Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu: Theo báo Đại Đoàn Kết
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu ND:Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn,đặc biệt là an toàn giao thông.
- KNS:HS biết tự nhận thức: XĐ giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc.
2. Phương pháp: Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
TUẦN 24: Ngày soạn : 17/2/2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tổng phụ trách đội soạn Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu: Theo báo Đại Đoàn Kết - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND:Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn,đặc biệt là an toàn giao thông. - KNS:HS biết tự nhận thức: XĐ giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. 2. Phương pháp: Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: - GV ghi bảng: UNICEF Đọc: u - ni - xép. Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. HS: Đọc: Năm mươi nghìn 50 000. - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó trong bài và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. - 1 - 2 em đọc 6 dòng đầu bài. - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 - 3 lần). - Luyện đọc theo cặp, 1-2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi. -Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? - Em muốn sống an toàn. - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc chơi như thế nào? - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban Tổ chức. - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về cuộc thi? - Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? - Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. - Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc. - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. * ND :Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn,đặc biệt là an toàn giao thông. *. Luyện đọc lại: HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng. - GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Chính tả (nghe viết) HỌA SĨ: TÔ NGỌC VÂN I. Mục tiêu : -Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. -.Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do giáo viên soạn II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu bài tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1 .Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước. 2. Dạy bài mới: . a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải. HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài. -Đoạn văn nói điều gì ? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Nghe viết bài vào vở. - Soát lỗi bài chính tả. - Chấm 10 bài, nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: - GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập. - Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 3 - 4 HS lên làm bài trên phiếu. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. * Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nho, nhỏ, nhọ. b. Chi, chì, chỉ, chị. - GV cho điểm những HS làm đúng. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Trình bày lời giải bài toán. II.Đồ dùng và phương pháp dạy học: Bảng lớp III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng chữa bài. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: 1. Củng cố kỹ năng cộng phân số: - GV ghi lên bảng: Tính: + ; + HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 2. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng: a. 3 + = = . c. + 2 = . - 3 em lên bảng làm. b. +5 = + Bài 2: HSKG HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài: . . . ( + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng làm. - GV gọi HS nhận xét bài: Giải: Nửa chu vi HCN là: (m) Đáp số m 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn :19/02/2012 Ngày giảng Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu CÂU KỂ: “AI LÀ GÌ?” I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể “Ai là gì?”.(ND ghi nhớ) - Nhận biết câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn . (BT1 mục III) biết đặt câu kể “Ai là gì?” để giới thiệu hoặc nhận định về một người bạn, một người thân trong gia đình . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: Một em học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, một HS làm bài tập 3. 2. Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên đầu bài. b. Phần nhận xét: HS: 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu. - 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm 3 câu văn in nghiêng, tìm câu dùng để giới thiệu câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi. - HS phát biểu. - chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên bảng. Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi. Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy. - Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta. - Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi “Ai là gì?”: Câu 1: Ai là Diệu Chi ta? Đây là ai? HS: Đây là Diệu Chi ta. - Đây là Diệu Chi, bạn mới ta. Câu 2, 3 tương tự. - GV cho HS so sánh xác định sự khác nhau giữa kiểu câu “Ai là gì?” với “Ai làm gì?” và “Ai thế nào?”. HS: Khác nhau ở bộ phận vị ngữ. c.Ghi nhớ: HS: 4 - 5 em đọc nội dung ghi nhớ. d. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu kể Ai là gì? a.- Thì ra đó là chế tạo. - Đó chính là hiện đại. Tác dụng: - Giới thiệu về thứ máy mới. - Nêu nhận định về giá trị của máy. b. Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc Là lịch của bầu trời Mười ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách. - Nêu nhận định (chỉ mùa). - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm). - Nêu nhận định (đếm ngày tháng). - Nêu nhận định năm học. c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. - Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng bao hàm cả gợi ý giới thiệu. + Bài 2: HS: Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu kể “Ai là gì?”. - Từng cặp HS thực hành giới thiệu. - Thi giới thiệu trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. - Chấm điểm những em giới thiệu hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số. - Rèn HS tính toán nhanh chính xác. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thước, kéo. III. Các hoạt động dạy - học: 1 .Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Thực hành trên băng giấy: - GV cho HS: - Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần. - Cắt 5 phần ta được bao nhiêu phần của băng giấy? - Ta được băng giấy. - Cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. - Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng giấy? HS: Thực hiện, so sánh và trả lời. - Còn băng giấy. - GV: Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy. c. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu: - GV ghi bảng: Tính = ? HS: Lấy 5 - 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được phân số . ? Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào - Thử lại bằng phép cộng: + = => Quy tắc (SGK). HS: 3 - 5 em đọc quy tắc. d. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. a. b. c. d. + Bài 2: a. GV ghi phép trừ: = ? HS: Đưa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách rút gọn: = = Vậy: - = - = b. - Các phần còn lại tương tự. HS: Tự làm vào vở rồi chữa bài. + Bài 3: HSKG: ? Trong các lần thi đấu thể thao thường có những huy trương gì để trao giải cho các vận động viên HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm. - 1 HS lên bảng giải. Giải Số huy chương bạc và đồng của đoàn Đồng Tháp bằng: ( tổng số huy chương) Đáp số: tổng số huy chương - GV chữa bài, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm vở bài tập. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến ) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc được sắp xếp hợp lý để kể rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Em ( hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. - HS biết : giao tiếp, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1. Đồ dùng: -Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. 2. Phương pháp: trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân, t ... n Việt Nam lên bảng. HS: 1 - 2 em lên chỉ vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. . Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo gợi ý. - Dựa vào bản đồ, tranh ảnh SGK hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh. ? Thành phố nằm bên sông nào - Nằm bên sông Sài Gòn. ? Thành phố đã có bao nhiêu tuổi - Trên 300 tuổi. ? Thành phố được mang tên Bác từ năm nào - Từ năm 1976. ? Thành phố tiếp giáp những tỉnh nào - Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Tiền Giang, Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. ? Từ thành phố có thể đi tới các tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào - Bằng đường bộ và đường thủy. ? Dựa vào bảng số liệu trong SGK em hãy so sánh về diện tích và số dân của Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác HS: Diện tích 2090 km2. Số dân năm 2003 là 5555 nghìn người ® đông nhất cả nước. - Đại diện nhóm lên trình bày với nội dung trên. - GV cùng cả lớp nhận xét. *. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. ? Kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh - Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may. ? Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế lớn của cả nước HS: Thành phố có nhiều chợ và siêu thị lớn. Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng biển lớn cả nước. ? Nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm văn hóa khoa học lớn - Thành phố có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, nhiều rạp hát, rạp chiếu phim, các khu vui chơi giải trí hấp dẫn như Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên. TL: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có nhiều hoạt động mua bán tấp nập, nơi thu hút được nhiều khách du lịch 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn :21/02/2012 Ngày giảng Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên - Biệt tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số. II. Đồ dùng dạy học. Bảng lớp III.Các hoạt động dạy - học: 1. kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 2.Dạy bài mới: a Giới thiệu bài: b.. Hướng dẫn luyện tập: *. Củng cố về phép trừ 2 phân số: - GV ghi bảng: Tính: - =? - =? HS: 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp làm vào vở. *. Thực hành: + Bài 1: làm phần b, c - phần a, d HSKG HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày. a. b. c. d. + Bài 2: Làm phần b, c - phần a, d HSKG HS: Làm bài rồi chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng. a, b, c, d, + Bài 3: Làm vở + Bài 4: HSKG. - GV gọi HS nhận xét bài làm và kết quả. HS: Tự làm vào vở. - 2 em lên bảng làm. + Bài 5: HSKG HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài . - 1 em lên bảng làm. Giải: Số HS học tin học và tiếng anh bằng: + = (Tổng số HS cả lớp) Đáp số: tổng số HS cả lớp. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Âm nhac ÔN TẬP BÀI HÁT CHIM SÁO ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 5, SỐ 6 I: Mục tiêu - HS hát kết hợp múa phụ hoạ bài hát Chim sáo - TĐN và nghe thang âm Đ, R, M, S, L Đ, R, M, S II: Chuẩn bị - Đàn, nhạc cụ gõ - Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ cho bài hát III: Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1: Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV HĐ 1: Ôn tập bài hát Chim sáo - HS hát đồng ca - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ - Nhóm, cá nhân biểu diễn trước lớp HĐ 2: Ôn tập bài TĐN số 5, số 6 - HS nghe - HS nghe nhận biết tên nốt qua tiếng đàn - HS ôn lại bài TĐN số 5 - HS nghe nói đúng tên nốt và đọc đúng CĐ - HS nói đúng tên nốt và đọc đúng CĐ - HS ôn bài TĐN số 6 3: Phần kết thúc - Cả lớp hát lại bài Chim sáo - GV đệm đàn - GV gợi ý cho HS tập thể hiện một vài động tác phụ hoạ - GV đệm đàn - GV cho HS nghe bằng đàn 2 thang âm * Đ, R, M, S, L - Thay đổi vị trí các nốt trong thang âm, từ 2 âm, 3 âm, 4 âm - GV đàn cho HS tập nghe và nhận ra tên nốt - GV đệm đàn * Đ, R, M, S - GV đàn 2 âm yêu cầu HS nói đúng tên nốt - Cho HS nghe 3 âm yêu cầu HS nói đúng tên nốt - GV đàn - GV đệm đàn Tập làm văn TÓM TẮT TIN TỨC (không dạy) THAY: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1), viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc ND bài tập 1. - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét. - GV gián tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn. HS: 1 em nhìn phiếu nói lại. a. Đoạn tả hoa sầu đâu: - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần) - Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. b. Đoạn tả cà chua: - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hóa . + Bài 2: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ chọn tả 1 cây hoa hay thứ quả mà em thích. - 1 vài em phát biểu. HS: Viết đoạn văn. - GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài chấm điểm những đoạn viết hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết hoàn chỉnh lại đoạn văn. Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng : - Đối với đời sống của con người :có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. - Đối với đời sống của động vật :di chuyển kiếm ăn, tránh kẻ thù. II.Đồ dùng dạy - học:: Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu và ghi tên bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. *Mục tiêu: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. .*Cách tiến hành: * Bước 1: Động não. - Mỗi người tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. - Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên bảng. * Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến. HS: Phân thành 2 nhóm - Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc. - Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - GV kết luận mục “Bạn cần biết” trang 96 Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. *Mục tiêu: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi. *Cách tiến hành: * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. HS: Làm theo nhóm. * Bước 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 1. Kể tên 1 số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? 2. Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm, 1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày? - Đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú - Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, 3. Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? - Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc. Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. - Mắt của các ĐVkiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt đượcsáng tối(trắng đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng? Kết luận mục “ bạn cần biết- SGK – 97 - 2 - 3 em đọc lại. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - HD về nhà Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát động phong trào thi đua mừng đảng mừng xuân. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: