Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ

- Cho 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ, trả lời các câu hỏi SGK.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài và ghi đề bài

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc

- GV ghi bảng: UNICEF.

- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc

- GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin.

- Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu.

- Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt.

- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài.

- Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài.

- Cho HS luyện đọc theo cặp,

- Cho 2 HS đọc lại cả bài.

- GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011 - Hồ Hoàng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
TẬP ĐỌC 
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xep). Biết đọc đúng một bản tin – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
3. Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho 3 HS đọc thuộc lòng bài Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ, trả lời các câu hỏi SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- GV ghi bảng: UNICEF. 
- GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo Trợ Nhi Đồng của liên Hợp Quốc
- GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vây, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin.
- Cho 2 HS đọc 6 dòng mở đầu. 
- Cho từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Đọc 2-3 lượt.
- GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ, giúp các em hiểu các từ mới và khó trong bài.
- Hướng dẫn HS cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn khá dài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, 
- Cho 2 HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Nhấn giọng những từ ngữ: nâng cao, đông đảo, 4 tháng, phong phú, tưới tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ
* Tìm hiểu bài
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?(Em muốn sống an toàn)
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? (Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi về Ban Tổ Chức.)
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặt biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được)
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện về ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.)
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? (Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin)
* Luyện đọc
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn trong bản tin. GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu bản tin đoạn: “Được phát động. Kiên Giang”
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc tiếp bản tin.
- Xem trước bài “Đoàn thuyền đánh cá”.
- HS đọc, cả lớp đọc bài
- HS đọc lại đề bài
- Cả lớp đọc đồng thanh u-ni-xép
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe. 
- Nhóm đọc, các nhóm khác dò bài 
- Cả lớp quan sát, đọc phần giải nghĩa các từ khó trong SGK.
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc bài theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc thầm trong SGK
- Cả lớp đọc thầm theo GV
- Cá nhân trả lời, lớp bổ nhận xét và bổ sung.
- Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
- Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
- Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
- Cá nhân trả lời, nhận xét bổ sung.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc
- Cả lớp lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài tập sau
 và 
- GV nhận xét và sửa bài 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Bài tập 1
- GV viết lên bảng phép tính 3 + 
- GV hỏi: Ta thực hiện phép cộng này như thế nào? (phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 =)
- Cho HS giải vào vở học, nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài 
Vậy: 
Viết gọn : 
* Bài tập 2
GV cho HS tính: và 
- Gọi HS nói kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp
- Cho HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số.
* Bài tập 3
- Cho HS nhắc lại cách tình chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi của hình chữ nhật.
- Cho HS đọc bài toán tóm tắt bài toán và giải vào vở học.
- Vài HS nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS nhắc lại quy tắc nhân phân số.
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Phép trừ phân số”.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc lại đề bài
- HS đọc phân số
- HS trả lời câu hỏi
- Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng
- Cả lớp tính vào vở nháp, nêu kết quả
- HS nêu tính chất của phép cộng, cả lớp lắng nghe
- 3-4 HS nêu kết quả, lớp nhận xét
- Cả lớp tóm tắt vào vở rồi giải, sau đó nêu kết quả.
- Cả lớp lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC 
 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình cộng cộng.
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu điều tra.
- Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các nhóm
- Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và bổ sung như sau: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)
- GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.
- Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét và kết luận:
+ Tranh 1: Sai
+ Tranh 2: Đúng
+ Tranh 3: Sai
+ Tranh 4: Đúng
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)
- GV cho các nhóm thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống BT2.
- Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận từng tình huống:
+ Tình huống a: Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này(công an, nhân viên đường sắt  )
+ Tình huống b: Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các em nhỏ thấy rõ tác hại của hành động mém đất đá và biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
- Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài.
* Hoạt động nối tiếp
- Cho các nhóm đều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại nội dung bài.
- GD HS biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng.
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Bài tập tình huống trong bài Giữ gìn các công trình công cộng”.
- Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- HS đọc lại đề bài.
- HS tập trung theo nhóm 4 bạn. Thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
- Cả lớp lắng nghe
- HS tập trung theo nhóm đôi thảo luận, báo cáo kết quả, lớp nhận xét và bổ sung.
+ Cả lớp lắng nghe
- HS tập trung nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
- HS về nhà điều tra ở địa phương mình.
Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 94, 95 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Có thể làm cho bóng tối của một vật thay đổi bằng cách nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
- GV cho tập chung nhóm, yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát  ... trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
+ Nhóm 2: Nhóm ý kiến về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người.
- GV nêu kết luận như mục Bạn cần biết trang 96 SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
- GV cho HS tập trung theo nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số động vật mà em biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm và ban ngày.
+ Bạn có nhận xét về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó.
+ Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chống tăng cân và đẻ nhiều trứng?
- Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận:
- Ý 3: Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
+ Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối để phát hiện con mồi trong đêm tối.
- GV rút ra kết luận như mục Bạn cần biết trang 97 SGK.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt”.
- HS nêu, lớp nhận xét
- HS đọc lại đề bài
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét
- HS đính lên bảng ý kiến của mình
- HS đọc lại các ý kiến được phân loại
- HS đọc kết luận
- HS tập trung theo nhóm 4 và tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ, cả lớp lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
TÓM TẮT TIN TỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.
2. Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 tờ giấy viết lời giải bài tập 1.
- Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 1, 2 (phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
b. Phần nhận xét
* Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu a: Cho cả lớp đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, xác định đoạn của bản tin. 
- Cho HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại 4 đoạn của bản tin.
- Yêu cầu b: Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó nêu kết quả, GV nhận xét và dán tờ giấy đã ghi phương án trả lời lên bảng lớp:
* Đoạn 1: Sự việc chính là cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn vừa được tổng kết (UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.)
* Đoạn 2: Nội dung là kết quả cuộc thi (Trong bốn tháng có 50000 bức tranh của thiếu nhi gởi đến.)
* Đoạn 3: Sự việc chính là nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú.)
* Đoạn 4: Sự việc chính là Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi. (Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.)
- Yêu cầu c: Cho HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp lời tóm tắt toàn bộ bản tin.
- Cho cá nhân phát biểu. Sau đó GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt:
UNICEF và báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng, đã có 50000 bức tranh của thiếu niên khắp nới gởi đến. Cá bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
* Bài tập 2
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV hướng dẫn trao đổi đi đến kết luận nêu trong phần ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
c. Phần luyện tập
* Bài tập 1
- Cho 1 HS đọc nội dung
- Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. GV phát giấy khổ rộng cho vài HS sinh khá, giỏi.
- GV nhận xét và bình chọn phương án tóm tắt ngắn gọn đủ ý nhất:
Tóm tắt bằng 4 câu: Ngày 17/01/1994, vịnh Hạ Long được UNICEF công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, 29/11/2000 lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản về địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000, quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên.
* Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS đọc 6 dòng đầu bản tin, cùng bạn thảo luận và nêu ra phương án trước lớp. GV phát giấy khổ rộng cho 4 HS khá giỏi thực hiện sau đó đính lên bảng lớp.
- GV nhận xét sửa bài cho lớp và bình chọn những nhóm hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Luyện tập tóm tắt tin tức”.
- Cả lớp lắng nghe
- HS đọc lại đề bài
- Cả lớp theo dõi SGK và suy nghĩ
- Cá nhân phát biểu, lớp nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó đại diện nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét và bổ sung.
- Cả lớp viết vào vở nháp
- Cá nhân phát biểu trước lớp, lớp nhận xét.
- Cho HS đọc lại đoạn văn trên
- Cả lớp theo dõi trong SGK và suy nghĩ
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp thảo luận, Các HS làm vào giấy đính kết quả lên bảng, lớp nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp lắng nghe và suy nghĩ, sau đó thảo luận theo nhóm 4, các HS làm trên giấy khổ rộng đính lên bảng.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng cộng và trừ phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho 2HS lên sửa bài.
 ? = ?
3. Dạy bài mới :
Bài 1: GV cho HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả.
Bài 2: Cách làm tương tự.
GV: Muốn thực hiện các phép tính 1 + và 3 ta phải làm như thế nào?
Sau đó cả lớp nhận xét.
Bài 3: Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Số hạng chưa biết của một tổng.
- Số bị trừ trong phép trừ.
- Số trừ trong phép trừ.
GV gọi HS nhận xét các kết quả. GV kết luận.
Bài 4: GV cho HS làm vào vở. Sau đó chữa bài.
Chũa bài:
Bài 5: GV cho HS tự làm bài.
GV hướng dẫn, cho HS ghi bài giải vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”.
HS thực hiện vào vở.
2HS lên bảng làm.
HS làm vào vở, gọi hai HS lên bảng tính.
3HS phát biểu cách tìm
HS làm và vở, 3HS lên bảng tìm các phần
a), b), c).
3HS lên bảng làm.
HS làm vào vở. Một HS lên bảng thực hiện.
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí Thành Phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bản đồ số liệu tìm kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tranh ảnh, về Thành phố Hồ Chí Minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể các hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi đề bài
a.1/ Thành phố lớn nhất cả nước
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Cho HS dựa vào bản đồ hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh:
+ Thành phố nằm ở bên sông nào?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
+ Thành phố được mang tên bác từ năm nào?
- Cho HS trả lời câu hỏi ở mục I SGK.
- Cho HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cho HS quan sát bản đồ và số liệu SGK nhận xét về diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diên tích và dân số của thành phố HCM gấp mấy lần Hà Nội.
a.2/ Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Cho HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước.
+ Nêu dẫn chứng TP là trung tâm văn hoá, khoa học lớn.
+ Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.
- Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét rút kinh nghiệm.
- GV nhấn mạnh: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; thu hút được nhiều khách du lịch nhất; là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất.
- Cho HS đọc ghi nhơ bài trong SGK.
4. Củng cố – dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Xem trước bài “Thành phố Cần Thơ”.
- HS kể, lớp nhận xét bổ sung
- HS đọc lại đề bài
- HS quan sát bản đồ và đọc SGK trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
- HS thực hành trên bản đồ
- Cả lớp quan sát và so sánh số liệu, nêu lên trước lớp.
- HS tập trung theo nhóm 4 để thảo luận, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét
- Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT24.doc