Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn

I, Mục tiêu:

1. Kiến thức kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Thái độ

- Yêu thích môn học

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Ngày soạn: 20/9/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
 Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
 Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
2, Dạy học bài mới: 
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn .
- G.v sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiếu nghĩa một số từ ngữ khó.
- G.v đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Khi câu chuỵên xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
- Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc, thái độ của cậu bé như thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Chuyện gì xảy ra với gia đình cậu bé?
Đoạn 2:
- Chuyện gì xảy ra khi cậu bé mang thuốc về nhà?
-An-đrây-ca đã tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Câu chuyện nêu lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chia đoan.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H.s đọc bài trong nhóm 3.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- H.s đọc đoạn 1.
- Khi cậu bé lên 9 tuổi, cậu sống với mẹ và ông ngoại, ông đang ốm nặng.
- Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay.
- Cậu bé gặp bạn và đá bóng cùng các bạn.
- H.s đọc đoạn 2.
- Cậu hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
- Cậu dằn vặt mình: cả đêm không ngủ, ngồi bên gốc cây táo do tay ông vun trồng, tự trách mình cho đến khi đã lớn.
- An-đrây-ca là cậu bé rất thương ông, không tha thứ cho mình, nghiêm khắc với mình, trung thực,..
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
Tiết 3 Toán
 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ biểu đồ bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Điền Đ/S vào ô trống dựa vào biểu đồ.
- Tổ chức cho h.s hỏi đáp theo cặp.
- Một vài cặp hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Biểu đồ: Số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.
- yêu cầu xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Nhận xét.
Bài 3: Hoàn thành biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s trao đổi theo cặp.
1.S 3.S 5.S
2.Đ. 4.Đ
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
+ Thàng 7 có 18 ngày mưa.
+ Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 – 3 = 12 ( ngày)
+ Trung bình mỗi tháng mưa số ngày là:
 ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 ( ngày).
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm việc theo nhóm hoàn thành biểu đồ.
Tiết 4 Chính tả
 Nghe - viết: Người viết truyện thật thà.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ : trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3)a
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Sổ tay chính tả, phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc để h.s viết một số từ có phụ âm đầu là l/n.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
 2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- G.v đọc bài viết.
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Hướng dẫn h.s viết một số từ tiếng khó viết.
- G.v đọc chậm, rõ ràng từng câu, cụm từ để h.s nghe – viết bài.
- G.v đọc lại để h.s soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả .
- yêu cầu sửa các lỗi có trong bài: Người viết truyện thật thà.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm các từ láy có phụ âm đầu là s/x
 ( theo mẫu).
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chú ý nghe.
- H.s đọc lại bài viết.
- Nội dung: Ban dắc là người nổi tiếng trong viết văn, truyện, ông là người sống rất thật thà.
- H.s nghe để viết bài.
- H.s soát lỗi.
- H.s sửa lỗi.
- H.s tự phát hiện lỗi sai trong bài viết của mình để sửa.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s quan sát mẫu.
- H.s làm bài.
Tiết 5 Đạo đức
 Biết bày tỏ ý kiến.( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Tài liệu, phương tiện:
- 1 micrô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
- Một số đồ dùng hoá trang để đóng tiểu phẩm.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập.
Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Nội dung tiểu phẩm: có 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
- Tổ chức cho h.s thảo luận để đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
- Trao đổi ý kiến:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ Nếu là Hoa em sẽ giải quyế ra sao?
- G.v kết luận: Mỗi gia đình đều có vướng mắc riêng, là con cái trong gia đình các em phải tìm cách tháo gỡ, giải quyết vướng mắc cùng bố mẹ. Phải biết bày tỏ ý kiến rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên.
- G.v nêu cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi .
- Nhận xét về cách bày tỏ ý kiến của h.s trong khi chơi.
- Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3: Bài tập 4 sgk.
- Tổ chức cho h.s hoàn thành bài tập.
- Nhận xét.
* Kết luận chung:
3, Củng cố, dặn dò:
- Phát biểu ý kiến của em về các vấn đề xung quanh bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- H.s chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm.
- H.s thảo luận nhóm về tiểu phẩm.
- Một vài nhóm đóng vai tiểu phẩm.
- Các nhóm cùng trao đổi ý kiến về tiểu phẩm.
- H.s chú ý .
- H.s chú ý cách chơi trò chơi.
- H.s chơi trò chơi.
- H.s chú ý.
- H.s hoàn thành bài tập.
Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Toán
 Luyện tập chung.
I,Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên : nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Các hoạt động dạy học:
.
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: 
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trước, liền sau của một số?
- Yêu cầu h.s hoàn thành bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Củng cố về số đo thời gian.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Tìm số tròn trăm x, biết:
 540 < x < 870
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s nêu cách tìm số liền trước, liền sau.
- H.s làm bài:
a, 2 835 918 b, 2 835 916.
c, Đọc số:
 Nêu giá trị của chữ số 2.
- H.s nêu yêu cầu của bài.H.s làm bài:
a, 475 936 > 475 836.
b, 903 876 < 913 000.
c, 2 tấn 750 kg = 2750 kg.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
a, Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp: 3a, 3b, 3c.
b, Lớp 3a có 18 h.s giỏi toán. Lớp 3b có 27 h.s giỏi toán. Lớp 3c có 21 h.s giỏi toán...
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
a, 2000 – XX
b, 2005 – XXI
c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở, h.s lên bảng làm bài.
 x là số tròn trăm với 540 < x < 870 thì x chỉ có thể là 600, 700.
Tiết 2 Luyện từ và câu
 Danh từ chung – danh từ riêng.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2)
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh vua Lê Lợi. Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học: 
1, Kiểm tra bài cũ:
- Danh từ là gì? Lấy ví dụ về danh từ.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài1:Tìm từ ứng vớinghĩa của từ chophùhợp:
- Tổ chức cho h.s làm bài trên phiếu học tập.
- Nhận xét.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
Nghĩa
Từ.
a, Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè qua lại được.
b, Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c, Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d, Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh lập ra nhà Lê ở nước ta.
 Sông
 Cửu Long
 Vua
Lê lợi
Bài 2: So sánh sự khác nhau về nghĩa giữa các từ: a – b;c – d.
- G.v: Những từ gọi chung một sự vật, một vật gọi là danh từ chung, gọi tên riêng của vật gọi là danh từ riêng.
Bài 3: So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau?
2.3, Ghi nhớ: sgk.
- LấyVD về danh từ chung và danh từriêng.
2.4,Luyện tập:
Bài 1: Xác định danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết tên ba bạn nam, ba bạn nữ ở trong lớp.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s xác định: a,b: chỉ chung.
 c,d: chỉ riêng.
- H.s nêu.
- H.s đọc ghi nhở sgk.
- H.s lấy ví dụ.
- H.s nêu yêu cầu.
- Danh từ chung:núi, dòng, sông, dãy,mặt,..
- Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn,..
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s viết tên các bạn trong lớp.
Tiết 3 Địa lý
Tây nguyên.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon tum, Đ ...  Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm chính quyền đô hộ.
+ ý nghiã: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học:
2.2, Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa:
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- Giao Chỉ tên vùng đEat Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước ta dưới ách đô hộ của Hán.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2 tìm nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- G.v: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
2.3, Diễn biến cuộc khởi nghĩa:
- Lược đồ.
- G.v: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diẽn ra trên một phạm vi rộng. Lược đồ chỉ phản ánh khu vực nổ ra khởi nghĩa.
- Yêu cầu trình bày lại diễn biến của khởi nghĩa.
2.4, ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm:
- G.v: Sau hơn hai trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nước ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s chú ý nghe.
- H.s thảo luận nhóm.
- Nguyên nhân: do căm thù giặc
- H.s quan sát lược đồ.
- H.s chú ý.
- H.s trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- H.s thảo luận nhóm để thấy được ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
Tiết 5 Tập làm văn
 Trả bài văn viết thư.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Biết rút kinh ngiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài Tập làm văn.
- Phiếu học tập cá nhân có sẵn nội dung:
Các loại lỗi
Lỗi sai
Sửa lỗi.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi về câu
Lỗi diễn đạt
Lỗi về ý.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Trả bài:
- G.v trả bài cho h.s.
- Nhận xét chung về kết quả làm bài:
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
2, Hướng dẫn h.s sửa lỗi:
- G.v hướng dẫn h.s sửa lối trên phiếu.
- Yêu cầu: Đọc lại lời nhận xét của g.v; đọc các lỗi sai trong bài, viết ra phiếu và sửa lỗi.
- G.v liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp.
- G.v đọc một số bài văn, đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
3, Củng cố, dặn dò:
- Viết thư gửi cho bạn bè, người thân.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 24/9/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
 Đi đều vòng trái, vòng phải. 
TC kết bạn
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị một còi, 4-6 quả bang, vật làm đích, kẻ sân chơi.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu
- G.v nhận lớp, phổ biến yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Thi đua xếp hàng
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: ném bóng trúng đích.
- G.v giải thích luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi thử, chơi thật.
- Khen ngợi, tuyên dương h.s.
3, Phần kết thúc:
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay một bài.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Hệ thồng nội dung bài.
- Nhận xét, hướng dẫn tập luyện.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-14 phút
8-10 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
1 phút
- H.s tập hợp hàng, điểm số, báo cáo sĩ số.
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
- G.v điều khiển cả lớp tập luyện.
- H.s tập luyện theo tổ.
- H.s tham gia thi trình diễn giữa các tổ.
- G.v điều khiển cả lớp để củng cố.
- H.s chú ý nghe hướng dẫn cách chơi.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * *
Tiết 2 Toán
 Phép trừ.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách thực hiện tính cộng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Củng cố cách thực hiện tính trừ:
- G.v đưa ra phép trừ: 865 279 – 450 237 =?
- Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu h.s thực hiện tiếp một vài ví dụ.
2.2, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng làm tính trừ.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu h.s làm tính phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn h.s xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau
- H.s nêu cách thực hiện trừ.
 865 279
 - 450 237
 415 042
H.s thực hiện một số ví dụ.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính.
 987 864 969 696
 - 783 251 - 656 565
 204 613 313 131
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thực hiện tính:
2b, 80 000 – 48 765 = 31 235.
 941 302 – 298 764 = 642 538.
- H.s nêu đề bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:
 1730 – 1315 = 415 ( km)
 Đáp số: 415 km.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Năm ngoái h.s của tỉnh đó trồng được là:
 214800 – 80600 = 134 200 ( cây)
 Cả hai năm trồng được :
 214800 + 134200 = 349000 ( cây).
 Đáp số: 349000 cây.
Tiết 3 Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nếu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- 6 tranh minh hoạ truyện.
- Phiếu trả lời theo nội dung tranh 1 làm mẫu.
- Viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2,3,4,5,6
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn dã bổ sung trong câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- G.v giới thiệu 6 tranh. Câu chuyện 6 sự việc gắn với 6 tranh.
- Yêu cầu h.s đọc nội dung bài.
- Giúp h.s hiểu: tiều phu.
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nội dung truyện nói về điều gì?
- Yêu cầu h.s quan sát lần lượt từng tranh và đọc lời dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu dựa vào tranh kể lại.
- Nhận xét.
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
- G.v: Để phát triển ý thành đoạn văn, cần quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào.?
- G.v đưa ra mẫu theo tranh 1.
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình của nhân vật?
+ Lưỡi dìu sắt?
- G.v yêu cầu h.s theo dõi, nhận xét
- Yêu cầu xây dựng đoạn văn.
- G.v đưa ra nội dung chính của tong đoạn văn lên bảng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách phát triển câu chuyện trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bàI.
- H.s quan sát tranh.
- H.s đọc nội dung bài.
- H.s nêu: có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già.
- H.s quan sát tranh và đọc lời dưới mỗi tranh.
- H.s dựa vào tranh, kể lại câu chuyện.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s nêu.
- H.s theo dõi mẫu.
- H.s xây dựng đoạn văn.
Tiết 4 Luyện từ và câu
 Mở rông vốn từ: 
 Trung thực – tự trọng.
I, Mục tiêu:
1. Kiến thức kĩ năng
- Biết thêm được ý nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ ngữ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
2. Thái độ
- Yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1,2,3.
- Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Viết 5 danh từ chung gọi tên các sự vật.
- Viết 5 danh từ riêng chỉ tên riêng của người, sự vật xung quanh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Cho các từ: Tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Xếp từ thành hai nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Đặt câu với một từ trong bài tập 3.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét, đánh giá.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s viết các danh từ chung, riêng.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
1- tự trọng 2- tự kiêu 3- tự ti
4- tự tin 5- tự ái 6- tự hào.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s dùng từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ.
- H.s nối từ với nghĩa của từ cho phù hợp.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s làm bài.
Trung: ở giữa
Trung: một lòng một dạ
Trung thu, trung bình, trung tâm
Trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
- H.s đặt câu với từ ở bài 3.
- H.s đọc câu đã đặt.
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét đánh giá tuần 6
I – Mục tiêu
- HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần học
- Phát huy những mặt tích cực đã làm được
- Khắc phục những mặt còn han chế
II – Nội dung
Đạo đức
HS ngoan lễ phép với thầy cô
Đoàn kết với bạn bè
Học tập
 Trong lớp còn một số em mất trật tự ( Sềnh, Phức)
 Học và làm bài đầy đủ
Lao động vệ sinh
 Có ý thức lao động vệ sinh cá nhân trường lớp
III – Phương hướng tuần 7
 Đi học đều, đúng giờ
 Ngoan lễ phép với thầy cô
 Có ý thức học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 6 chuan KTKN.doc