Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.

 - Biết tìm phân số của một số.

* HSKT thực hiện được BT 1 (134).

- Giáo dục HS ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước, SGK,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 26
Ngày soạn: 2 / 3 / 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Toán - Tiết 126
Luyện tập (Trang 136)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* HSKT thực hiện được BT 1 phần a (136).
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, thước,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc chia phân số.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Hát
- 2 HS nêu.
+ Bài 1:
- HS thực hiện nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
* HSKT thực hiện phần a.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đáp án a) ; ; 
(phần b tương tự)
+ Bài 2: Tìm x:
- HS làm bài vào vở
a) x = 
 x = : 
 x = 
- GV chấm bài, nhận xét.
b) : x = 
x = : 
x = 
- 2 em lên bảng chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm BT 4 (136).
- Đọc yêu cầu và làm bài.
* Đáp án: a)	 1; b) 1 ; c) 1
- HS nghe.
Khoa học - Tiết 51 
Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh thì toả nhiệt nên lạnh đi.
* HSKT nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Giáo dục HS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phích nước sôi, chậu, lọ có cắm ống thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Gọi HS đọc bài học giờ trước.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt dộ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
* Cách tiến hành:
- Hát
- 2 HS nêu.
- GV chia nhóm.
- HS làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích như SGK.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- Mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết điều đó có ích hay không?
- Rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.
c) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
- GV chia nhóm.
- Các nhóm làm thí nghiệm trang 103 SGK.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế theo nhóm.
- Quan sát cột chất lỏng trong ống nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
* HSKT nêu.
- GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
Ngày soạn: 3 / 3 / 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2012
Toán - Tiết 127 
Luyện tập (Trang 137)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
* HSKT thực hiện được BT 1 (137).
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước, SGK,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu làm BT 4 (136).
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 1: 
- HD cách làm.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu rồi làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
* HSKT thực hiện, nhận xét.
* Đáp án: a) ; b) ; c) ; d) 
+ Bài 2: 
- HD mẫu: 2 : = x = 
- GV chấm bài, nhận xét.
- Nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
a) ; b) 12; c) 30
- 3 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 3: 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm. 
* Đáp án: a) ; b) 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài, làm BT 4 (137).
- HS nghe.
Ngày soạn: 4 / 3 / 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
Đạo đức - Tiết 26 
 tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
* HSKT thực hiện được BT 1 SGK (38), biết tham gia một số hoạt động 
nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
* HCM: Có ý thức tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Đồ dùng:
- Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
2. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
b) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK).
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Hát
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
- HS đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.
c) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (Bài 1).
* Mục tiêu: HS biết được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao việc.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng thông cảm, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
- Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK.
* HSKT thực hiện.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
d) Hoạt động 3: (Bày tỏ ý kiến BT 3).
* Mục tiêu: Biết được nhũng ý kiến thể hiện những việc làm nhân đạo.
* Cách tiến hành:
- GV đọc từng ý kiến.
- HS lựa chon, nếu tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh.
- GV kết luận:
ý kiến (a), (d) là đúng.
ý kiến (b) (c) là sai.
=> Ghi nhớ.
- 1 -> 2 HS đọc ghi nhớ.
? Bản thân em đã tham gia hoạt động nhân đạo chưa?
- GV nhận xét tuyên dương. Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS kể.
- HS nêu.
- HS nghe.
Toán - Tiết 128 
	Luyện tập chung (Trang 137)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
 	- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 	- Biết tìm phân số của một số.
* HSKT thực hiện được BT 1 (134).
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước, SGK,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- GV gọi HS lên chữa BT 4 (137).
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Hát
- 3 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 1: 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài.
* HSKT thực hiện.
* Đáp án: a) ; b) ; c) 
+ Bài 2: Tính theo mẫu.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhìn mẫu và làm theo.
* Đáp án: a) ; b) ; c) 	
+ Bài 4: 
- GV hướng dẫn các bước:
	- Tính chiều rộng.
	- Tính chu vi.
	- Tính diện tích.
- GV chấm bài, nhận xét
- Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x = 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192 m
 Diện tích: 2160 m2.
- 1 HS lên bảng giải.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài và làm bài tập 3 (138). 
- HS nghe.
Lịch Sử - Tiết 26 
cuộc khẩn hoang ở đàng trong
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng trong: Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa.
- Nhân dân các vùng sống hòa hợp với nhau. Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
* HSKT biết được tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long từ trước thế kỷ XVI và cuối thế kỷ XVI.
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng- dạy học:
- Bản đồ VN, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học;
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Gọi HS đọc bài học giờ trước.
- Hát
- 2 HS đọc.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệubài, ghi bảng.
b) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam.
- Cả lớp đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong phiếu BT.
* HSKT thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
? Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
- Trước thế kỷ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá làm ăn. Từ cuối thế kỷ XVI các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.
d) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?
- Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc.
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 em đọc bài học.
- HS nghe.
Ngày soạn: 5 / 3 / 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán - Tiết 129
Luyện tập chung (Trang 138)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
* HSKT thực hiện được BT 1 (138).
- Rèn kĩ năng tính cho học sinh.
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước, SGK,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số?
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số?
+ Bài 2:
- Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số?
+ Bài 3:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
+ Bài 4:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập 5 (138).
- Hát
- 3 -> 4 em nêu.
- Đọc yêu cầu bài tập. Làm bài vào nháp.
* HSKT thực hiện.
- 3 em lên bảng chữa bài.
a) + = + = 
b) + = + = 
c) + = + = 
- Đọc yêu cầu BT.
- 3 em chữa bài trên bảng.
a) - = - = 
b) - = - = 
c) - = - = 
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở.
a) x = ; b) x 13 = 
c) 15 x = 
- Đọc yêu cầu BT. Tự làm bài.
- 3 em lên bảng chữa bài.
a) : = ; b) : 2 = 
b) 2 : = 4
- HS nghe.
Địa lý - Tiết 26
dải đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu:
 	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt, có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam, khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
* HSKT chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- GD học sinh yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN, ảnh Duyên Hải miền Trung.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
+ HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS.
- GV treo bản đồ và chỉ cho HS tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc Duyên Hải miền Trung để đến TPHCM.
- HS quan sát bản đồ GV chỉ để nắm được.
- GV yêu cầu 1 số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
- Các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK.
- Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng và nêu nhận xét:
- Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
b) Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
+ HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp quan sát lược đồ H1 trong SGK đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, TP Đà Nẵng.
- Giải thích vai trò “Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã và nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân, tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống.
- Cho HS lên chỉ các đồng bằng duyên hải miền trung.
- GV nhận xét và nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây ra mưa ở sườn Tây Trường Sơn.
- Chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ (lược đồ), nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải.
* HSKT lên chỉ.
- Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam của duyên hải.
=> Bài học (SGK).
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc lại bài học.
- HS nghe.
Ngày soạn: 6 / 3 / 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Toán - Tiết 130
Luyện tập chung (Trang 138)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
* HSKT thực hiện được BT 1 (138).
- Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, SGK,
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Yêu cầu HS làm BT 5 (138).
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* HD làm bài tập.
+ Bài 1:
- HD cách làm.
- Phép tính nào đúng?
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 2:
- HD cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
+ Bài 4:
- HD cách làm.
- GV chấm bài, nhận xét:
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- Về nhà học bài, làm BT 5 (139).
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Đọc yêu cầu BT. Tự làm bài.
* HSKT thực hiện. 
- 1 em nêu miệng kết quả.
(Phần C đúng ; các phần còn lại làm sai).
- Đọc yêu cầu BT. Tự làm bài.
- 3 em chữa bài.
a) x x =
b) x: = x x = = (Các phần còn lại làm tương tự)
- Đọc yêu cầu, làm bài vào nháp.
a) x + = + = 
(Các phần còn lại làm tương tự)
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
 Bài giải
Số phần bể có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể chưa có nước là:
1 - = (bể)
 Đáp số: (bể)
- HS nghe.
Khoa học - Tiết 52 
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
I. Mục tiêu:
- Kể tên được một số vật dẫn nhiệt và vật dẫn nhiệt kém: 
+ Các kim loại (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, các vật xốp như bông, len,...dẫn nhiệt kém.
* KNS: Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt và cách nhiệt tốt.
- Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
* HSKT biết kể tên 1 số vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
* SDTKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Đồ dùng:
- Phích nước nóng, xoong nồi, giỏ ấm ủ,
2. Phương pháp:
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn kém.
- Hát
- 2 HS đọc.
+ Bước 1: GV chia nhóm.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trong SGK (104).
+ Bước 2: 
- HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung.
- GV rút ra nhận xét: Các kim loại đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt.
c) Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
+ Bước 1: 
- HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở H3 SGK trang 105.
- Tiến hành thí nghiệm như SGK.
+ Bước 2:
- Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
d) Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Các nhóm thảo luận và lần lượt kể tên và nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt. Nêu công dụng việc giữ gìn đồ vật.
* HSKT nêu.
=> Rút ra mục “Bóng đèn tỏa sáng”.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 em đọc lại.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_dep_chuan_kien_t.doc