Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Bản 2 cột đẹp)

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.

- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1, 2 khổ thơ).

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG :

Tự nhận thức, xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.

III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC:

Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ từ Không có kính mau khô thôi cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai: Buổi sáng 
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG :
Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC:
Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
 + HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
 + HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
 * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
2. Bài mới:
 a). Khám phá - Giới thiệu bài:
 Mở đầu cho chủ điểm Những người quả cảm hôm nay, các em sẽ biết về một bác sĩ bằng sự dũng cảm, cương quyết của mình đã khuất phục được tên cướp hung hãn. Sự việc xảy ra như thế nào? Chúng ta cùng đi vào bài học.
 b). Kết nối:
b.1) Luyện đọc:
 Cho HS đọc.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 - Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khuất phục, man rợ, trắng bệch, nín thít 
Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS luyện đọc.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
 + Cần đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện.
 + Cần nhấn giọng những từ ngữ: cao vút, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, man rợ, nổi tiếng 
b.2) Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1- Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
Đoạn 2 - Cho HS đọc đoạn 2.
 * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
 * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
Đoạn 3 - Cho HS đọc đoạn 3.
 * Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
 * Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì?
 c). Thực hành – Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc theo cách phân vai.
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên.
 d). Áp dụng - Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại nôi dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS 1 đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó.
* Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó:
* Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
* Mặt trời đội biển nhô màu xanh.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (đọc 2 lần).
- HS luỵên đọc từ ngữ.
- 1 HS đọc chú giải. 2 hS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
* Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
* Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- HS đọc đoạn 3.
* Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- HS có thể trả lời:
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
- Mỗi tốp 3 HS đọc theo cách phân vai.
- HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát đến phiên toà sắp tới.
- HS thi đọc phân vai.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a.
II. Các kỹ năng sống:
Tự nhận thức. Lắng nghe tích cực. Hợp tác.
III. Các PP/KTDH tích cực:
Trình bày ý kiến cá nhân. Hỏi đáp. 
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
1/. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2/. Bài mới: Khuất phục tên cướp biển 
a) Khám phá - Giới thiệu bài:
b) Kết nối: Hướng dẫn HS nghe viết.
 Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận  đến như con thú dữ nhốt chuồng.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị.
 Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 c) Thực hành - làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó thi tiếp sức. 
Cho Cả lớp làm bài tập 
Cho HS trình bày kết quả bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
d) Áp dụng - Củng cố, dặn dò:
Y/c HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai.
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 26
-2 Hs lên bảng
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi xuống dưới bài.
Cả lớp đọc thầm xác dịnh y /c
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
HS nhắc lại nội dung học tập
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. 
- HS khá giỏi làm bài 2
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 121 
- GV chữa bài, nhận xét
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
Bài mới
MT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
1.2 Tìm hiểu phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng 
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Y/c HS nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật?
1.3 Quy tắc thực hiện phép nhân phân số 
- Cho HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị (như trong SGK). GV hướng dẫn:
+ Hình vuông có cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
+ Chia hình vuông có diện tích 1 m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? 
+ Hình chữ nhật được tô màu chiếm mấy ô?
+ Vậy diện tích HCN bằng bao nhiêu phần mét vuông?
* Phát hiện quy tắc 2 phân số 
- Dựa vào cách tính diện tích HCN bằng đồ trực quan hãy cho biết 
Giúp HS nhận xét 
 8 số ô HCN = 4 x 2 
 15 số ô của HV = 5 x 3 
Vậy khi nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- HS đọc lại bài toán 
- HS trả lời
- Diện tích hình chữ nhật là 
- Diện tích hình vuông là: 1m2
-Mỗi ô có diện tích bằng ²
- Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô
- Vậy diện tích HCN bằng ²
- HS nêu: 
- Từ đó: 
- Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự tính 
- GV nhận xét bài làm của HS 
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi) 
Bài 3: 
- Y/c HS đọc đề bài, sau đó y /c HS tự tóm tắc và giải toán 
-Gv quan sát giúp đỡ
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
a) b)
c) d)
- HS đọc đề, tóm tắt đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt:
Chiều dài: 
Chiều rộng: 
Diện tích: ? m2
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là
(m²)
Đ áp số: m²
Thứ ba: Buổi sáng
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1, 2 khổ thơ).
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG :
Tự nhận thức, xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
III. CÁC PP/KTDH TÍCH CỰC:
Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, khổ thơ từ Không có kính mau khô thôi cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 3 HS. GV cho HS đọc theo cách phân vai.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a) Khám phá - Giới thiệu bài:
 Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận. Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn
b) Kết nối:
 b.1) Luyện đọc:
 Cho HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS đọc những từ ngữ khó: bom đạn, bom rung, xoa, suốt.
 Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - Cho HS luyện đọc.
 GV đọc diễn cảm cả bài.
 + K1: Cần đọc với giọng bình thản.
 + K2+3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ.
 + K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
 b.2) Tìm hiểu bài:
 ¶ 3 khổ thơ đầu
 - Cho HS đọc 3 khổ thơ 
 * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
 ¶ Khổ 4
 -Cho HS khổ 4
 * Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
¶ Cho HS đọc cả bài thơ
 * Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn gợi cho em cảm nghĩ gì?
 * Bài thơ có ý nghĩa gì?
 c) Thực hành - đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
 - GV hướng dẫn cho cả lớp đọc K1 + K2.
 - Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng.
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét, khen thưởng những HS thuộc lòng.
 d) Áp dụng - Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- 3 HS lên bảng đọc phân vai.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng khổ (đọc cả bài 2 lần).
- HS luyện đọc từ ngữ khó theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- ... ám phá - Giới thiệu bài: 
	MRVT: Dũng cảm.
Ghi tựa bài.
b) Kết nối:
c) Thực hành:
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. 
- GV phát giấy khổ to có bài tập 1 để HS làm việc theo nhóm: Gạch dưới những từ gần nghĩa với từ dũng cảm.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
GV gợi ý: với từ ngữ cho sẵn, em ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ đó để tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp.
GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
- Gợi ý: Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa ở coat B.
- HS làm việc cá nhân nối vào SGK.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4
- Gợi ý: ở mỗi chỗ trống, điền từ ngữ cho sẵn tạo ra câu có nội dung thích hợp.
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
- GV nhận xét.
d) Áp dụng - Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị: luyện tập về câu”ai là gì?”
-2Hs lên bảng làm lại bài tập tiết trước
- HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm à làm việc cá nhân
- HS đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp làm vào vở bài tập
-2hs thi nối nhanh vào phiếu
-Dán lên bảng, lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn đã điền.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sữa bài vào SGK.
-Hs lắng nghe
TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
- HS khá giỏi làm bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài đọc trong SGK lên bảng, phiếu 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng y /c làm các bài tập của tiết 124- GV chữa bài và nhận xét 
- 3 HS lên bảng thực hiện y /c 
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 Giới thiệu cách tìm phân số của một số 
- GV nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số
- Hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam?
- GV nêu: Một rổ cam có 12 quả hỏi số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
- Y/c HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bị trước. 
- số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ?
- Từ đó có thể tìm số cam trong rổ 
- GV hướng dẫn HS nêu bài giải của bài toán 
- GV có thể cho HS làm một số ví dụ cụ thể: Tìm của 15; tìm của 18
-Gv kết luận chốt lại
2.3 Thực hành: Bài 1:Cá nhân
- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 
- GV y/c HS đọc bài làm của mình trước lớp 
- GV nhận xét 
Bài 2:Thi phiếu
- Tiến hành tương tự như bài 1 
-Gv quan sát giúp đở
-Gv kết luận chốt lại
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi)
3. Củng cố dặn dò:- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe
 của 12 quả cam là:
12 : 3 = 4 (quả)
- HS đọc lại bài toán
- số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.
+ số cam nhân với 2 thì được số cam
- HS tìm cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)Bài giải: số cam trong rổ là 8 (quả) Đ S : 8 quả.
-Hs đọc xác định y /c
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1hs làm phiếu
Bài giải:Số học sinh được xếp loại khá là:
( học sinh) áp số: 21 học sinh
-Lớp nhận xét, chỉnh sửa
- Hs đọc xác định y /c 2 HS lên bảng làm bài thi phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:Chiều rộng của sân trường là:
(m ) Đ áp s : 100 m
-Hs lắng nghe
Thứ năm: Buổi chiều
BỒI KÈM VIẾT
Vở luyện viết bài 25
	I/ MỤC TIÊU:
Luyện viết đúng các từ, đoạn văn trong vở luyện viết (kiểu chữ đứng và kiểu chữ nghiêng)
	II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
	HS tìm hiểu nghĩa của một số từ (địa danh có trong bài)
	GV hướng dẫn cách viết, hỏi lại một số cách viết hoa, độ cao của một số chữ.
	HS viết bài, GV quan sát nhắc nhở tư thế viết.
	Thu vở chấm một số bài. Nhận xét, đánh giá.
BỒI KÈM TOÁN
Luyện tập: Tìm phân số của một số
	I/ MỤC TIÊU:
	Ôn luyện lại kiến thức tìm phân số của một số (cách trình bày bài).
	II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
 	Gọi 3 HS lên bảng làm các bài toán sau:
a) b) c) 
 HS nhận xét. GV nhận xét ghi điểm.
2. Ôn luyện kiến thức:
Cho HS sử dụng VBT Toán để làm bài và ôn luyện kiến thức.
HS làm bài. GV quan sát hỗ trợ HS làm bài (chú ý hỗ trợ số HS yếu làm bài và giao các bài tập phù hợp có trong VBT).
Thu VBT chấm bài. Nhận xét đánh giá kết quả.
Thứ sáu: Buổi sáng
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II. Các kỹ năng sống:
Tự nhận thức. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định - Tư duy sáng tạo
III. Các PP/KTDH tích cực:
Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm – chia sẻ.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ, tranh minh họa một số cây, hoa.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
a) Khám phá - Giới thiệu bài: ghi tựa
b) Kết nối:
c) Thực hành:
*Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:- Gọi hs đọc 2 mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
 -GV nêu yêu cầu: “Hai cách mở bài này có gì khác nhau” và cho hs trao đổi theo nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
 a) Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay cây tả)
 b) Mở bài gián tiếp (nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn -> giới thiệu cây cần tả).
Bài 2: Cá nhân
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, chọn cây tả. (1 trong 3 cây đã cho: phượng, mai, dừa)
-Gọi hs nêu cây đã chọn để tả.
-Gv yêu cầu hs viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho cây đã chọn (bám sát gợi ý, vị trí đã cho)
-Gọi hs trình bày đoạn viết
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Cá nhân 
-GV cho hs quan sát một số cây: cây hoa cúc, cây phượng, cây bàng và ỵêu cầu mỗi hs quan sát 1 cây.
-GV đàm thoại cùng hs:
- Gv nhận xét
Bài 4: Cá nhân phiếu
-GV nêu yêu cầu: “Hãy viết một đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây mà em định tả”
-Gọi vài hs đọc bài viết của mình.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
d) Áp dụng - Củng cố, Dặn dò: 
- Gọi hs nhắc lại đoạn mở bài trả lời cho những câu hỏi nào? Có mấy cách mở bài.
-Nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe
-3 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs trao đổi theo nhóm
-HS phát biểu cá nhân
-hs nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn.
-Vài hs đề xác định y /c.
Cả lớp đọc thầm
Hs giơ tay
-HS làm vào nháp
-Vài hs đọc đoạn viết 
-Hs đọc xác định y /c
-Vài hs nêu ý kiến.Cây này là cây gì?.Cây được trồng ở đâu? Cây do ai trồng? Trồng vào dịp nào? .Aỏn tượng của em khi nhìn cây đó thế nào?
-Vài hs nêu ý kiến, bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
-Hs đọc xác định y /c
-2Hs viết phiếu lớp viết VBT
-Vài hs đọc bài viết
-HS trao đổi, bổ sung ý kiến
-Vài hs nêu
TOÁN
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai đảo ngược - Bài tập cần làm: bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). 
- HS khá giỏi làm bài 4 và các bài còn lại của bài 1, bài 3b
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
	- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y /c làm các bài tập của tiết 125- GV chữa bài và nhận xét 
- 2 HS lên bảng thực hiện y /c 
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 giới thiệu phép chia phân số 
-GV nêu ví dụ: HCN ABCD có diện tích 
- GV y/c HS nhắc lại cách tính chiều dài của HCN khi biết diện tích và chiều rộng của hình đó?
- Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD?
- GV ghi lên bảng 
- GV nêu cách chia 2 phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân phân số thứ hai đảo ngược
- Vây chiều dài hình chữ nhật là?
- GV cho HS nhắc lại cách chia phân số 
2.3 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 (3 số đầu):
- GV y/c HS làm miệng trước lớp 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn
*Bài 1 còn lại hs khá giỏi nêu 
Bài 2: Cá nhân
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài 
-Gv quan sát giúp đfỡ
-Gv kết luận chốt lại
Bài 3a:Cá nhân
- GV y/c HS tự làm bài vào vở
- GV chữa bài trên bảng lớp 
- GV nhận xét bài làm của HS 
*HS khá giỏi làm bài 3b
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi)
3. Củng cố dặn dò:- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nghe và nêu lại bài toán 
- Ta lấy số đo diện tíchcủa hình chữ nhật chia cho chiều dài.
- Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 
- HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính 
Vậy ta tính như sau: 
-Chiều dài của HCN l: hay 
- 1 HS nêu 
- HS đọc xác định y /c
- 5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược 
- Lớp nhận xét
- HS đọc xác định y /c
- 1 HS nêu trước lớp. Sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT, lớp nhận xét 
a) b)
c)
- Hs đọc xác định y /c
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài bài vào vở
a) ; 
- Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được tình hình các hoạt động của lớp.
	- Giúp HS tự đánh giá, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
	- Xây dựng các hoạt động của tuần 26.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Sổ theo dõi của các tổ, lớp trưởng, lớp phó, chi đội trưởng.
- Sổ theo dõi của giáo viên.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động của tuẩn:
- Yêu cầu các tổ báo cáo bằng sổ theo dõi:
+ Chuyên cần.
+ Nề nếp học tập, ý thức tự quản.
+ Vệ sinh trường lớp – ý thức giữ gìn vệ sinh.
- Yêu cầu chi đội trưởng báo cáo các hoạt động của chi đội
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần (các ưu điểm, các điểm còn tồn tại của cá nhân, tập thể lớp)
- Yêu cầu các tổ bình chọn tổ cá nhân xuất sắc trong tuần. (bình chọn HS có thành tích mọi mặt xuất sắc và HS có nhiều tiến bộ trong học tập và rèn luyện)
Hoạt động 2: Xây dựng các hoạt động tuần 26:
- Thông qua kế hoạch cần thực hiện trong tuần 26, về chương trình học tập, hoạt động chung của lớp, tham gia các công tác của đôi.
- Động viên, khuyến khích HS tham gia các hoạt động của tuần.
Hoạt động 3: Tổ chức văn nghệ, trò chơi:
- Tổ chức hát tập thể, cá nhân.
- Tổ chức một số trò chơi tập thể.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo bằng sổ theo dõi.
+ Chuyên cần.
+ Nề nếp học tập, ý thức tự quản.
+ Vệ sinh trường lớp – ý thức giữ gìn vệ sinh.
- Chi đội trưởng báo cáo.
- HS bình chọn.
- Thảo luận cho ý kiến.
+ Các mặt cần phát huy.
+ Các mặt cần khắc phục (cá nhân, tập thể)
- Tham gia văn nghệ.
- Tham gia trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_ban_2_cot_dep.doc