Bài 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển.
- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,.
Tuần 25 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ --------------------------------- Tiết 2: Tập đọc. Bài 49: Khuất phục tên cướp biển. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp nhau. - Gv nx chung, ghi điểm. - Lớp nx, B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Giới thiệu chủ điểm: - Chủ điểm : Những người quả cảm: ? Em nhận ra những ai trong tranh? - Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc. - Giới thiệu bài đọc: bằng tranh... 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ. + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 hs đọc /1 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc. - Đọc cả bài: - 1 hs đọc. - Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. ? ý đoạn 1? - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: - Cặp trao đổi. ? Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? - ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. ? Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì? - bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà. ? Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. ? Cho biết ý đoạn 2? - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. - Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển? - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Hs đọc câu hỏi 4: - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. ? Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. ? Tìm ý nghĩa của bài: - ýnghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc bài theo 3 vai: - 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. ? Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài? -Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh. Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, ... - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới. + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc: - Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Luyện đọc theo N3. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen nhóm, cá nhân đọc tốt. Gv ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nx tiết học. Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 3: Toán. Bài 121: Phép nhân phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: Tính: - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật ? Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m? - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10(m2) ? Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . - Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ. - Gv gắn hình vẽ lên bảng: ? Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì? - Thực hiện phép nhân: 3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Hs quan sát trên hình vẽ trả lời: ? Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. ? Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông? - Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2. ? Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. ? Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2. - Diện tích hình chữ nhật bằng m2. (m2) ? Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào? 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3. ? Thực hiện phép nhân: ? Quy tắc nhân hai phân số? - Hs nêu. ? Lấy ví dụ và thực hiện? - 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa. 4. Luyện tập. Bài 1. Lớp làm bảng con: - Một số hs lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. Gv đàm thoại để hs chữa phần a. a. - Lớp làm phần b,c vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm mốt số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: (m2) Đáp số: m2. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Làm bài tập VBT Tiết 122. Tiết 4: Chính tả ( Nghe viết ) Bài 25: Khuất phục tên cướp biển. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu to viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết: VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,.. - Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn. - Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs. - Lớp thực hiện yêu cầu của gv. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng. - 1 Hs đọc to. ? Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? - Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. ? Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? - Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết . - Lớp viết bảng và nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,... - Gv nhắc hs trước khi viết bài:... - Gv đọc: - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài mình. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx bài viết chính tả. 3. Bài tập: Bài 2: Lựa chọn phần a. - Gv phát phiếu cho 1,2 Hs . - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng: - Nêu miệng, dán phiếu. - Lớp nx trao đổi. Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả. ----------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Tiết 25: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II. I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: 1. KT: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. 2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. 3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng học tập. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài ôn tập. 2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11. * Mục tiêu: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. - Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. 3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng của 3 bài 9,10,11. * Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho hs: - Cả lớp làm phiếu. - Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: Phiếu học tập. Bài 1: Đánh dâu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động. a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động. b. Nói trống không với người lao động. c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng. a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Tán thành Phân vân không tán thành b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ. Tán thành Phân vân không tán thành c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em. Tán thành Phân vân không tán thành Bài 3.Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ... nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. - Tổ chức hs làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tayào cốc1,4 chuyển nhanh v sang cốc 2,3. - Các nhóm thực hành và nx: Ta cảm thấy thế nào? + Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn. ? Giải thích tại sao? - Vì ở cốc 1nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3. ? Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta? - Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm. - Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đa nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác. ? Tổ chức hs thực hành đo nhiệt độ? - N4: Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước. Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. - Trình bày: - Đại diện một vài hs lên trình bày và báo cáo kết quả. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh. Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2008. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 25: Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2). I. Mục tiêu: - Củng cố cho Hs mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học. - Cây trồng trong chậu, bầu đất. - Dầm xới, bình tưới nước, dầm, rổ đựng cỏ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1.Thực hành chăm sóc rau hoa. ? Nhắc lại tên các công vieưẹc chăm sóc rau, hoa? - 2,3 Hs nhắc lại. - Tổ chức cho các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình trước khi thức hành: - Kiểm tra và báo cáo kết quả chuẩn bị thực hành. - Phân công thực hành: - Các nhóm thực hành chăm sóc chậu hoa, rau ngay tại lớp học. - Gv quan sát, hướng dẫn nhóm hs còn lúng túng. - Hs thực hành. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Gv cùng hs đánh giá sp theo tiêu chí: + Chuẩn bị dụng cụ; thực hiện đúng thao tác; an toàn lao động. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị bài 23. ------------------------------------------------ Tiết 2: Tập làm văn Bài 50: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - 2,3 Hs đọc, lớp nx. - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả. - Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs viết vào vở: - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Hs đọc yêu cầu bài: - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung. - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!" - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: Bài 2: - Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - Trình bày: - Gv nx chung. Bài 3: - Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75. Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt: 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau. ----------------------------------------- Tiết 3: Toán Tiết 125: Phép chia phân số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược). II. Các hoạt động dạy học. A, KIểm tra bài cũ. - Nêu cách tìm phân số của một số? Nêu ví dụ minh hoạ? - Gv cùng hs nx, chữa bài và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ví dụ: gv nêu ví dụ và vẽ hình lên bảng sgk/135. - Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm ntn? Để thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào? - Thực hiện phép chia hai phân số trên: - Gv cùng hs nx, trao đổi và nhắc lại kết luận: - Hs lấy ví dụ minh hoạ: 3. Luyện tập: Bài 1. - Gv đàm thoại với hs làm một phấn số. - Những phân số còn lại làm bảng con: - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. Bài 3. Làm tương tự bài 1. Bài 4. - Làm bài vào vở. - Gv thu vở chấm: - Gv cùng hs nx chung, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài 3b/136 vào vở. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện ví dụ đó. -Lấy diện tích chia cho chiều rộng. - Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - 2 Hs lấy Vd cùng lớp thực hiện. - Hs đọc yêu cầu bài. - Phân số đảo ngược của là . - Một số hs lên bảng, - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. a. ( Bài còn lại làm tương tự) - Lớp làm phần a vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài. (Bài còn lại làm tương tự). - Hs đọc đề toán, tóm tắt, phân tích. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m. -------------------------------------- Tiết 4: Tin học GV Tin học dạy -------------------------- Tiết 5: Địa lý Tiết 25: Ôn tập địa lí. I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs biết: 1. KT: Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 ĐBBB và ĐBNB. 2. KN: Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ trống VN. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Ôn tập. 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn. * Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. * Cách tiến hành: - Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134. -Tổ chức hs làm việc theo cặp: - 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. - Chỉ trên bản đồ lớn: - Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chỉ lại . - Hs theo dõi. - Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB. - Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. * Kết luận: Gv tóm lại ý trên. 3. Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. * Mục tiêu: Hs trả lời được câu hỏi 2 sgk/134. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo N4: - Gv phát phiếu học tập: - Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Những điểm khác nhau: ĐBBB ĐBNB - Địa hình Tương đối cao Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. - Sông ngòi Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông Không có hệ thống ven sông ngăn lũ - Đất đai Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần. Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua. Khí hậu Có 4 mùa trong năm, có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao. Chỉ có 2 mùa mưa và khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao. 4. Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. *Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3 sgk/134. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu câu hỏi. - Lần lượt yêu cầu hs lên đọc từng câu và trao đổi cả lớp : - Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao đổi. - Gv nx, chốt ý đúng: - Câu đúng: b,d. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn học thuộc baì chuẩn bị baì tuần 27. Sinh hoạt lớp Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 25 ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: