Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

1. Kiểm tra

+ Gọi hs đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời CH – sgk.

- Gv nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài

HĐ2. Luyện đọc

Tổ chức 5 hs đọc nối tiếp:

+ Lần 1 đọc (sử lỗi)

+ Lần 2 đọc (giải nghĩa)

+ Lần 3 đọc (trơn, diễn cảm)

+ Gọi hs đọc

+ Gv đọc giọng:thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, to, tốc độ hơi nhanh

HĐ3 Tìm hiểu bài

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Toán
Luyện Tập
I Mục tiêu
+ Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với một số tự nhiên.
(B1, 3)
II Các hoạt động dạy học 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1 Kiểm tra
+ Gọi hs làm bài 3 
+ Gv nhận xét cho điểm 
2 Bài mới
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ2 Luyện tập.
B1 Giúp HS biết cách cộng một số tự nhiên với một phân số .
 + Thực hiện phép tính : 3 + như thế nào ?
 + Viết gọn lại:3 + = 
 + Yêu cầu hs thực hiện tương tự đối với các phép tính còn lại .
B2. Giúp hs nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng . 
+ Muốn cộng tổng của hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào ?
B3. Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và nửa chu vi hình chữ nhật. 
+ Gọi hs tóm tắt và giải bài toán
+ GV nhận xét, cho điểm . 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở hs học và cbbs.
-Hs lên làm
-Hs nhận xét bổ sung
HS làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 – SGK.
- Hs nêu được: Phải viết số 3 dưới dạng phân số : 3 = nên :
 3 + = + =
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét .
+ Hs lên bảng làm tính :
( + và 
( + = 
= 
+ Kết quả hai phép tính bằng nhau.
+ HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số .
- 2HS nhắc lại .
+ HS đọc đề toán, giải vào vở .
+ Vài HS nêu kết quả . 
[ơ
Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I Mục tiêu
+ Đọc đúng bản tin với giọng hơn nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
+ Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu thi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thưc đúng đắn vễ an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được Ch trong SGK).
II Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh vẽ về an toàn giao thông.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III Các hoạt động dạy học 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra
+ Gọi hs đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời CH – sgk.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện đọc
Tổ chức 5 hs đọc nối tiếp:
+ Lần 1 đọc (sử lỗi)
+ Lần 2 đọc (giải nghĩa)
+ Lần 3 đọc (trơn, diễn cảm)
+ Gọi hs đọc
+ Gv đọc giọng:thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, to, tốc độ hơi nhanh
HĐ3 Tìm hiểu bài
+ 3 hs đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
+ Lớp nhận xét, bổ sung 
+ Hs đọc tên bài
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn
-Hs đọc chú giải
-Hs đọc toàn bài và nêu giọng đọc
+Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
Đọc từ : Chỉ cần điểm ... giải ba.
 +Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Em hiểu “thể hện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì?
+Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì ?
- Nội dung bài nói lên điều gì.
HĐ4 Luyện đọc diễn cảm
+ Tổ chức cho hs đọc theo cặp (tự chọn đoạn đọc).
+ Gọi hs đọc 
+ Gv và hs bình chọn, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở hs học và cbbs.
- Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
- Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nớc gửi về Ban Tổ chức.
- Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, ....
+ 60 bức tranh được chọn và treo ở triển lãm, .. các hoạ sĩ nhỏ tuổi có nhận thức đúng về phòng chống tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo.
Thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.
+ Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
+ Vài học sinh nêu
-5 hs đọc nối tiếp
+Hs trao đổi theo cặp
+ Hs đọc diễn cảm
+ 3 hs thi đọc và bình chọn.
Chính tả (nghe viết)
Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
I Mục tiêu 
+ Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài CT văn xuôi.
+ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/ b, hoặc BT do GV soạn.
(HS khá giỏi làm được BT3 “đoán chữ”)
II Đồ dùng
- Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b.
 - 4 tờ giấy trắng để phát cho HS làm BT 3
III Các hoạt động dạy học 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra
+ Gọi 2 hs lên bảng ghi mỗi bạn 5 từ có phụ âm đầu ch hoặc tr.
+ Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng viết chính tả.
+ GV đọc, cho HS quan sát ảnh hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
+ HS viết những từ ngữ dễ viết sai
+ Đoạn văn nói điều gì ?
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV chấm 5 đến 7 bài. 
- Nhận xét chung.
HĐ3. Luyện tập
- GV chọn ý 1a hoặc 1b.
 a). Điền truyện hay chuyện vào ô trống.
 - Cho HS đọc yêu cầu của đoạn văn.
+ Gọi hs làm bài
+ Gv chốt ý chính.
đúng: chuyện , truyện , chuyện , truyện, chuyện, truyện.
B2 
 a). Là chữ nho
 + Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
 + Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
C. Củng cố dặn dò
+ Nhận xét tiêta học
+ Nhắc nhở hs học và cbbs.
- 2 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét, bổ sung
-Hs đọc tên bài.
-Hs nghe, quan sát tranh.
- hoả tuyến, nghệ sỹ, ngã xuống.
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS viết chính tả.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
 Lời giải đúng:
 +Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.
 +Nó cứ tranh cãi mà kh”ng lo cải tiến công việc.
 +Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ !
-Hs đọc nối tiếp.
+ Hs nêu miệng nối tiếp.
+ Hs nhận xét bổ sung
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Toán
Phép trừ phân số
I Mục tiêu
+ Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
(B1, 2 “a, b”)
II Đồ dùng
- Phấn màu, bảng phụ
- Mỗi học sinh 2 băng giấy hình chữ nhật cỡ 12cm ´ 4cm, thớc chia vạch, kéo. 
III Các hoạt động dạy học 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra
+ Gọi hs làm bài 3.
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
* Gv thao tác trên băng giấy.
Y/c hs nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
	 ? 
Có băng giấy cắt đi băng giấy còn lại băng giấy.
- Hướng dẫn hs kiểm tra phép trừ.
- Hướng dẫn hs nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
HĐ3. Luyện tập , thực hành củng cố trừ hai phân số cùng mẫu số.
+ Gv tổ chức cho hs làm bài, chữa bài.
B1. Gv gọi hs phát biểu cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
B2. GV hướng dẫn:
a) 
Đưa hai phân số trên về hai phân số cùng mẫu số.
B3.
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS chữa bài.
- GV củng cố vận dụng phép trừ hai phân số vào giải toán có lời văn.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở hs học và cbbs.
-Hs lên bảng làm bài
-Hs nhận xét bổ sung.
- Hs đọc tên bài.
Lấy hai băng giấy, chia làm 6 phần, lấy B1 cắt làm 5 phần , cắt từ băng giấy.
- Còn băng giấy.
-Hs nhắc lại.
Hs : 5 – 3 = 2 ( tử số)
6 là mẫu số. đọc phân số 
 thử lại: +=
- Hs nêu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số.
Bài tập 1,2,3,(sgk)
- Hs lên chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
- Hs có thể rút gọn trước khi trừ.
- 
b, c, d tương tự.
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn đã dành được là:
(Tổng số huy chương)
Đáp số Tổng số huy chương
Luyện từ và câu
Câu kể Ai là gì?
I .Mục tiêu
+ Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND nghi nhớ)
+ Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2 mục III).
(HS khá, giởi viết được 4, 5 câu kể thưo yêu cầu của BT2.)
II Đồ dùng 
III Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra
+ Gọi 3 hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ (tiết LTVC trước).
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Nhận xét
- Y/c hs tiếp nối đọc y/c bài tập1,2,3,4(sgk).
- Gọi 1 hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn.
- Tìm câu dùng để giới thiệu, câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
-Tìm các bộ phận trả lời câu các câu hỏi Ai? Và là gì?
- Y/c hs gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? 2 Gạch dưới ... là gì?.
+ So sánh, phân biệt kiểu câu kể Ai là gì với hai kiểu câu đã học.
+ Ghi nhớ: Y/c hs nêu kiểu câu Ai là gì?
HĐ3. Hướng dẫn luyện tập.
Gv tổ chức cho hs làm bài tập, chữa từng bài.
B1. Tìm câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng.
B2. Hướng dẫn hs suy nghĩ, viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở hs học và cbbs.
+3 hs nêu ví dụ trường hợp có thể sử dụng được 1 trong 4 câu tục ngữ đó.
- Hs đọc tên bài.
-Hs tiếp nối đọc, trao đổi, ghi kết quả vào vở bài tập.
- Đây là Diệu chi, .... bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- C1,2 giới thiệu:Đây là ... thành công.
- C3 Nêu nhận định: Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
- C1: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
- Đây là Diệu Chi... ta.
- Đây là ai? - đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- C2: Ai là hoạ sĩ nhỏ? - Bạn ấy là ... đấy
- Bạn ấy là ai? – Bạn ấy là .... đấy.
Ai?
Đây
Đây là Diệu Chi, Bạn ấy...
Là gì?
Là Diệu Chi, .... ta
Là hs cũ...
Là một... đấy
- Khác nhau chủ yếu ở vị ngữ.
+ Câu kể Ai làm gì? – VN làm gì?
+ Câu kể Ai thế nào? – VN nh thế nào?
+ Câu kể Ai làm gì? – VN ... là gì?
+ Ghi nhớ: SGK.
Vài hs nhắc lại.
a. Thì ra... chế tạo( gt) Đó chính là .... hiện đại( nhận định)
b. Lá là lịch... ( nhận định)
Cây là lịch của đất( nhận định)
Trăng lặn... ( nhận định chỉ ngày đêm)
Mời ngón....
- Hs chọn tình huống giới thiệu
- Dùng câu hỏi Ai là gì? Trong bài giới thiệu.
- Từng cặp thực hành giới thiệu.
- Hs thi giới thiệu.
- Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I Mục tiêu
+ Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữa gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
+ Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II Đồ dùng 
 -Tranh aỷnh thieỏu nhi tham gia giửừ gỡn moõi trửụứng xanh, saùch, ủeùp.
 -Baỷng phuù.
III Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Baứi cuừ:
 -Kieồm tra 1 HS.
 -GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm.
B. Baứi mụựi:
* Giụựi thieọu baứi:
 HD1. Hửụựng daón tỡm hieồu ủeà:
 - Cho HS ủoùc baứi.
 - GV vieỏt ủeà baứi leõn baỷng lụựp vaứ gaùch chaõn nhửừng tửứ ngửừ quan troùng.
 ẹeà: Em (hoaởc ngửụứi xung quanh) ... ét bổ sung.
- Hs đọc tên bài. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở ô li.
- Hs nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Lớp đổi vở và nhận xét lẫn nhau rồi báo cáo đúng, sai.
- Một HS nêu lại cách làm tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
- HS chữa bài tương tự như bài tập 1.
- HS giải thích cách làm bài tập như sau: 
 1 + = ; ...
- Hs nêu chữa bài trên bảng của bạn.
- HS cả lớp đối chiếu với bài đã trên bảng.
- Vài hs nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài giải
 Số hs học tin học và hs học tiếng anh chiếm số phần HS trong lớp:
 Số hs trong lớp)
- Vài hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
Tập làm văn
Tóm tắt tin tức
I Mục tiêu
+ Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND ghi nhớ).
+ Bước đầu biết được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, BT2 mục III).
II Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra
+ Gọi hs đọc lại hai đoạn văn viết hoàn chỉnh (tiết trước)
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn tóm tắt bản tin (12').
* Nhận xét.
B1. Gọi hs đọc y/c.
+ Xác định đoạn của bản tin.
+ Trao đổi tìm ra các sự việc chính và viêt tóm tắt mỗi đoạn.
+ Gv dán bảng phụ đã ghi kết qủa tóm tăt (3 câu).
+ Y/c hs đọc bài
+ Gv chốt ý chính.
B2. Hs đọc y/c bài tập.
+ Gv nhận xét tóm tắt bản tin.
+ Gọi hs đọc lại sáu dòng in đậm ở đầu bản tin vẽ về cuộc sống an toàn để nhớ cách tóm tắt thứ hai.
HĐ3. Luyện tập.
B1. Gọi hs đọc nội dung bài, hs đọc, trao đổi, tóm tắt bản tin.
B2. Gọi hs đọc nội dung bài tập, cần tóm tắt bản tin theo cách thứ hai, bằng số liệu, từ ngữ nỗi bật, gây ấn 
tượng.
3. Củng cố dặn dò
+ Nhận xét tiết học.
+ Nhắc nhở hs cbbs.
+ 2 hs đọc.
+ Hs nhận xét.
+ Hs đọc tên bài.
+ Hs đọc y/c bài. đọc thầm bản tin vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Có 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Đ1: cuộc thi vẽ: Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết – "UNICEEP, ... toàn"
+ Đ2: Nội dung kết qủa cuộc thi . " Trong...
+ Đ3: Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. – tranh vẽ... phú.
+ Đ4: Năng lực hội hoạ của thiếu nhi được bộc lộ qua cuộc thi. "Tranh dự thi... ngờ"
+ Hs đọc y/c bài.
+ Cả lớp đọc thầm.
+ Cả lớp đọc thầm bản tin Vinh Hạ Long
+ Hs trao đổi nhóm đôi để tóm tắt bản tin.
+ Hs có thể tóm tắt 4 câu hoặc 3 câu
+ Vài hs đọc bài tóm tắt.
+ Hs nhận xét bổ sung.
Kĩ Thuật 
Chăm sóc rau, hoa (tiết1)
I Mục tiêu
(như tiết 1)
II Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra
+ Nêu các bước trồng rau và hoa.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. HDHS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật
- Gv nêu mục đích của việc chăm sóc rau và hoa.
- GV gợi ý để HS nêu các tưới rau và hoa.
+ Nêu các dụng cụ tưới rau, hoa và tác dụng của mỗi loại dụng cụ đó?
- GV cho HS quan sát tranh SGK và hướng dẫn HS cách tưới.
HĐ3. HD thao tác kĩ thuật
- Gv nêu từng thao tác của công việc chăm sóc rau hoa.
+ Cho Hs nêu các công việc chăm sóc rau hoa.
- Cho HS nêu tác dụng của từng công việc?
- Cho HS nêu cách tiến hành của từng công việc
- GV nêu lại cachs tiến hành của từng công việc để HS biết.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở hs học và cbbs.
- Hs nêu,
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs đọc tên bài.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Hs nêu cách thực hiện từng công việc
- Hs nêu.
- Hs quan sát và theo dõi.
- Hs nêu,
+ Tứa cây; làm cỏ; vun xới đất cho rau, hoa,
- HS nêu.
- Cả lớp theo dõi.
Sinh hoạt 
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
Toán
Phép trừ phân số (tiếp)
I .Mục tiêu 
+ Biết trừ hai phân số khác mẫu.
(B1, 3)
II.Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ: Gọi hs chữa bài tập về nhà.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Gv nêu ví dụ trong sgk, y/c hs tìm cách làm.
Muốn thực hiện được phép trừ ta phải làm như thế nào?
- Gv cho hs phát biểu cách làm trừ hai phân số khác mẫu số.
HĐ2: Thực hành
Gv tổ chức cho hs tự làm bài tập rồi chữa bài và củng cố.
Bài 1:
-Y/C hs lên bảng thực hiện .
Bài 2: 
a) Gv ghi bảng: 
Y/c hs thực hiện.
Các bài b, c, d tương tự.
Bài tập 3:Gv gọi hs đọc tóm tắt bài toán
C: Củng cố dặn - dò: 
Dặn hs về nhà làm bài tập.
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
Lắng nghe.
- P/t: 
Hs đưa về phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
Trừ hai phân số.
Hs nêu qui tắc.
Hs làm bài tập 1,2,3
Hs lên bảng nói cách làm, lớp nhận xét.
Hs có thể qui đồng mẫu số rồi trừ.
 - Hoặc : 
Hs nêu cách làm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I Mục tiêu
+ 
II. Đồ dùng
Hình trang 94, 95 SGK.
Phiếu học tập.
III Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ: Khi nào bóng tối xuất hiện.?
+ Bóng tối của vật thay đổi như thế nào khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi? và chuẩn bị bài sau.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 , 2 ,3,4 SGK/ 94 ,95 và trả lời câu hỏi.
+ Bạn có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong hình 1?
+Theo bạn vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hoa hướng dương? 
+ Bạn hãy dự đoán xem cây nào sẽ xanh tốt hơn?
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
- GV cho trình bày kết quả và nhận xét.
 - Ngoài ra vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng cón ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp.
HĐ2.Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng ... được chiếu sáng nhiều ? Một số loài cây khác sống ở trong rừng rậm, trong hang động?
Mỗi loại cây cho ví dụ cụ thể.
Gv kêt luận: Nhu cầu về ánh sáng của cây.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe.
Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.
- Mọc vươn theo ánh sáng.
Luôn quay về phía mặt trời mọc.
Cây ở hình 3 sẽ xanh tốt hơn.
Sẽ không duy trì được sự sống
Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm mình.
Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Thảo luận cả lớp.
- Tại vì các loại cây đó a nhiều ánh sáng.
Ví dụ; Lúa, Ngô, ....
vì các loại cây đó ưa ít ánh sáng.
Ví dụ; cây rau lốt...
Tập đọc
Đoàn thuyền đánh cá
I .Mục tiêu
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
+ Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc một hai khổ thơ yêu thích)
II .Đồ dùng 
 -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to, một vài tranh ảnh vẽ bình minh, hoàng hôn trên biển.
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ:Kiểm tra 2 hs đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:	
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 
a). Cho HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: mặt trời, luồng sáng, trăng sao, kéo lới, hòn lửa, sập cửa . 
 +Khổ 1: ngắt nhịp 4/3.
 +Dòng 5, 10, 14 nhịp 2/5.
 b). Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.
 - Cho HS luyện đọc trong bàn.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Cần đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trơng. Nhấn giọng ở những từ ngữ sau: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, loé rạng đông, đội biển, huy hoàng.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 Khổ 1+2
 * Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
 Đọc khổ 3+4+5
 * Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
* Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển.
-Cho HS đọc lại khổ thơ 3+4+5.
 * Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ?
 HĐ3. Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV treo bảng phụ .
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 1+3.
 Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
 - Cho HS thi.
 - GV nhận xét và tuyên dương những HS đọc hay.
3. Củng cố dặn dò
 * Bài thơ nói lên điều gì ?
 - G V nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.
2 hs đọc –lớp nhận xét .
- Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (đọc cả bài 2 lượt).
- HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của GV.
- Cho lớp đọc.
- 1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc, 2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm khổ 1.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là:
 Mặt trời xuống biển nh hòn lửa.
* Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Câu thơ cho biết điều đó là:
Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.Mặt trời đội biển nhô màu mới.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
ả Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
- HS đọc.
* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm . 
-5 HS nồi tiếp đọc 5 khổ thơ,nêu cách đọc .
-1hs nêu cách đọc .
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm học bài thơ.
-Một vài em thi đọc.- Lớp nhận xét.
-Đã nêu ở mục I(nội dung)
- Lắng nghe, thực hiện.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I.Muùc tieõu
+ Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II.Chuaồn bũ:
Buựt daù, tụứ giaỏy khoồ to, tranh, aỷnh veà caõy chuoỏi tieõu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.KTBC: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (Bài trước)
B.Bài mới: 
GV: Nêu mục tiêu tiết học. 
HĐ1 :HD HS làm bài tập.
Bài1: Y/C HS đọc dàn ý miêu tả cây chuối tiêu .
+ Từng ý trong dàn bài thuộc phần nào trong cấu tạo bài văn ?
Bài2: GV nêu Y/c BT :
+ Y/c HS hoàn chỉnh 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung.
+ GV nhận xét.
+ Chọn 2-3 bài đã viết hoàn chỉnh – viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp.
HĐ2: Củng cố dặn - dò: 
 - GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu miệng.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK và theo dõi . 
 - 1HS đọc bài.
 + Lớp đọc thầm bài.
 - Nêu được:
 + Đoạn 1: Phần mở bài.
 + Đoạn 2,3 : Phần Thân bài.
 + Đoạn 4 : Phần kết luận. 
 - HS viết thêm ý vào chỗ có dấu 3 chấm.
 + HS nối tiếp nhau 1 đoạn mà mình đã viết hoàn chỉnh.
 + 2 HS làm vào phiếu, dán bảng.
 + HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 24 CKN 42.doc