I. Mục đích - yêu cầu:
Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - GD: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật. II. Đồ dùng dạy-học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi : + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. 2. Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Mời 1 HS đọc cả bài. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo nhóm. + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ? + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm: - GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại: VD: Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -Gọi 1 hs đọc lại bài. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm : - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. -GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu, nhấn giọng -YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố 5’ + Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 4.Dặn dò - VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài. Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật - HS đọc bài, trả lời. + Trong đêm khuya, gió lạnh buốt. + Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ. - HS lắng nghe. - 1 hs khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1 : Về cách xử phạt. + Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát -1 em đọc chú giải sgk. -1 HS đọc cả bài. - Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ - Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; - HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình -1 HS đọc lại -1 hs đọc lại bài. -1 HS nêu - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. - BT2(cột 2,3);BT3: HSKG II. Các hoạt động dạy-học. 1. Kiểm tra bài cũ: + HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? + HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV HS Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. * Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố.Dặn dò - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt. Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm. - Tính diện tích một mặt:cm2 ? - Diện tích toàn phần:cm2 ? - Thể tích:cm3 ? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3). Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25m dm Chiều cao 6cm 0,9m dm S mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm2 Diện tích xq 252cm2 1,17m2 dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm trên bảng: Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3). Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3). Đáp số : 206 cm3. Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 ) I. Mục đích yêu cầu. - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - TH BVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử cảu dân tộc Việt Nam . II. Đồ dùng dạy-học : - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ: 5’ - Em hiểu biết gì về đất nước Việt Nam? -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích – yêu cầu của tiết học Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm BT Bài tập 1( SGK ).Gọi hs đọc đề bài. - GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập 1, thảo luận để giới thiệu một sự kiện, một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT 1 + Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945 + Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954. + Nhóm 3: Ngày 30/4/1975. + Nhóm 4: Về sông Bạch Đằng. + Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng. + Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào. Hoạt động 2: Đóng vai Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập. - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiêu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam. - YC các nhóm khác nhận xét về khả năng hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt. - GV nhận xét , khen nhóm giới thiệu tốt. 3. Củng cố - Mời học sinh đọc lại ghi nhớ. 4.Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài : Em yêu hoà bình. - VN là đất nước tươi đẹp, giàu truyền thống văn hoá lâu đời. VN đang thay đổi và phát triển từng ngày. Bài 1.Em hãy cho biết các mốc thời gianvà địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta ? - Từng nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Đại diên nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh + a) Ngày 2-9-1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ côngh hoà. Từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta . + b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như cảnh tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ “Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”. c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam. Ảnh Quân giải phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. + d) Sông Bạch Đằng gắn với chín thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân Tống. + đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” . + e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945. Bài 3. Nếu em là hướng dẫn viên du lịch Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào với khách du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước ta mà em biết ? + Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. - 2 học sinh đọc - Lắng nghe. Chính tả (Nghe –viết) NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục đích yêu cầu - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2) - HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3) - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy-học - Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh 2. Dạy bài mới: GV HS HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của ... . Mục đích yêu cầu : Sau bài học HS biết : - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp cúng như ý thức về việc tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy –học : - Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin : đèn pin, đồ chơi pin. - Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99. III.Các hoạt động dạy -học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi Lắp mạch điện đơn giản 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật . - Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật - Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ? - GV chốt lại : Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn. - GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện : - ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi : + Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ? + Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng lượng điện? - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS trả lời : + Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? 3. Củng cố - 2HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Giáo dục hs có ý thức tiết kiệm điện, nước. 4.Dặn dò -Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức tế,chuẩn bị bài : Vật chất và năng lượng. - 2hs trả lời - Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật . - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật. - Đại diện nhóm trả lời: - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hành theo nhóm : - HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì. - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi: +Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ. - HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu: - Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện. TOÁN: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU. ( Cho học sinh đọc tìm hiểu thêm) I. MỤC TIÊU: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Làm BT 1,2,3 II. CHUẨN BỊ: + GV: Mô hình trụ, hình tru. + HS: Mẫu vật hình tru – hình vẽ hình trụ có xác định chiều cao – Hình vẽ hình trụ dạng khai triển.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ : 2. Bài cũ: 5’ . Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 20’ Giáo viên nhận xét – ghi điểm. - Giới thiệu hình cầu. - Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ. a. Hình trụ: Giáo viên nêu nhận xét qua các nhóm ® Nêu được sức chứa trong khối hộp hình trụ. Giáo viên vẽ bảng , yêu cầu học sinh nhận xét: Mặt đáy Mặt xung quanh Mặt đáy b. Hoạt động 2: Giới thiệu hình cầu. - Giáo viên đưa vật thật quả bóng cả lớp quan sát và nhận xét tương tự như hình trụ. Giáo viên chốt lại và chỉ tâm bán kính bên hai hình vẽ. - Yêu cầu học sinh xác định tâm và bán kính hình cầu. - Giáo viên vẽ lên bảng gọi học sinh tìm kẻ bảng. - **Thi tìm đồ vật có dạng 2 hình trên. - Yêu cầu nhóm thảo luận ghi tên các đồ dùng, dụng cụ có 2 hình dạng nêu trên vào giấy. Giáo viên chốt. 5. Củng cố - Dặn dò:7’ Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học - Hát - HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Học sinh nhận xét: 2 đáy hình tròn và bằng nhau – một mặt xung quanh. Nêu đường cao: Đoạn thẳng nối hai tâm của hai đáy gọi là đường cao. Lần lượt học sinh nêu đặc điểm của hình trụ. Học sinh quan sát thực hiện từng bước. - Học sinh nhận xét: + Các mặt đều là hình tròn. Học sinh nêu: Tâm và bán kính hình cầu nằm ở phía trong. Học sinh lân lượt giới thiệu mẫu vật hình tru, hình cầu. - VD: lon sữa bò, hộp trà, hòn bi, KĨ THUẬT: LẮP XE BEN I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ : 2. Bài cũ: 5’ - Lắp xe cần cẩu. Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 20’ a. HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi SGK. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Cho học sinh chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. b. Lắp từng bộ phận. - Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 - SGK). - Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3 - SGK). - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4 - SGK). - Lắp trục bánh xe trước (H.5a- SGK) - Lắp ca bin (H.5b - SGK). c. Lắp ráp xe ben. - Yêu cầu học sinh lắp ráp xe ben theo từng bước (H.1 - SGK). 5. Củng cố - Dặn dò:7’ - Đánh giá kết qua học tập. - Dựa vào mục tiêu, nội dung, nêu đáp án bài tập. - Nhận xét, dặn dò Hát Học sinh thực hiện theo yêu cầu. Lớp nhận lắng nghe. - Học sinh theo dõi - Để lắp xe ben có: 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - HS chọn và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - Học sinh làm theo yêu cầu. Học sinh đọc mục 2 a. Vài hs trình bày theo yêu cầu. - HS lắng nghe. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về; diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế II. CHUẨN BỊ: + GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : 2. Bài cũ: 5’ “Một số nước ở Châu Âu”. Nêu các đặc điểm của LB Nga? Nêu các đặc điểm của nước Pháp? So sánh. 2. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 20’ a. Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu. + Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ. + Điều chỉnh, bổ sung. + Chốt. b.oạt động 2: Trò chơi học tập. + Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). + Phát cho mỗi nhóm 1 chuông. (để báo hiệu đã có câu trả lời). + Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK). +Ví dụ: · Diện tích: 1/ Rộng 10 triệu km2 2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục. -Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu? + Tổng kết. 5. Củng cố - Dặn dị : Ôn bài. Chuẩn bị: “Châu Phi”. Nhận xét tiết học. + Hát Học sinh trả lời. Bổ sung, nhận xét. + Học sinh điền. · Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải. · Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. + Chỉ trên bản đồ. + Chọn nhóm trưởng. + Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm. + Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK. + Nhận xét, đánh giá. + Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK). LỊCH SỬ: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I. MỤC TIÊU: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho Cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: +Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương đảng quýêt định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). +Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện súc người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 5’ - Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được tặng nhiều huân chương cao quý? - GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ - Đường Trường Sơn 4 Phát triển các hoạt động: a. Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên. Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn. - Giáo viên hoàn thiện và chốt: - Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). - Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu. Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn. - Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết. c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. - Giáo viên nhận xết - Rút ra ghi nhớ. **Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. - Giáo viên nhận xét ® giới thiệu: - Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Củng cố - Dặn dò:7’ Học bài ở nhà. Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh đọc SGK (2 em). Học sinh thảo luận nhóm đôi. - 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung. Học sinh quan sát bản đồ. Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính. - 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu. Học sinh thảo luận theo nhóm 4. - 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc lại ghi nhớ. Học sinh so sánh và nêu nhận xét.
Tài liệu đính kèm: