đọc. + L2: kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Thi đọc giữa các cặp. - Nhận xét - GV đọc mẫu. - YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”? (... rất gần gũi và quen thuộc với học trò...) + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? (...đỏ rực ,đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng...) + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? (... lúc đầu màu đỏ còn non ...) - Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại ND: Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo ... đang ngồi trên ghế nhà trường. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “ Phượng không phải là một đoá ... đậu khít nhau.” - HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn. - Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp. - Nx và đánh giá - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - 1 HS đọc bài - TLCH - NX - bổ sung - nghe - 1 HS đọc - HS đọc nt đoạn - Nhóm 2 - Thi đọc. - Nhận xét. - Nghe - theo dõi SGK - Đọc thầm và TLCH - NX - bổ sung - Nêu - NX bổ sung - 2 HS nhắc lại - 3 HS đọc - Cả lớp tìm giọng đọc - QS – Nghe - Nêu - NX - bổ sung - Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau - Nghe Thứ 3 ngày tháng 02 năm 2012. Tiết 2:Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số,phân số bằng nhau, so sánh các phân số. - BT cần làm: BT2(ở cuối trang 123) BT3(T124)BT2 (c,d)(125). HS K,G làm thêm: BT4(124)BT3(125). - GD cho HS vận dụng các kiến thức đã học giải được các bài tập. II. ĐDDH: - Nháp, VBT. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2.Thực hành: Bài tập 2(123)(5’) Bài tập 3(124): (6’) Bài tập 2(125)(c,d) Bài tập 4:K,G(124) (7’) Bài tập.3 K,G(125): (7’) 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả. - Nx và chữa bài - đánh giá a. ; b. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm trên bảng con - GV nhận xét, chữa bài. + Các phân số bằng là: ; ; - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập c, 864752 - 91846 = 772906 d,18490 : 215 = 86 - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - HD cho HS làm bài - Nx - chữa bài: + Rút gọn các PS; + Quy đồng MS các PS ta được; - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập Bài giải: a, Các đoạn thẳng Anvà MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMNC nên chúng song song và bằng nhau. b,Diện tích hình chữ nhật ABCD là. 12 x 5 = 60 Vì điểm N là trung điểm của cạnh DC nên độ dài đoạn thẳng NC là. 12 :2 = 6 (cm2) Diện tích hình bình hình AMCN bằng; 6 x5 = 30(cm2) Ta có: 60 : 30 = 2 (lần). Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi hình bình hành AMCN. - Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số - HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - Nêu - làm bài - NX - bổ sung - Đọc - Làm bài - nêu KQ - NX -bổ sung - Đọc - Làm bài và nêu kết quả - NX - chữa bài - Đọc - Làm bài - TL - NX - bổ sung - Đọc - QS và thực hiện - Nêu - NX - chữa bài - Nghe Tiết 4: Luyện từ và câu: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ) . - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1),mục III),viết được đoạn văn có dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và phần chú thích(BT2).HS khá,giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu,đúng yêu cầu của BT2 mục III. - GD cho HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. ĐDDH: - Giấy nháp, VBT. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. Phần NX: (10’) 3. Phần ghi nhớ: (3’) 4. Luyện tập: Bài tập 1:(8’) Bài tập 2: (13’) 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Gọi HS chữa bài cũ - GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Gọi 2 HS đọc nội dung bài tập 1: - Cho HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang và nêu ý kiến - NX - bổ sung - chốt ý đúng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Cho HS suy nghĩ và TLCH - NX - bổ sung - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu Vd cho ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Cho HS phát biểu ý kiến - GV chốt: Câu 1: đánh dấu phần chú thích trong câu Câu 5: đánh dấu phần chú thích trong câu Câu 9: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Pa-xcan; đánh dấu phần chú thích - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu những chú ý khi làm bài - GV gợi ý cho HS làm mẫu một số câu. - HD và cho HS làm bài - Gọi một số HS đọc bài của mình trước lớp - GV nhận xét - Đánh giá VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố tôi hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào? ................................................................ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: MRVT: Cái đẹp - 2 - 3 chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - HS đọc - Phát biểu ý kiến - Nêu - TL - NX - bổ sung - 2, 3 học sinh đọc - HS đọc - TL nhóm - Trình bày - Cả lớp nhận xét. - Đọc - Làm bài - Đại diện trình bày - NX - bổ sung - Nghe Thứ 4 ngày tháng 02 năm 2012. Tiết 1: Tập đọc : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, đọc trôi chảy. Biết đọc diễn cảm đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc. - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các CH; thuộc một đoạn thơ trong bài). - GD cho HS ý thức học tập và tình yêu thương với người mẹ. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (12’) b. Tìm hiểu bài: (12’) c. HDHS luyện đọc diễn cảm: (10’) 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - 1 HS đọc bài Hoa học trò. - Trả lời câu hỏi 1. - GTB - ghi bảng - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ + L1: Đọc nối tiếp, kết hợp luyện đọc từ khó, HD cách đọc + L2:Đọc nối tiếp kết hợp tìm hiểu nghĩa từ mới. - Luyện đọc theo cặp, - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn thơ và TLCH + Câu 1: (Phụ nữ miền núi đi đâu và làm gì cũng thường địu con theo sau...) + Câu 2: (Người mẹ nuôi con, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp. Những công việc đó góp phần vào công việc chống Mĩ cứu nước của các dân tộc.) + Câu 3: (lưng đưa nôi và tim hát thành lời... lún sân) + Câu 4: ( là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng)? + Giao tiếp,trình bày ý kiến. Nêu ND chính của bài? + Ca ngợi tình yêu nước... cứu nước. - GV hướng dẫn HS đọc bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ: “Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi ... Mai sau con lớn vung chày lún sân" - NX - bình chọn bạn đọc hay - Tổ chức cho HS luyện đọc học thuộc lòng bài thơ - gọi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - NX - đánh giá. - Gọi 2 HS nhắc lại - NX giờ học: - Chuẩn bị bài: Vẽ về cuộc sống an toàn. - 2 HS đọc - NX - bổ sung - Nghe - 1 HS đọc bài. - HS đọc nt đoạn - Thi đọc giữa các cặp - HS đọc và TLCH - NX - bổ sung - h/s trình bày ý kiến - Nêu - Nhắc lại - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm - NX - bình chọn - Luyện đọc HTL - Nghe Tiết 3: Toán : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1,3: K,G làm thêm: BT2: - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng: - Băng giấy. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. Thực hành trên băng giấy: (6’) 3. Cộng 2 P ... PS khác mẫu số: (10’) 4. Thực hành: Bài 1: (8’) Bài 2: (8’) Bài 3: K,G (8’) 3. Củng cố: (2’) - Gọi HS chữa bài tập - NX - đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS đọc VD như SGK - GV HD và nêu câu hỏi gợi ý cho HS TL: + Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì? (làm tính cộng: ) + Làm thế nào để cộng được hai phân số này? - Gv nhận xét và kết luận: Muốn cộng được thì phải quy đồng mẫu số hai phân số - Gv cho HS quy đồng: ; => - Gv cho HS nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số: nội dung trong SGK - Gọi HS nêu y/c - Hd và cho HS lên bảng chữa bài ; => c, d : Tương tự - NX - đánh giá - Cho HS nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số. - Gọi HS nêu y/c - HD HS làm bài theo mẫu và cho HS lên bảng làm bài a) + Các phần còn lại làm tương tự - Cho HS nhắc lại cách làm - Gọi HS k,G đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS K,G tóm tắt làm bài - 1 HS K,G lên bảng chữa bài - NX - đánh giá : Bài giải Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đường là: (Phần) Đ/s: Phần quãng đường - NX tiết học - Củng cố nội dung bài - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: - 2 HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - Đọc - TL - TL - NX - bổ sung - Nghe - Nêu - HS nêu - Làm bài - NX - bổ sung - Nêu - HS làm vào vở - Nêu kq - NX - bổ sung - Nêu - HS làm - NX - bổ sung - Nghe Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1);Nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2);Dựa theo mẫu để tìm một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp(BT3);đặt câu với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).HS K,G: Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của (BT3).và đạt câu được với mỗi từ. - GD cho HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. ĐDDH: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (4’) B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2.HD làm BT: Bài tập 1: (8’) Bài tập 2: (8’) Bài tập 3: (8’) Bài tập 4: (8’) C.Củng cố -dặn dò. (2’) - Gọi HS chữa bài cũ - NX - đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HD và cho HS làm bài theo nhóm lớn - Các nhóm báo cáo kết quả - NX - bổ sung và chữa bài: + Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Cái nết đánh chết cái đẹp. + Hình thức thường thống nhất với nội dung: 2 câu còn lại - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HD và cho HS làm mẫu - GV nêu một tình huống mẫu để HS hiểu và làm - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi - trao đổi và làm bài - Gọi đại diện một số HS trình bày ý kiến trước lớp - NX - bổ sung - đánh giá một số tình huống các em đưa ra hay và phù hợp - Nêu yêu cầu của bài. - HD và tổ chức cho các em chơi trò chơi tiếp sức: Thi tìm đúng tìm nhanh các từ theo 3 đội chơi - Cùng HS nhận xét - đánh giá trò chơi - tìm nhóm thắng cuộc + Các từ cần tìm là: tuyệt vời, tuyệt trần, mê li, như tiên, ... - Nêu yêu cầu của bài. - Nối tiếp nhau đặt câu. - Viết vào vở 2 - 3 câu. - Gọi HS đọc câu của mình trước lớp - NX, đánh giá câu đặt của HS - NX giờ học. - Giao BTVN: Chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài - NX - bổ sung - Nghe - 2 HS đọc - Đọc - Làm bài - chữa bài - NX, bổ sung - Đọc - Làm mẫu - Thảo luận - Trình bày - NX - bổ sung - Nêu - Thực hiện - NX - Nêu - Làm vào vở - Đọc bài tập, NX - Nghe Tiết 4: Chính tả: (Nhớ - viết) CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ viết và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng BT chính tả phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn (BT2): - GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2. HD HS nhớ - viết: (22’) 3. Bài tập chính tả: (12’) Bài tập 2: C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết giấy nháp: các từ trong bài tập 3 tiết trước, ... - NX - đánh giá - Giới thiệu - ghi bảng - Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ theo yêu cầu trước lớp 1 -2 lần. - GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng con - Nx và sửa sai cho HS - Cho HS nêu cách trình bày bài thơ - GV nhắc HS cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ và viết lại các khổ thơ theo yêu cầu. - Theo dõi và nhắc HS viết đúng mẫu chữ. - GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.) - GV chấm một số vở - GV yêu cầu HS đọc bài. - HD và cho HS làm bài theo nhóm - Cho các nhóm trình bày kq - GV nhận xét - chốt ý đúng: + Hoạ sĩ - nước Đức - Sung sướng - không hiểu sao - bức tranh - bức tranh - GV nhận xét chung tiết học. - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài sau: - 2 HS viết bảng, lớp viết giấy nháp - NX - bổ sung - Nghe - HS đọc - Lớp đọc thầm - HS viết trên bảng con - Nêu - NX - bổ sung - HS nhớ và viết vào vở - Thực hiện - Nộp vở - Đọc - Làm bài theo nhóm - Trình bày - NX - bổ sung - Nghe Thứ ngày tháng 02 năm 2012. Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép Cộng hai phân số. - BT cần làm: BT1,BT2(a,b)BT3(a,b). HS K,G: BT4: - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. ĐDDH: - Giấy nháp, VBt III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB: (1’) 2.Thực hành: Bài tập 1: (7’) Bài tập 2: (8’) Bài tập 3: (8’) Bài tập 4: K,G(9’) C.Củng cố -Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTb - Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu của bài - Cho HS làm bài- sau đó nêu kết quả: a) - Phần còn lại làm tương tự - NX - đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS quan sát kĩ các phân số và nêu cách làm - Cho hS làm bài vào vở và - Cho HS chữa bài: a) b) c) tương tự - NX và đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - nêu kết quả. - NX - chữa bài - Gọi HS K,G đọc yêu cầu bài tập - HD HS tóm tắt - Cho HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài - NX - chữa bài Bài giải Số đội viên tham gia 2 hoạt động là: (đội viên của chi đội) Đ/s: số đội viên của chi đội - NX - đánh giá - Nhận xét tiết học - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: - HS chữa bài - Nhận xét - bổ sung - Nghe - Nêu - HS làm bài - nêu kq - NX - bổ sung - HS đọc - HS làm bài - NX và bổ sung - Nêu - làm bài - chữa bài- NX - bổ sung - Đọc - QS và làm theo mẫu - Làm bài - NX - bổ sung - Nghe Tiết 3: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu ND chính của câu chuyện, (đoạn truyện) đã kể. - GD cho HS yêu thích môn học. Thích sưu tầm các câu truyện trong thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng: - Sgk, III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC : (5’) B. Bài mới : 1. GTB: (2’) 2. HD HS kể chuyện: (30’) 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Gọi 2 HS kể lại truyện : Con vịt xấu xí + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - NX - đánh giá - GTB - Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV lưu ý những từ ngữ quan trong trong đề bài - Gọi HS đọc các gợi ý - HD HS quan sát tranh minh hoạ các truyện trong SGK. + HD học sinh kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. * ( Câu chuyện-Quả táo của Bác Hồ -thư của chú Nguyễn). - Lưu ý cho HS cách tìm truyện kể và cho HS nêu câu chuyện mình định kể - Gv HD và nhắc hS những điểm cần lưu ý khi kể chuyện. - Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS lên thi kể trước lớp và nói về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể - Cho HS dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - NX chung tiết học - Luyện kể câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 24. - 2 HS kể - NX - bổ sung - Nghe - 1 HS đọc - Thực hiện - NX - bổ sung - 1 em đọc - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện - NX - bổ sung - Nghe Tiết 3: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1,2 mục III). - GD cho HS ý thức học tập. Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh một số cây ăn quả. III- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h/s A. KTBC: B. Bài mới: 1. GTB:(2’) 2. Nhận xét: (10’) 3. Ghi nhớ: (2’) 4. Luyện tập: Bài 1: (10’) Bài 2: (14’) C. Củng cố- dặn dò: (2’) KT bài học trước. NX- Ghi điểm. - GT bài và ghi đầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu các bài tập 1, 2, 3 trong phần nhận xét - Cho HS đọc thầm bài Cây gạo và trao đổi theo nhóm đôi 2 câu hỏi của 2 bài tập 2, 3 - Cho HS phát biểu ý kiến - Cùng HS nhận xét - bổ sung và chốt ý kiến đúng: + Bài có 3 đoạn: - Đ1: Tả thời kì ra hoa - Đ2: lúc hết mùa hoa - Đ3: Thời kì ra quả - Gọi 3 - 4 HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Cho cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen và trao đổi cùng bạn bên cạnh để xác định từng đoạn và nội dung chính của từng đoạn - Cho HS phát biểu ý kiến - Cùng HS nhận xét và bổ sung chốt nội dung bài + Bài có 4 đoạn - Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây trám đen. - Đ2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp - Đ3: ích lợi của quả trám đen - Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV nêu gợi ý cho HS chọn cây, suy nghĩ về ích lợi của nó - Hs viết đoạn văn vào vở - Theo dõi và HD thêm cho HS còn lúng túng - Đọc bài trước lớp - Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay. - Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết - NX giờ học: Viết lại bài vào vở - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. 2 em làm bài NX. - Nghe - HS đọc BT - Đọc thầm bài, làm BT theo nhóm - HS nêu ý kiến. - NX - bổ sung - 3 - 4 HS đọc - Đọc - Đọc - Thảo luận - Nêu ý kiến - NX - bổ sung - 2 HS đọc, lớp ĐT. - Thực hành. - HS trình bày - Lớp NX, bổ sung - Nghe Tiết 5: Sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: