Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép cộng hai phân số. Cộng một số tự nhiên với phân số. Cộng một phân số với số tự nhiên. BT1; BT3.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài 2.

III. Các hoạt động dạy học.

A. KT Bài cũ:

+ 1 HS lên bảng so sánh: =

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.

 * Nội dung:

 

doc 17 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 12 tháng 2 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2010
Chào cờ
Tiết 47: 	Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 
- Hiểu ND: Vẻ đẹp độc đáo rất riêng của hoa phượng loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.(TL được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài Tập đọc. 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
- HS đọc bài: Chợ tết.
+ Người các ấp đi chợ trong một khung cảnh đẹp ntn?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
*Nội dung.
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV yêu câu hs chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
 GV ghi bảng: U ni xép, Đắc Lắc, triển lãm
 - Gọi HS đọc từ khó
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài:UNICEan toàn
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS đọc bài theo cặp 
- Gọi các cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
- HS đọc bài
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.Kiên Giang.
+ Đoạn 2: Tiếp giải ba
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên của chủ đề gợi ch em điều gì?
+ Cuộc thi vẽ về chủ đề Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì
+Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi ntn?
+ Đoạn 1và 2 cho em biết điều gì ?
* Đoạn còn lại :
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Điều gì cho thấy các em thiếu nhi nhận thức đúng về cuộc thi?
+Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa"nghĩa là gì?
+ Đoạn cuối bài cho em thấy nhận thức của thiếu nhi về điều gì?
+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- HS đọc đoạn 1.
- Em muốn sống an toàn.
- Ước mơ khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông.
- Nâng cao nhận thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em
- 4 tháng đã có 50.000 bức tranh 
*ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi
- HS đọc thầm bài
- Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất gia đình em được bảo vệ an toàn
+60 bức tranh được chọn, 46 bức được giải .Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng ý tưởng hồn nhiên.
+Thể hiện điều mình nói qua những nét vẽ màu sắc, hình khối trong tranh.
* Nhận thức của thiếu nhi về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội họa.
- Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.
- HS đọc toàn bài
* Sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi vẽ tranh theo chủ điểm Em muốn sống an toàn.
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn: Phát động từ tháng tưKiên giang
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài nối tiếp, HS đọc thầm
- Vui, rõ ràng, rành mạch, hơi nhanh.
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Qua bài văn em thấy thiếu nhi cả nước đẵ hưởng ứng cuộc thi vẽ ntn?
- Hưởng ứng rất nhiệt tình sôi nổi chứng tỏ thiếu nhi rất quan tâm đến ATGT.
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau
Tiết 116: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép cộng hai phân số. Cộng một số tự nhiên với phân số. Cộng một phân số với số tự nhiên. BT1 ; BT3. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng so sánh: = 
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 ( 128 ) Tính ( Theo mẫu )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS làm ý mẫu.
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3( 128) 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ bài toán cho biết gì?
+ bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Đáp án: a. b. c. 
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
* Chiều dài: m
 Chiều rộng: m
* Nửa chu vi:?m.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
Bài giải.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là. 
 ( m )
 Đáp số: m
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng phân số? 
- Nhận xét giờ
D. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 12 tháng 2 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2010
Tiết 117:	 toán	
Phép trừ phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết phép trừ hai PS cùng MS.BT1; BT2(a, b)
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị 1 băng giấy 12 cm x 4 cm.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT bài cũ:
+ Trong các PS: 
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
 * Nội dung:
1. Ví dụ:
- GV nêu vấn đề như: SGK/129.
* GV: Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động.
- HD hoạt động với băng giấy.
- Nhận xét hai băng giấy.
- Chia băng giấy 6 phần bằng nhau.
- Cắt băng giấy.
+ Có băng giấy lấy đi ? để cắt chữ.
- Yêu cầu cắt băng giấy.
- Đặt phần còn lại sau khi cắt 
+ băng giấy cắt đi băng giấy còn 
lại? phần băng giấy?
+ Vậy - =?
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai PS cùng MS.
* GV nêu lại vấn đề.
+ Để biết còn lại bao nhiêu băng giấy chúng ta làm phép tính gì?
- 2 băng giấy bằng nhau
- Lấy đi để cắt chữ.
- HS cắt 3 phần
- băng giấy
- - =
- Làm phép tính trừ.
+ Theo kết quả hoạt động với băng giấy 
thì - = 
+ Vậy làm thế nào để có - = 
* GV: 2 PS và là 2 PS cùng MS muốn thực hiện phép trừ hai PS này ta làm như sau:có - = = 
+ Muốn trừ hai PS cùng MS ta làm ntn?
* Quy tắc: SGK/129
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số của hiệu giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS nêu
- HS đọc quy tắc.
2. Thực hành. .
* Bài 1 ( 129 ) Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* bài 2 ( 129 ) Rút gọn rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm nháp, 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp số: a. ; b. ; c. ; d. . 
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp số: a. ; b. ; 
- HS nhận xét, đánh giá. 
C. Củng cố:
+ Muốn trừ hai PS cùng MS ta làm ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 24: 	 Chính tả (nghe- viết)
Họa sĩ Tô Ngọc Vân
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe- viết đúng chính xác bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt phụ âm đầu tr/ch; dấu?/ dấu ngã.
 – HS khá- giỏi: Làm được bài tập 3(Đoán chữ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp: lao xao, bức tranh, quả chanh.
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
* Nội dung.
1. Hướng dẫn viết bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Họa sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào?
+ Đoạn văn nói về điều gì?
- Cho HS viết từ khó ra nháp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp: nghệ sĩ tài hoa, hội họa, hỏa tuuyến.
- GV đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn
- GV đọc bài lần 2
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- 2 HS đọc đoạn viết
- ánh mặt trời, thiếu nữ bên hoa huệ, thiếu nữ bên hoa sen.
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh là một nghệ sĩ tài hoa tham gia cách mạng bằng tài năng hội họa của mình.
- HS viết từ khó ra nháp
- HS đọc các từ khó.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
2. Luyện tập:
* Bài tập 2a ( 56)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
* Bài tập 3 ( 56)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi cặp 
- Gọi 1 số cặp giải câu đố.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1HS làm phiếu.
- Đáp án.
a. kể chuyện, truyện, câu chuyện, kể chuyện, đọc truyện.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
- HS đọc yêu cầu
- 1 số nhóm trình bày.
- Đáp án: 
- nho- nhỏ- nhọ.
- chi - chì - chỉ - chị.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
 - Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng ch/tr?
D. Dặn dò:
 - Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét giờ
Tiết 47: 	Luyện từ và câu
Câu kể: ai là gì?
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1- mục III); Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT 2).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết đoạn văn a ở bài tập 1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp 
 đẹp, xinh đẹp, xinh tươi, thùy mỵ.
+ HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Nội dung.
I. Nhận xét.
* Bài 1,2 ( 57)
- Yêu cầu HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn
- Cho HS thảo luận theo cặp 
+ Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
- Gọi 1 số cặp nhận xét
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 ( 57)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? 2 gạch dưới bộ phận trả lời là gì?
- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì?
+ Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho những câu hỏi nào?
* Bài 4 ( 57)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để thấy chúng giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
- HS đọc yêu cầu & đoạn văn.
- HS thảo luận cặp.
- Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường TH Thành Công.
- Câu nhận định về bạn Diệu Chi: Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
* Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.
* Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường TH Thành Công.
* Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ .
- CN trả lời cho câu hỏi Ai? bộ phận VN trả lời cho câu hỏi là gì?
- HS đọc yêu cầu.
* Giống nhau: Bộ phận chủ ngữ cùng trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? con gì? )
* Khác nhau: Câu kể Ai làm gì VN trả lời câu hỏi làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm có những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?
+ Câu kể Ai làm gì dùng để làm gì?
II. Ghi nhớ: SGK/57.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS nêu ví dụ?
- Câu kể Ai thế nào VN trả lời câu hỏi thế nào?
- Câu kể Ai là gì VN trả l ... ng của biển cũng là nội dung thứ 1 của bài. Hình ảnh về biển thật đẹp.
- HS đọc bài
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoảng.
- Lúc hoàng hôn
 Mặt trời ..sập cửa.
- Trở về vào lúc bình minh: 
Sao mờ ..nhô màu mới.
- Mặt trờidặm khơi.
* Vẻ đẹp huy hoàng của biển.
- Gọi HS đọc thầm tiếp bài.
+ Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp.
* Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực sinh động.
- Gọi HS đọc toàn bài.
+ Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Câu hátđoàn thoi
Nuôi lớn đời tamặt trời.
* Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.
- HS đọc toàn bài
* Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp cuả lao động.
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
+ Em thấy tiến độ làm việc thế nào? Tiến độ làm việc ntn?
+ Ta phải đọc bài với giọng ntn?
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm, HTL
+ GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc, HTL.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm, HTL.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Khẩn trương, vui vẻ.
- Vui vẻ, nhịp nhàng, khẩn trương.
- HS luyện đọc, HTL theo nhóm
- HS đọc diễn cảm, HTL
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Nêu biện pháp nghệ thuật tác giả dùng trong bài?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 47: 	Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. Mục đích – yêu cầu:
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.
B. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung.
* Bài 1 ( 60 )
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trình bày trước lớp
- HS đọc yêu cầu
- Đại diện trình bày.
- Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.
- Tả bao quát, tả từng bộ phận: Thân bài.
- Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Kết bài.
* Bài 2 ( 61 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
* 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài tập 1. Các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vàp chỗ có dấu 3 chấm
- Cho HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm.
- Hết thời gian trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài của mình.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS đọc bài của mình.
C. Củng cố:
+ Khi miêu tả cây cối cần quan sát ntn?
D. Dặn dò:
 -Nhận xét giờ.
 	 - Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn : Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2010
Tiết 119: 	Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.BT1; BT2(a,b,c); BT3.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị BTVN của học sinh.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Nội dung.
*Củng cố về phép trừ phân số 
GV ghi lên bảng:
Tính: 13 7 ; 3 2
 5 4 2 3
 *Thực hành 
Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài. Ghi điểm.
Bài 2: 
- GV chữa bài , kết luận.
2hs lên bảng thực hiện.
Thống nhất kết quả đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
a)- = b)- = 
Bài 3:
 GV ghi bảng: 2 3
 4
? Có thể thực hiện phép trừ như thế nào ?
- GV hướng dẫn : Viết 2 dưới dạng phân số : 
- Hai HS lên bảng chữa bài.
2 - = - 
2- =- = 
C. Củng cố .
- 2 học sinh lên bảng thi làm 
- Giáo viên nhận xét. 
D. Dặn dò .
	- NX chung tiết học. 
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 48: 	Luyện từ và câu 
Vị ngữ trong câu kể: Ai là gì? 
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì?( ND ghi nhớ). 
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì?bằng cách ghép hai bộ phận câu(BT1; BT2; mục III) biết đặt được 2,3 câu kể Ai là gì?dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước(BT3, mục III). 
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
- ảnh các con: sư tử, gà trống, đại bàng, chim công.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
- 1 HS đọc đoạn văn Giới thiệu về các bạn trong tổ dùng câu kể Ai là gì?
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Nội dung.
I. Nhận xét:
* bài tập 1, 2, 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- Cho HS hoạt động theo cặp.
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Câu văn nào có dạng Ai là gì?
+ Xác định VN trong câu trên?
+ Trong câu " Em là cháu bác Tự " bộ phận nào trả lời câu hỏi Ai là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
+ Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu kể Ai là gì?
+ VN được nối với CN bằng từ nào?
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- 4 câu.
- Em/ là cháu bác Tự.
 CN VN
- là cháu bác Tự
- VN trong câu
- DT và cụm DT
- từ là.
II. Ghi nhớ: SGK/62
- Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
* Bài 1 ( 62 )
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 62 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
a. Người/ là cha, là Bác là Anh
b. Quê hương/ là chùm khế ngọt
 Quê hương / là đường đi học
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài theo cặp.
- Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- Gà trống là sứ giả của bình minh.
- Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Sư tử là chú sơn lâm
- HS nhận xét, đánh giá
* Bài 3 ( 62 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thành phố HCM là một thành phố lớn.
- Bắc Ninh là quê hương của những làn
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
điệu dân ca quan họ.
- Trần Đăng Khoa là nhà thơ
- Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt nam
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
 	Trong câu kể Ai là gì VN được nối với CN bằng từ nào?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2010
Tiết 120: 	 Toán 
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số.PS.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 
BT1(b, c) ; BT2(b, c) ; BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng : 
- HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
* Bài 1 ( 131) Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm. 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
+ Muốn cộng, trừ 2 PS khác MS ta làm ntn?
 * Bài 2 ( 131) Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a. ; b. ; c. ;.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Đáp án: a. b. c. 
* Bài 3 ( 131) Tìm x
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Số bị trừ, số trừ chưa biết?
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp án: a. . b. . c. . 
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Muốn cộng, trừ 2 PS khác MS ta làm ntn?
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài sau.
Tiết 48: 	Tập làm văn 
Tóm tắt tin tức
I. Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội dung của thông tin( BT1, 2, mục III).
II. Đồ dùng: 
- Giấy khổ to và bút dạ.
 III. Các hoạt động dạy học.
A. KT Bài cũ: 
- HS đọc đoạn văn miêu tả cây cối mà em thích.
B. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b.Nội dung.
I. Nhận xét.
* Bài 1( 63 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp 
+ Bản tin gồm mấy đoạn?
+ Xác định sự việc chính của mỗi đoạn, tóm tắt mỗi đoạn bằng 1,2 câu?
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- 4 đoạn
Đoạn
Sự việc chính
Nội dung
1
Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn vưa được tổng kết
UNIEF báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn.
2
Nội dung kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về ATGT rất phong phú
4
Năng lực hội họa của thiếu nhi qua cuộc thi.
Đánh giá của BTC về cuộc thi
* UNIEF báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề em muốn sống an toàn . Trong vòng 4 tháng đã có tới 50 000 bức tranh của thiếu nhi khắp cả nước gửi đến.
* Bài 2 ( 64 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Thế nào là tóm tắt tin tức?
+ Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
* Tóm tắt tin tức là tạo ra một tin ngắn hơn nhưng vẫn chứa nội dung của bản tin.
- Các bước trong quá trình tóm tắt tin tức.
+ Chia bản tin thành các loại
+ Xác định sự việc chính của mỗi đoạn.
+ Trình bày mỗi sự việc bằng 1,2 câu văn.
II. Ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK/64.
III. Thực hành:
* Bài 1 ( 64 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS tự tìm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài của mình.
- HS đọc yêu cầu
- Tạo ra tin tức ngắn hơn, đầy đủ nội dung
- Đọc kĩ đề nắm nội dung chia bản tin thành các đoạn, xây dựng việc chính ở các đoạn.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu
- Ngày 17-1-1994 vịnh Hạ Long lần đầu tiện UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 6 năm sau ngày 29-11-2000 UNESCO công
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
nhận vịnh Hạ Long là di sản văn hóa về địa chất, địa mạo. Quyết định trên của UNESCO đã được công bố tại Hà Nội ngày 11-12-2000. Sự việc cho thấy VN hết sức quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản trên đất nước.
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 ( 64 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Khi tóm tắt bản tin cần trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật. Các em có thể tham khảo 6 dòng in đậm ở đầu bản tin: Vẽ về cuộc sống.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT
* 17-11-1994 được công nhận là di sản thiện nhiên thế giới.
* 29-11-2000 là di sản văn hóa về địa chất địa mạo.
* VN rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- HS nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố:
+ Nêu các bước trong quá trình tóm tắt tin tức.
D. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang_ban_2.doc