Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

I - MỤC TIÊU :

-Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.

-LÀm được Bt1; Bt2(a,b).

-HS khá giỏi làm heat các Bt còn lại.

II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Khởi động

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Bài mới

Giới thiệu: Phép trừ phân số.

** Hoạt động 1: Thực hành trên giấy

GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị sẵn, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần. Còn bao nhiêu phần của băng giấy.

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 47 : VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I/ Mục tiêu
-Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. 
-Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao (trả lời được CH trong SGK).
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (nhận biết được một cuộc sống an tồn)
+Tư duy sáng tạo (qua tranh vẽ biết thể hiện ngơn ngữ vẽ một cách đầy dủ)
+Đảm nhận trách nhiệm (thực hiện đúng theo cam kết thực hiện cuộc sống an toan cho bản than, cho tồn xã hội)
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học 
1 – Khởi động. 
2 – Bài cũ: 
3 – Bài mới: 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc từ khó : UNICEF ( là tên viết tắt của Tổ chức Thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp quốc )
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc mẫu toàn bộ bản tin. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
+ 4 dòng đầu bài đọc là 4 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy , sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin.
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? 
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
- Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc thẩm mĩ của các em ?
Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người học.
Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. 
d – Hoạt động 4 : Hướng dẫn đọc đúng bản tin
- GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Chú ý ngắt` giọng, nhấn giọng đoạn tin : “ Được phát động từ . . . Kiên Giang . . .” 
4 – Củng cố – Dặn dò 
+Qua bài học em cần cĩ những cam kết gì để gĩp phần làm cho cuộc sống an tồn?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Luyện đọc bản tin
- Xem trước bài sau.
_______________________________________________ 
CHÍNH TẢ( Nghe viết)
Tiết 24 : HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I - MỤC TIÊU
-Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng BT(2)b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
- Một số tờ giấy trắng phát cho học sinh làm BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
** Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
** Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Tìm hiểu nội dung: Đoạn văn nói điều gì? (Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: hoả tuyến, ngã xuống, hội hoạ. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 ** Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 ** Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
Giáo viên giao việc : Làm VBT sau đó thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: Mở – mỡ – cãi – cải – nghỉ – nghĩ 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
4/ Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và Bt3.
- Xem trước bài sau.
_______________________________________________ 
TOÁN
Tiết 116 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
-Làm được Bt1, Bt3.
-HS khá giỏi heat Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Khởi động. 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
** HĐ 1 : Giới thiệu: Luyện tập 
** HĐ 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính theo mẫu
Ví dụ: 3 + 
Ta phải thực hiện phép cộng này như thế nào? 
Viết gọn lại theo mẫu. 
Bài 2: HS tính, nói kết quả và nêu nhận xét 
Khi cộng một tổng hai phân số với số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. 
Bài 3: HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật.
HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
Cho cả lớp làm vào vở.
HS nêu cách làm và kết quả, GV chữa bài.
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
___________________________________________ 
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
TOÁN
Tiết 117 : PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
-Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
-LÀm được Bt1; Bt2(a,b).
-HS khá giỏi làm heat các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới 
Giới thiệu: Phép trừ phân số. 
** Hoạt động 1: Thực hành trên giấy 
GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị sẵn, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần. Còn bao nhiêu phần của băng giấy. 
Cho HS cắt lấy từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. Còn lại bao nhiêu phần băng giấy? 
Có băng giấy cắt lấy còn lại băng giấy.
** Hoạt động 2: Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số. 
Ghi bảng: - . Hãy thực hiện phép trừ để được kết quả .
 - = = 
Nhận xét: Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. 
** Hoạt động 3: Thực hành. 
Bài 1: HS nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. 
Bài 2: GV ghi bảng - và hỏi:
Có thể đưa hai phân số trên về hai phân số có cùng mẫu số bằng cách nào? 
Có thể rút gọn trước khi trừ. 
Bài 3: Cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán. HS làm vào vở.
HS nêu cách làm vàkết quả. HS khác nhận xét kết quả 
4/ Củng cố – dặn do:ø
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo. 
______________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 47 : CÂU KỂ AI LÀ GÌ 
I - MỤC TIÊU
1.Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? 
2. Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật . 
II Đồ dùng dây học
Bảng phụ viết ghi nhớ.
Aûnh gia đình của mỗi HS.
III Hoạt động dạy học
1 – Khời động
2 - Bài cũ: 
3 – Bài mới
** Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu – ghi bảng.
** Hoạt động 2 : Nhận xét
a) Yêu cầu 1: Tìm câu dùng để giới thiệu, để nhận định trong 3 câu in nghiêng. 
- GV nhận xét.
b) Yêu cầu 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai- là gì?
- Hướng dẫn HS đặt và trả lời câu hỏi.
GV chốt lại lời giải đúng. 
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?
(Đây, Bạn Diệu Chi, Bạn ấy )
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? 
là Diệu Chi , bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
là một hoạ sĩ nhỏ ấy. 
c) Yêu cầu 3: Phân biệt kiểu câu Ai – là gì và kiểu câu Ai – thế nào?, Ai- làm gì?. 3 kiểu này khác nhau ở bộ phận nào?
GV chốt lại lời giải đúng:
Khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữ
Bộ phận vị ngữ khác nhau như:
Kiểu câu Ai làm gì? (VN trả lời cho câu hỏi làm gì? )
Kiểu câu Ai thế nào? (VN trả lời cho câu hỏi như thế nào?)
Kiểu câu Ai là gì? (VN trả lời cho câu hỏi là gì? (là ai, là con gì? ))
** Hoạt động 3 : HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
** Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc HS chú ý: BT yêu cầu là tìm câu kể Ai là gì và nêu tác dụng của câu tìm được.
- HS thảo luận nhóm.
Câu a: câu 1: giơi thiệu câu 2: nhận định
Câu b:1,2,3,4,7,8 nhận định
Câu c: câu đầu tiên chủ yếu là nhận định, bao hàm cả ý giới thiệu. 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
Dùng câu kể Ai là gì? để giới thiệu về bạn trong lớp em . 
GV nhận xét và chữa bài cho HS. 
4-. Củng cố – dặn dò:
- Xem trước bài sau.
__________________________________________
KỂ CHUYỆN
Tiết 24 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC 
THAM GIA
I-MỤC TIÊU
-Hs chọn được một câu chuyện về việc một hoạt động mình tham gia (hoặc chứng kiến) để góp phần giữ gìn xóm làng (trường học, đường phô) xanh, sạch, đẹp. 
-Biết sắp xếp các sự việc hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Giao tiếp (biết bài tỏ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản than; lắng nghe tơn trọng ý kiến của người khác).
+Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc, hoạt động cĩ thực theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình).
+Ra quyết định (biết lựa chọn câu chuyện, chọn lọc sự việc, hoạt độngcĩ thực đúng chủ điểm).
+Tư duy sáng tạo (nhớ lại câu chuyện, chọn lọc được các sự việc, hoạt động chủ yếu và biết sắp xếp chúng hợp lí, gây ấn tượng với người nghe).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu c ... ạnh rút gọn trước khi tính. 
Bài 5: Giải toán
HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán rồi cho HS tự làm.
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Xem trước bài sau.
____________________________________________________________
KHOA HỌC
Tiết 47 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được thực vật can ánh sáng để duy trì sự sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 94,95 SGK.
-Phiếu học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
** Giới thiệu bài :
Bài “Aùnh sáng cần cho sự sống”
Phát triển:
** Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của các vật 
-Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
-Giúp đỡ từng nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết”
** Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật 
-Cây không thể sống thiếu ánh sáng nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
-Tại sao chỉ có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồngđược chiếu sáng nhiều? Một số loài cây chỉ sống được ở những rừng rậm, trong hang động?
+Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?
+Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
Kết luận:
Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của một loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
4/ Củng cố-dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau.
- Xem trước bài sau.
_____________________________________________________ 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 24 : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 
(TIẾT 2)
I - Mục tiêu 
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương.
-Hs khá giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng xác định giá trị văn hĩa tinh thần của những nơi cơng cộng (biết giá trị tinh thần mà các cơng trình cơng cộng đã đem đến và cĩ trách nhiệm bảo vệ) .
+Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động về các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
II - Đồ dùng học tập:
GV : - SGK 
 - Phiếu điều tra dành cho HS
HS : - SGK
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – Các hoạt động dạy học:
1- Khởi động : 
2–Kiểm tra bài cũ : 
3- Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Báo cáo về kết quả điều tra
GV rút ra kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (a) là đúng .
+ Các ý kiến (b) , (c) là sai .
4 - Củng cố – dặn dò:
- Đọc ghi nhớ trong SGK 
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
TOÁN
Tiết 120 : LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng, trừ một phân số với (cho) một số tự nhiên.
-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
-Làm được Bt1(b,c); Bt2(b,c);Bt3.
-HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới
 ** HĐ 1 : Giới thiệu: Luyện tập chung. 
** HĐ 2 : LUYỆN TẬP. 
- Bài 1: Tính 
Gọi HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. 
- Bài 2: Tính 
HS làm tương tự bài tập 1. 
- Bài 3: Tìm x 
Lưu ý HS đây là dạng tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
Gọi 3 HS phát biểu cách tìm:
Số hạng chưa biết trong một tổng. 
Số bị trừ trong phép trừ.
Số trừ trong phép trừ. 
HS tự làm bài vào vở 
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
_______________________________________________________ 
KHOA HỌC
Tiết 48 : ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
Nêu được vai trò của ánh sáng:
-Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sửa ấm, sức khỏe,
-Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù,
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 96,97 SGK.
-Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
-Tấm bìa có kích thước bằng 1/2 hoặc 1/3 khổ A 4.
-Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Aùnh sáng cần cho sự sống “ (Tiếp theo)
Phát triển:
** Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người 
-Yêu cầu hs tìm VD về vai tò của ánh sáng đối với đời sống con người?
-Nêu những bảng con lên cho cả lớp xem.
-Em hãy chia vai trò của ánh sáng đối với con người thành 2 loại: Vai trò đối với với việc nhìn thấy và đối với sức khoẻ con người.
Giảng: Aùnh sáng mặt trời chiếu xuống trái đất bao gồm nhiều loại tia khác nhau. Trong đó có một loại tia có thể giúp cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết”
** Hoạt động 2:Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật 
-Chia nhóm và phát phiếu thảo luận:
1.Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
2.Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày.
3.Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó?
4.Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết”
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau.- Xem trước bài sau.
LỊCH SỬ
Tiết 24 : ÔN TẬP
I/ Mục tiêu
-Biết thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (tk XV) (tên sự kiện, thời gian sảy ra sự kiện).
-Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước;năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thou nhất,
-Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thợi Hậu Lê (tk XV).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng thời gian
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Khởi động: 
2/ Bài mới:
 ** Giới thiệu bài: 
** Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV gắn lên bảng bảng thời gian và yêu cầu HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian
GV nhận xét.
** Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và mục 3, SGK)
GV nhận xét
** Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS chuẩn bị mục 4, SGK
GV nhận xét.
4/ Củng cố -Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________________________
Địa lí
Tiết 25 : THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ)
- (HSG): Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK
	- Bản đồ hành chính Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn, trung tâm văn hoá và khoa học của cả nước.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
v Giới thiệu bài: Thành phố Cần Thơ
** HĐ 1 : MỤC 1 SGK.
1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
- Treo bản đồ, yêu cầu HS chỉ vị trí thành Phố Cần Thơ trên bản đồ
- Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK, thảo luận theo gợi ý
 + Vị trí của thành phố Cần Thơ
 + Thành phố Cần Thơ giáp với các tỉnh nào?
 + Từ thành phố Cần Thơ có thể đi đến các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào? 
- Nhận xét
** HĐ 2 : MỤC 2 SGK.
2. Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, thảo luận nhóm theo gợi ý 
 Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
 + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ) (HSY)
 + Trung tâm văn hoá, khoa học
 + Trung tâm du lịch
- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? (HSG)
- Nhận xét, nói thêm về Bến Ninh Kiều và Vườn cò Bằng Lăng
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Về xem lại các bài từ bài 11 đến 22 để tiết sau ôn tập
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2010_2011_ban_dep.doc