Đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng (t2).
I.Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. HS khá, giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK Đạo đức 4.- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
HS: Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy – học:
c a b d o0oc a b d Ngày soạn:25 / 2 /2010 . Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010. Đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng (t2). I.Mục đích, yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. HS khá, giỏi biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. II.Đồ dùng dạy - học: GV: SGK Đạo đức 4.- Phiếu điều tra (theo bài tập 4) HS: Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,KTBC: 2 HS trả lời câu hỏi; - Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng ? 2, Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Giảng bài: *Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài tập 4- SGK/36) . - GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra. - GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/36) - GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. + Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng? a/ Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b/ Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình. c/ Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng +Ý kiến b, c là sai ï Kết luận chung : - GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/35. 3.Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1-bài 3. - HS trình bày ý kiến của mình. - HS giải thích. - HS đọc. - HS cả lớp. Toán: Phép trừ phân số. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Nhận biết phép trừ hai phân số. Biết trừ hai phân số cùng mẫu . - Làm đúng các bài tập 1, 2 (a, b). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Gd HS vận dụng tính toán thực tế . II. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ sơ đồ như SGK.Phiếu bài tập . HS : 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, rộng 4cm, bút màu . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 . - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b)Thực hành trên băng giấy:- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK. ? + Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy : - GV nêu câu hỏi gợi ý : - Muốn biết còn lại bao nhiêu bao nhiêu phần băng giấy ta làm như thế nào? - GV ghi bảng phép tính : - = ? - Nhìn vào trực quan em thấy còn mấy phần băng giấy ? + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này ? - Em nêu cách thực hiện. + Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào ? + Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? c) Luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 (a, b): Gọi HS đọc đề bài . a/ + GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn HS rút gọn và tính ra kết quả . + Yêu cầu HS tự làm từng phép tính còn lại vào vở . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Yêu cầu HS nhận xét kết quả trên bảng . - Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng giải bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: phép trừ phân số (tt) + 1 HS thực hiện trên bảng . + Nửa chu vi hình chữ nhật là : + = ( m ) + HS nhận xét bài bạn . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . + Quan sát . - Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số phần theo hướng dẫn của GV . - băng giấy . - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 6 . - = + Ta thử lại bằng phép cộng : + = - HS tiếp nối phát biểu quy tắc . - Một em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở . - Hai học sinh làm bài trên bảng a/ - = b/ - = - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc thành tiếng . + Quan sát GV hướng dẫn mẫu . + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài . b/ c/ - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm . + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . + Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn thể thao HS Đồng Tháp dành được là : - = ( huy chương ) + HS nhận xét bài bạn . - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Chính tả: (Nghe – viết) Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày đúng bài CT "Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân " - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn ở BT2: tr/ch và các tiếng có dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi / dấu ngã. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. - hoạ sĩ, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, ... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô NgọcVân - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết tiếng, từ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: + GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ . * Soát lỗi chấm bài: - GV đọc lại lần 2 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng . - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS + Theo em khi nào thì ta viết ch khi nào ta viết âm tr ? 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược - Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, hoả tiễn,... + Nghe và viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề vở . -1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ kể chuyện với trung thành với truyện , phải kể đúng các tình tiết câu chuyện , các nhân vật có trong truyện . Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. - Viết là " chuyện " trong các cụm từ: kể chuyện, câu chuyện . - Viết " truyện " trong các cụm từ: đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ ./ Nó cứ tranh cãi , mà không lo cải tiến công việc . / Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ ! - HS cả lớp . Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì ? I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. - Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp . II. Đồ dùng dạy - học: GV: Giấy khổ to và bút dạ. BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ . HS: Mang theo một tấm hình gia đình ( mỗi HS 1 tấm ) III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết 1 câu tục ngữ tự chọn theo đề tài: Cái đẹp ở BT2 - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2, 3 , 4: - Gọi 4 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : sgk - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung . + Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo nội dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể trong đoạn văn - Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung bạn . - GV nhận xét kết luận những câu hỏi đúng Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu . - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh, xác định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai làm gì ? + Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì ? a ,Luyện tập : Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu về các bạn trong lớp với vị khách hoặc với một bạn mới đến lớp ( hoặc ) giới thiệu về từng người thân trong gia đình có trong tấm hình mà HS mang theo. - GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết ... -Tổ chức kiểm tra lí thuyết và thực hành. IV/ Gợi ý câu hỏi kiểm tra lí thuyết: -Câu 1:Hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng: Trồng rau, hoa đem lại những lợi ích gì ? £ Làm thức ăn cho người. £ Trang trí. £ Lấy gỗ. £ Xuất khẩu. £ Ngăn nước lũ. £ Làm thức ăn cho vật nuôi. -Câu 2 : Hãy nêu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đến sự phát triển của cây rau và hoa. -Câu 3 :Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc (làm cỏ, vun xới, tưới nước) đối với rau, hoa ? -Câu 4 :Hãy nêu qui trình trồng cây rau, haoa trên luống và trong chậu. --------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 02 tháng 3 năm 2006 Thứ sáu ngày 03 tháng 3 năm 2006 Toán : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Giúp HS : Củng cố , luyện tập về phép trừ hai phân số . Biết trừ hai , hoặc ba phân số . B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : – Phiếu bài tập . * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . + Gọi 2 HS nhắc quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép trừ hai phân số . c) LUỆN TẬP : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 3 : - GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi bài mẫu lên bảng . ? - GV hỏi : - Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ? + Các em đã được học viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 . + Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và hướng dẫn HS thực hiện như SGK : - - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 4 : + Gọi 1 em nêu đề bài . + GV nhắc HS phải rút gọn trước khi tính . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 5 : + Gọi HS đọc đề bài . + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết một ngày Nam ngủ bao nhiêu ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng giải bài . d) Củng cố - Dặn dò: -Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng giải bài . + Giải : + Diện tích trồng cây xanh là : - = ( diện tích ø ) Đáp số : diện tích . + HS nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ nêu qui tắc . -Lắng nghe . + Lắng nghe . -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a/ Tính : b/ Tính : c / Tính : -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a/ Tính : b/ Tính Tính : c / Tính : -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -1HS đọc thành tiếng . + Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . + Ta viết số bị trừ 2 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. - HS viết 2 = . + Quan sát GV thực hiện . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a/ 2 - - b/ 5 - - c/ + Nhận xét bài bạn . -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a/ Tính : b/ Tính : c/ Tính : + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Đề bài cho biết thời gian để học và ngủ của Nam là : ngày . - Thời gian học của Nam là : ngày. + Thời gian của Nam ngủ là bao nhiêu . - Ta phải thực hiện phép trừ : - + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài . + Giải : + Thời gian Nam ngủ trong một ngày là : - = ( giờ ) Đáp số : ( giờ ) + HS nhận xét bài bạn . -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I.Mục tiêu : -Học xong bài này HS biết:Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP HCM. -Dựa vào BĐ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức . II.Chuẩn bị : -Các BĐ hành chính, giao thông VN. -BĐ thành phố HCM (nếu có). -Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.KTBC : -Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB . -Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ . GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Thành phố lớn nhất cả nước: *Hoạt động cả lớp: GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN . *Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận theo gợi ý: -Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM : +Thành phố nằm trên sông nào ? +Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? +Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ? +Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ? +Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào ? +Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác . -GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét. 2/.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: * Hoạt động nhóm: -Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết : +Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM. +Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước . +Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn . +Kể tên một số trường Đại học ,khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM. -GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học trong khung . -GV treo BĐ TPHCM và cho HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí của TPHCM và cho HS lên gắn tranh, ảnh sưu tầm được vào vị trí của chúng trên BĐ. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Thành phố Cần Thơ”. -HS chuẩn bị . -HS trả lời câu hỏi. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lên chỉ. -HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. +Sông Sài Gòn. +Trên 300 tuổi. +Năm 1976. +Long An, Tây Ninh, Bình Dương,Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang. +Đường sắt, ô tô, thủy . +Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác . -HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm . -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng . -3 HS đọc bài học trong khung . -HS lên chỉ và gắn tranh, ảnh sưu tầm được lên BĐ. -HS cả lớp . LỊCH SỬ : ÔN TẬP I.Mục tiêu : -HS biết nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày bốn giai đoạn :buổi đầu độc lập,nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê . -Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình . II.Chuẩn bị : -Băng thời gian trong SGK phóng to . -Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê . -Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19. b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm : -GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian . -Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. -GV nhận xét ,kết luận . *Hoạt động cả lớp : -Chia lớp làm 2 dãy : +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau . -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp . -GV nhận xét, kết luận . 4.Củng cố : -GV cho HS chơi một số trò chơi . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài . -Chuẩn bị bài tiết sau : “Trịnh–Nguyễn phân tranh”. -Nhận xét tiết học . -HS hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nhe. -HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả . -Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -HS thảo luận. -Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả . -Cho HS nhận xét và bổ sung . -HS cả lớp tham gia . -HS cả lớp . Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu : ¡ Đánh giá các hoạt động tuần 24 phổ biến các hoạt động tuần 25 . * Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . B/ Chuẩn bị : Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 25. Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần . 1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . 2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 25. -Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập . - Về lao động . -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: