Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

I Mục tiêu:

- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012
Tiết 2:	 	 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
- Biết so sánh hai, phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
- ( Kết hợp ba bài luyện tập chung trang 123, 124 thành hai bài luyện tập chung).
- Bài tập cần làm: BT1( ở đầu tr. 123), BT2( ở đầu tr. 123), BT1a, c ( ở cuối tr. 123), ( a chỉ cần tìm 1 chữ số).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ.
 + Phiếu bài tập.
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 : (ở đầu T/123)
+ HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. HS lên bảng làm bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.
Bài 2 : (ở đầu T/123)
- HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích.
- Nhận xét bài bạn
Bài 1: (ở cuối T/123)
+ Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào vở. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét bài bạn.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng sắp xếp:
+ HS nhận xét bài bạn.
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng.
+ HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
+ Tự làm vào vở và chữa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
 + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng tính :
- 2HS nhắc lại. 
- Về nhà làm lại các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 	 Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và TLCH:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
 - Em hiểu “phần tử” là gì?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Em hiểu vô tâm là gì?
- Tin thắm là gì?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự 3 đoạn như SGV.
- 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu: 
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.
- "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý.
- " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ)
+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối phát biểu.
(Hướng dẫn HS trả lời như SGV)
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp.
-------------------------------------------------
Tiết số 4:	 Chính tả
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích. 
- Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
- Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ :
- HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ.
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe viết chính tả:
+ HS nhớ lại để viết bài thơ.
 * Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào?
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du.
- Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh...
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.
- HS cả lớp thực hiện.
---------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2012
Tiết số 2:	 To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Bài tập cần làm: BT2( ở cuối tr. 123), BT3( tr. 124), BT2( c, d) 9 tr. 125).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ BT5.(Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập,
- Học sinh: + Các đồ dùng liên quan tiết học 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 2 : (ở cuối T/123)
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải và viết kết quả dưới dạng là các phân số.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (T/124)
+ HS đọc đề bài, tự làm vào vở. 
+ HS cần trình bày và giải thích.
- Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : 
+ HS đọc đề bài. Lớp suy nghĩ làm vào vở. 
+ Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính 
- HS lên bảng tính, mỗi HS một phép tính.
- HS khác nhận xét bài bạn
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS lên bảng xếp, nhận xét bài 
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài: 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề, lớp đọc thầm, thảo luận rồi làm vào vở. 
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- 1 HS lên bảng thực hiện:
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 2 HS lên bảng xếp:
c/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Kết quả là: ; ;
+ HS nhận xét bài bạn.
- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị tốt cho bài học sau.
--------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
- GD HS thêm yêu tiếng mẹ đẻ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét)
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập)
- Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
- HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài 
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu:
- Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn.
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ. 
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi câu văn.
- Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng nhóm. 
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu kết quả.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- HS tự làm bài. 
- HS đọc bài làm. 
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? 
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại?
- HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS lên bảng đặt câu.
 - Lớp lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, HS dưới lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì. 
- Nhận xét, chữa bài bạn. 
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
+ Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được  ... o bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. - HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Chữ Hán và chữ Nôm. 
- HS điền vào bảng thống kê. 
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. 
- HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- 2 HS trả lời.
- HS cả lớp. 
------------------------------------------------
Tiết số 5:	 Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. Mục tiêu:
	Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
	- Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
	- Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
GD kỹ năng sống: 
- Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. Chuẩn bị :
	- BĐ công ngiệp VN.
 	- Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định: Cho HS hát.
 2. KTBC : 
 - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta.
 - Cho VD chứng minh.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài : 
Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
 * Hoạt động nhóm:
 - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau:
 + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
 + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
 + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ.
 - GV giúp HS hòan thiện câu trả lời.
Chợ nổi trên sông:
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý :
 + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
 + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. 
 GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ.
 GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV cho HS đọc bài trong khung.
 - Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta.
 - Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”.
- Cả lớp hát.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
 + Hằng năm ..cả nước. 
 + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chuẩn bị thi kể chuyện.
- Đại diện nhóm mô tả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
----------------------------------------
Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2012
Tiết số 2:	 To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số 
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2( a, b), bài 3( a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: – Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Tìm hiểu mẫu:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Ghi bảng hai phép tính: ; 
+ HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
c) Luyện tập :
Bài 1 :	 
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng nêu cách làm.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
- HS yêu cầu đề bài.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện.
- HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
+ HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở. 
+ Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai tử số ta còn cách tính nào khác ?
- Cho HS rút gọn phân số rồi cộng với .
+ Lớp làm các phép tính còn lại.
- HS lên bảng làm bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- HS lên bảng giải, HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2 phân số.
- Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng
- HS nhắc lại.
- Nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
 - Hai học sinh làm bài trên bảng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
- HS quan sát và làm theo mẫu.
 + HS tự làm, HS lên bảng làm bài.
 - Nhận xét bài bạn.
+ HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lớp thực hiện vào vở.
+ Có thể rút gọn phân số để đưa về cùng mẫu số với phân số rồi cộng hai phân số cùng mẫu số.
+ HS thực hiện.
+ Nhận xét bài bạn.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
-------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: 
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1 và 2 : 
- HS đọc đề bài:
- HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo" 
- HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc lại bài " Cây gạo "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
c. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc lại.
d. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài "Cây trám đen" 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 
Bài 2 : 
- HS đọc đề bài:
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh.
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
 + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến.
+ Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa.
b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa 
c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen.
d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây trám đen.
- 1 HS đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
----------------------------------------------------------
Tiết số 4:	 	 Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu: 
Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
HS khá, giỏi: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
* Giảm tải: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng ..
KNS: Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
GDMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1. Ổn định :
 2. KTBC:
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 - GV kết luận.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh(SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
*Hoạt động3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
 - GV kết luận từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt ).
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
 4. Củng cố - Dặn dò:
 GDMT: Các cần làm gì để góp phần bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương?
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS trả lời.
- Cả lớp thực hiện.
----------------------------------------------
Sinh hoaït cuoái tuaàn 23
A. Đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ, Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường. Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới. Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở.
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ; Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại; Thực hiện tốt A.T.G.T
- Thi đua dành nhiều điểm tốt; Vệ sinh lớp, sân trường theo phân công.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2011_2012_tran_thi_thuy_dung.doc