I. Mục tiêu
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc đúng một bản tin ( thông báo tin vui ).
- Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.Qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường-Muốn sống an toàn cần phải có môi trường an toàn.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi câu văn dài:
+ " UNICEF Việt Nam. Em muốn sống an toàn."
+ " Các hoạ sĩ nhỏ tuổi.đến bất ngờ".
Tuần 24 Ngày soạn:18/2/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn. I. Mục tiêu 1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc đúng một bản tin ( thông báo tin vui ). - Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.Qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường-Muốn sống an toàn cần phải có môi trường an toàn. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi câu văn dài: + " UNICEF Việt Nam... Em muốn sống an toàn." + " Các hoạ sĩ nhỏ tuổi...đến bất ngờ". III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi Hs đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ ” và trả lời câu hỏi SGK. - 2 em đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. - Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc - Hướng dẫn HS đọc từ UNICEF, giới thiệu tên viết tắt của tổ chức Nhi đồng liên hợp quốc. - G chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lượt ); G kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. + Giải nghĩa từ ( Như chú giải SGK ) - Gọi 1 em đọc toàn bài. - G đọc mẫu. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? ? Thiếu nhi đã hưởng ứng cuộc thi như thế nào? * Kết luận: Chủ đề của BTC về cuộc thi vẽ đã được thiếu nhi cả nước hưởng ứng rất nhiệt tình đông đảo. ? Nội dung của đoạn 1 và 2 là gì? HS đọc đoạn 3, 4 và thảo luận: + Bản tin cho thấy các bạn đã nhận thức về chủ đề cuộc thi ntn? + Những nhận xét nào của bản tin thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? + Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? * Kết luận: Tranh của thiếu nhi được đánh giá tốt về nội dung và hình thức. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi đã có được nhận thức đúng đắn về 1 cuộc sống an toàn + Nội dung chính của bản tin là gì? - Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi bảng. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 em đọc, nêu giọng đọc bản tin vui này - 3 em đọc, nêu giọng đọc phù hợp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm điểm. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. + muốn có cuộc sống an toàn càn phải làm gì? + Nội dung chính của bản tin là gì? cách đọc bản tin có gì đặc biệt? - Nhận xét giờ học, dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau. - Quan sát, nêu nội dung tranh minh hoạ. Đoạn 1: Từ đầu đến ....sống an toàn. Đoạn 2: Tiếp theo đến ... Kiên Giang. Đoạn 3: Tiếp theo đến ... giải ba. Đoạn 4: Còn lại. 1/ Thiếu nhi cả nước vẽ tranh về cuộc sống an toàn + Em muốn sống an toàn. + Cuộc thi được đông đảo thiếu nhi cả nước tham gia...gửi về ban tổ chức. 2/ Tranh có nội dung khá đẹp, sáng tạo, hồn nhiên + Các bạn nhận thức tốt về cuộc thi, có kiến thức về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông... + Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng , ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc...ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. + Nhằm gây ấn tượng hấp dẫn người đọc, tóm tắt thật gọn bằng số liệu và từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số, bước đầu áp dụng tính chất kết hợp để giải toán. II/ Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS chữa bài, nêu cách cộng hai phân số - Chấm 1 số VBT - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 (128) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu. ? STN 3 được viết dưới dạng phân số như thế nào? ? Để viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số, có những cách nào? - HS áp dụng để làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện bài tập. - Lớp nhận xét bài và đọc to kết quả - GV nhận xét. ? Muốn cộng 1 số TN với 1 phân số ta làm như thế nào? - HS đổi chéo VBT để kiểm tra. * Bài 2: Điền vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 3 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Gọi 1 số em nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên. - yêu cầu HS tính và viết vào các chỗ chấm đầu tiên trong bài. + Hãy so sánh + Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể làm ntn? KL: Đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. + Hãy so sánh tính chất kết hợp của phép cộng các phân số với tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên? * Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn phân tích bài, tóm tắt bài. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài - HS khác và GV nhận xét. ? BT có phép tính ở dạng BT nào? Cách tính? *Bài 1 Tính (Theo mẫu) M: 2 + = a/ b/ c/ *Bài 2: - HS làm bài, một số HS nêu kết quả. *Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất (; * Bài 4 Bài giải Sau 3 giờ chiếc tàu thủy chạy được là: (quãng đường) Đáp số: quãng đường C. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học - BTVN :1,2,3(138) Khoa học Tiết 47: ánh sáng cần cho sự sống. I. Mục tiêu - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối vớiđời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật đều có nhu cầu ánh sáng khác nhau, lấy được ví dụ về điều đó. - Hiểu: Nhờ ứng dụng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. II.Đồ dùng dạy học - HS mang đến lớp cây đã trồng sắn theo hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học A. KTBC + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào bóng tối xuất hiện? + Có thể làm cho bóng của vật thay đổi ntn? Cho VD? - Nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới: - ánh sáng cần cho sự sống. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: nhóm - Nêu yêu cầu hoạt động: Các nhóm đổi một số cây cho nhau để được quan sát đầy đủ. Thảo luận trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? + Cây có đủ ánh sáng phát triển ntn? + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng phát triển ra sao? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK/94: - Các nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác bổ sung + Vì sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? * Kết luận: Thực vật dù lớn, bé đều luôn cần nhiều ánh sáng cho cuộc sống. Hoa hướng dương luôn luôn hướng về phía ánh sáng mặt trời. * Hoạt động 2: nhóm - Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi: ? Cây xanh có thể sống thiếu ánh sáng được không? ? Nhu cầu ánh sáng của cây có giống nhau không? Tại sao? VD? + Tại sao một số loài cây chỉ sống được nơi rừng thưa, thảo nguyên, cánh đồng, trong khi một số loài khác có thể sống ở rừng rậm, hang động...? + Hãy kể tên một số loài cây cần nhiều ánh sáng? Cần ít ánh sáng? ? Vậy trong sản xuất nông nghiệp, người ta ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây như thế nào? * Kết luận: Biết được nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây sẽ giúp người nông dân có kĩ thuật trồng trọt phù hợp, cây trồng sẽ có năng suất cao. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả * Hoạt động 1: nhóm - Cây hướng về phía đèn chiếu sáng để nhận được nhiều ánh sáng hơn - Cây có đủ ánh sáng sẽ tươi tốt và phát triển. - Cây thiếu ánh sẽ héo và chết. - Vì hoa luôn hướng về phía mặt trời. * Hoạt động 2: nhóm - Cây cần ánh sáng để quang hợp, tạo chất diệp lục, tổng hợp chất dinh dưỡng để nuôi cây. - Có loài ưa bóng mát, ít ánh sáng môi trường. - Cây ưa ánh sáng: Hoa hồng, bông, ngô - Do mỗi loài cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau. - Trồng cây xen kẽ để cho năng suất cao. 3. Củng cố dặn dò + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Đạo đức Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng 2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.Đó chính là bảo vệ MTsống cho chính mình và mọi người. II. Tài liệu phương tiện - SGK đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra( theo mẫu bài tập 4). III. Các hoạt động dạy học A. KTBC - Thế nào là giữ gìn các công trình công cộng? - Nêu tên 1 số công trình công cộng ở địa phương em? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1, Giới thiệu bài mới: - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Nội dung bài mới *Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả của bài 4 1. Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. 2. Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo, như: - Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. - bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp 3. GV kết luận Bài 4: Em hãy cùng bạn trong nhóm tìm hiểu và nêu tình trạng hiện tại của những công trình công cộng ở địa phương mình và nêu 1 vài biện pháp và giữ gìn chúng theo bảng mẫu sau: Stt Công trình công cộng Tình trạng hiện tại Biện pháp thực hiện 1 2 3 Khu vui chơi trẻ em Nhà văn hoá Trường học * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 1.Các nhóm học sinh thảo luận, xử lý tình huống 2. Các nhóm thảo luận 3. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung trao đổi ý kiến trước lớp. 4. Gv kl về từng tình huống -ý kiến đúng:a ý kiến sai: b, c Bài tập 3-SGK Trong các ý kiến sau ý kiến nào em cho là đúng. a, b, c, đKết luận chung:Ghi nhớ(sgk-35) 3. Củng cố, dặn dò: - HS đact ghi nhớ SGK trang 35 ? Em và bạn em đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương em? ? Trong lớp bạn nào hay vẽ lên tường, bẻ cành, ném đá bóng đèn? - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những HS ngoan. - Dặn HS vân dụng tốt bài học trong cuộc sống. Ngày soạn:19/2/2011 Ngày giản ... c điểm con vật. - yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Tổ chức cho HS thi trình bày kết quả: Ghép đúng tên con vật và ghi tên dưới các hình vẽ tương ứng. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 (62) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả. - Sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho điểm bài tốt C. Củng cố dặn dò + Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào, do từ loại nào tạo thành? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài sau. I. Nhận xét Câu kể có dạng Ai là gì? : - Em// là cháu bác Tự. CN VN + Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? + ...là cháu Bác Tự. + Gọi là VN. + Danh từ hoặc cụm danh từ. + Được nối với nhau bằng từ là. II. Ghi nhớ: ( SGK ) - 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ III. Luyện tập *Bài 1(62) Tìm câu kể Ai là gì? và xác định bộ phận vị ngữ trong câu. - Người / là Cha, là Bác, là Anh. CN VN - Quê hương/ là chùm khế ngọt. CN VN - Quê hương / là đường đi học. CN VN *Bài 2 (62) Ghép tên con vật và đặc điểm của chúng. - Chim công là nghệ sõ múa tài ba. - Gà trống là sứ giả của bình minh. - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. - Sư tử là chúa sơn lâm. Bài 3 (63) Thêm bộ phận chủ ngữ. a. Hải Phòng là một thành phố lớn. .... b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu là nhà thơ. d. Nguyễn Du là một nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. Tập làm văn Tiết 48: Tóm tắt tin tức. I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Biết cách tóm tắt tin tức ngắn gọn mà vẫn đảm bảo đủ nội dung của tin. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài văn giờ trước. - Nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trình bày kết quả: + Bản tin này gồm mấy đoạn? + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn? Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng và ghi bảng. - Gọi 1-2 em tóm tắt toàn bộ bản tin. 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. + Thế nào là tóm tắt tin tức? + Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì? * Kết luận: Tóm tắt tin tức đòi hỏi người đọc phải sử dụng từ cô đọng, chính xác, bao hàm nội dung. 4. Luyện tập * Bài 1 (63) - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em viết bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2(63) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài: Cần trình bày bằng số liệu, từ ngữ nổi bật, ấn tượng. - Yêu cầu HS làm việc các nhân. - Gọi 1 số em trình bày các câu tóm tắt cho bài báo. - Nhận xét, kết luận bản tin hay, đúng. - Gọi HS đọc lại bản tin tóm tắt. - GV chốt: Khi tóm tắt các bản tin, cần cố gắng giữ chính xác số liệu và nội dung cốt lõi vấn đề C. Củng cố, dặn dò. + Thế nào là tóm tắt tin tức? Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làmgì? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau. I. NHận xét Bài 1 Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết UNICEF, báo Thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 Nội dung, kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến 3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy nhận thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú. 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. Tranh dự thi có ngôn ngứ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài 2 + Là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung. + Ta cần phải: Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn; trình bày lại các tin tức đã tóm tắt. II. Ghi nhớ: ( SGK ) - 2- 3 em đọc III. Luyện tập *Bài 1(63) Ngày 17/11/1994, vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000, UNESCO lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. Quyết định trên được công bố tại Hà Nội vào chiều ngày 11/12/2000. Sự việc này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị di sản trên đất nước mình. Bài 2(63) Tóm tắt bản tin cho bài báo. + 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. + 29/12/2000, là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo. + Việt nam rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ phân số. - Rèn tính cẩn thận, rõ ràng, KH, nhanh nhẹn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu học tập, SGK. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC - Mời 2 HS lên bảng làm BT 2 (41) - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Luyện tập chung. b/ Hướng dẫn HS làm BT. *Bài 1(131) - HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm đôi (7’) - Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày bài giải. - Lớp và GV nhận xét kết quả. ? Cách trừ 2 phân số khác MS? Cách cộng 2 phân số khác MS? - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. *Bài 1(131). Tính a/ + c/ *Bài 2(131) - HS đọc yêu cầu BT và làm bài. - GV phát phiếu cho 4 nhóm làm bài(2’) - HS dán kết quả và trình bày cách làm. - HS khác nhận xét, góp ý. ? Cách cộng (trừ) hai phân số ở BT2 có đặc điểm gì khác biệt? *GV: Lấy MS của 1 phân số trong phép tính làm MSC. Chỉ quy đồng 1 phân số kia. *Bài 2 (131) Tính a/ c/ 1 + *Bài 3(132) - HS đọc yêu cầu và quan sát bảng phụ, nhận xét. ? Trong biểu thức, x là thành phần nào chưa biết? ? Cách tìm thành phần x? - HS làm bài, 3 HS lên bảng giải BT. - Lớp và GV nhận xét kết quả ? Muốn tìm SBT? Shạng chưa biết? ST? ta làm ntn? ? Biểu thức tìm x có gì đặc biệt? *Kết luận: Với biểu thức tìm x mà mỗi thành phần là một phân số, ta vẫn tìm x theo quy tắc đã học. *Bài 3(132) Tìm x a/ x + b/ x - x = x = x = x = c/ x = * Bài 4(132) - HS đọc đề bài và nhận xét ? Phép tính cộng gồm mấy phân số? Để làm cho thuận tiện, cần chú ý điều gì? - HS làm bài. 2 HS lên bảng tính. - HS khác nhận xét, góp ý; đọc to bài làm ? áp dụng tính chất nào của phép cộng? Nêu lại quy tắc? (tính chất kết hợp) - GV: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng phân số. * Bài 4(132) Tính bằng cách thuận tiện nhất a/ b/ *Bài 5(132) - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét bài. GV chốt kết quả. - Cả lớp đổi VBT. 1 HS đọc to bài giải. *Bài 5(132) Bài giải Lớp đó có số HS học tiếng anh và tin là : (Tổng số HS cả lớp) Đáp số: Tổng số HS cả lớp. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao VBTN 1 Khoa học Tiết 48: ánh sáng cần cho sự sống ( tiếp theo). I. Mục tiêu - HS nêu được ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người, động vật. II.Đồ dùng dạy học - Khăn tay sạch để bịt mắt. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học A. KTBC + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật? - Nhận xét, ghi điểm. - Cho HS chơi trò bịt mắt bắt dê. + Những bạn đóng vai người bịt mắt thấy thế nào? + Các bạn bịt mắt có bắt được người không? vì sao? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới - ánh sáng cần cho sự sống. 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: cá nhân - Nêu yêu cầu hoạt động: Nêu các ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò đói với đời sống con người. - Gọi HS nêu, GV ghi bảng. + Hãy phân loại thành 2 nhóm: Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc thế giới và nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người ? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết, SGK/ 96. * Hoạt động 2: nhóm - Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi: + Kể tên 1 số động vật mà em biết? Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số loại động vật liếm ăn vào ban ngày? + Em nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của những động vật đó? - Thảo luận theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết, SGK/ 97. 1. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người. + Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc thế giới: giúp ta nhìn thấy mọi vật, giúp ta thấy đường đi, nhìn thấy màu sắc cay cối... + Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người: ánh sáng cung cấp vitamin D chống còi xương, cung cấp thức ăn, sưởi ấm.... - Kết luận chung: ánh sáng rất cần cho sự sống của con người, thiếu ánh sáng, con người khó có thể tồn tại. 2. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. + Hổ, báo, chó, mèo, gà vịt.... + Động vật kiếm ăn vào ban đêm: dơi, cú mèo, chuột, gián... + Động vật kiếm ăn vào bạn ngày: Hổ báo, gà vịt, trâu bò.... + Mắt của động vật kiếm ăn vào ban đêm không phân biệt được màu sắc, Mắt của động vật kiếm ăn vào ban ngày có thể nhìn và phân biệt màu sắc, hình dạng, kích thước các vật. - Kết luận chung, mở rộng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của một số loài động vật và cách người ta dùng ánh sáng để tăng năng suất vật nuôi. 3. Củng cố dặn dò + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người và động vật? - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt I/ SƠ KẾT TUẦN : +Nhận xột tuần qua :hs đi học chuyờn cần.Trong giờ học tham gia phỏt biểu xõy dựng bài tốt như:Nam,Trưởng, Thảo, Hiền, Hoa, Tú, Dương + Tham gia cụng tỏc Đội tốt. +Thực hiện hồi trống vệ sinh tốt. +Truy bài đầu giờ tương đối tốt II/ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI ƯU ĐIỂM: +Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. +Ghi chộp bài đầy đủ. +Tham gia mọi hoạt động tốt. TỒN TẠI: + Giờ tự quản chưa tốt. +Học tập khụng tập trung trong lớp.( Thương, Cụng Huy, Nhàn) +Cũn núi chuyện như: Thương, Mạnh +Chưa, tham gia tớch cực vệ sinh sõn trường.(Hương, Nhàn) III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC : +Tập lớp tự quản, gv theo dừi , nhận xột cụ thể. + Điểm danh sau khi vệ sinh sõn trường,xếp loại thi đua . IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN : 1. Học sinh: - Thực hiện tốt chuyờn cần - Tham gia cỏc hoạt động chào mừng ngày 26/3 2. Giỏo viờn: - Theo dừi cỏc HS tham gia bồi dưỡng HS giỏi: Nam, Lan Anh, Trần Cường - Kiểm tra sỏch vở của Nhàn, Nhật - Kiểm tra vệ sinh cỏ nhõn ,múng tay, ỏo quần cả lớp. - Thăm, gặp gỡ phụ huynh em Thương,Cụng Huy V /BÀI HÁT: Hỏt cỏc bài hỏt Đội .
Tài liệu đính kèm: