Phân môn : Tập đọc
Tiết 25 : Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài văn vơi giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.
- KT: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- TĐ : HS yêu khoa học và biết kiên trì vượt khó trong học tập và trong cuộc sống.
* Chú ý: Đối với HS yếu cần tăng thời gian luyện đọc thêm 5 – 7 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV : + Tranh ảnh về khinh khí cầu.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Phân môn : Tập đọc Tiết 25 : Bài : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài văn vơi giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. - KT: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - TĐ : HS yêu khoa học và biết kiên trì vượt khĩ trong học tập và trong cuộc sống. * Chú ý: Đối với HS yếu cần tăng thời gian luyện đọc thêm 5 – 7 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV : + Tranh ảnh về khinh khí cầu. HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 40’ 1. Kiểm tra bài cũ + Hai HS đọc bài Vẽ trứng , trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. + GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới @ Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki trong SGK . - GV giới thiệu: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga. Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm đường lên các vì sao, bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. - Nghe GV giới thiệu bài. Bài : Người tìm dường lên các vì sao + Hoạt động 1 : Luyện đọc * Mục tiêu : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. * Cách tiến hành : - Đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt. + GV hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng Xi-ôn-cốp-xki. + 2, 3 HS đọc. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài. - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài * Mục tiêu : HS hiểu ý nghĩa của bài. * Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 4 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. Sau đó, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? + 1 HS trả lời. + Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hện mơ ước. GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. + Em hãy đặt tên khác cho truyện? + Người chinh phục các vì sao/ Quyết tâm chinh phục các vì sao/ Từ mơ ước bay lên trời * Kết luận : Câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. + HS : Đứng lên đọc nối tiếp phần kết luận ( nội dung bài ) + Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm được giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn 1. - Nghe GV đọc. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc nhóm đôi - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp - 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận 5’ 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?. - 1, 2 HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------- Môn : Đạo đức Bài 7 : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 13 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu : - Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô là người dạy dỗ chúng ta nên người. - Biết ơn thầy cô giáo thể hiện truyền thống “tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta. Biết ơn thầy cô giáo làm tình cảm thầy trò luôn gắn bó. 2. Thái độ : - Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp. - Không đồng tình với biểu hiện không biết ơn thầy cô giáo. 3. Hành vi : - Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo. - Biết làm giúp thầy cô một số công việc phù hợp. - Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Tranh vẽ các tình huống ở BT1 - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra: - GV : Gọi HS nêu lâi nội dung bài cũ. 2. Bài mới: @ Giới thiệu bài: + Hoạt động 1 : Xử lí tình huống - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong sách và thảo luận để trả lời các câu hỏi : - Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì ? - Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì ? - Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp. - Yêu cầu 2 nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khá theo dõi, nhận xét. - Hỏi : Tại sao nhóm em lại chọn cách giải quyết đó ? (Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì ?) - Đối với thầy cô giáo, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? - Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo ? + Kết luận : Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người. “Thầy cô như thể mẹ cha Kính yêu, chăm sóc mới là trò ngoan” + Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô ? - Tổ chức làm việc cả lớp. - Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK. - Lần lượt hỏi : bức tranh. . . . . . thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo hay không ? + Kết luận : Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô của các bạn. Trong tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô. - Hỏi : Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo. + Hỏi : Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó ? + Hoạt động 3 Hành động nào đúng ? Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : - Đưa bảng phụ có ghi các hành động. - Yêu cầu HS thảo luận hành động nào sai ? Vì sao ? - Yêu cầu các nhóm giơ giấy màu đỏ nếu hành động đó đúng, giấy xanh nếu hành động đó sai. - Yêu cầu HS giải thích hành động 2. + Hoạt động 4 : Em có biết ơn thầy cô giáo không ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân : + Phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng. + Yêu cầu HS viết vào tờ giấy xanh những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo, viết vào tờ giấy vàng những việc em đã lmà mà em cảm thấy chưa ngoan, còn làm thầy cô buồn, chưa biết ơn thầy cô. - Yêu cầu HS làm việc cả lớp. + Yêu cầu HS dán lên bảng theo 2 cột : cột xanh và cột vàng. + Yêu cầu 2 HS đọc một số kết quả. + Kết luận : - HS đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa ? - Động viên các em chăm ngoan hơn, mạnh dạn hơn. 3. Củng cố: - GV : Củng cố lại bài, nhận xét và dặn døo HS về nhà. - 1 HS đứng lên nêu ghi nhớ bài “ Hiếu thảo với ông bà cha mẹ” Bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo - HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi : - Các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo - Tìm cách giải quyết của nhóm và đóng vai thể hiện cách giải quyết đó. - Hai nhóm đóng vai – Các nhóm khác theo dõi nhận xét cách giải quyết. - Trả lời : Vì phải biết nhớ ơn thầy cô giáo. + Phải tôn trọng, biết ơn. - 2 – 3 HS nhắc lại. - HS quan sát các bức tranh. - Lần lượt giơ tay nếu đồng ý bức tranh...thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ; không giơ tay nếu bức tranh . . .thể hiện sự không kính trọng. - Lắng nghe. - Trả lời : Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết. - Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn : cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình. - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, thảo luận nhận xét hành độngđúng – sai và giải thích. + Các HS thảo luận để đưa ra kết quả Hành động : 3, 6 là đúng. Hành động : 1, 2, 4, 5 là sai và giơ giấy màu trình bày kết quả làm việc của cả nhóm. + Hành động 2 sai vì phải học tốt tất cả các giờ, kính trọng tất cả các thầy cô giáo dù kà giáo viên chủ nhiệm hay không. + Vì HS phải tôn trọng, kính trọng giáo viên. Chê các thầy giáo, cô giáo là không ngoan. + Em sẽ chào cả hai thầy. Không nên chỉ chào thầy dạy lớp của mình. - HS làm việc cá nhân, nhận giấy màu và thực hiện yêu cầu của giáo viên. - HS dán lên bảng các tờ giấy màu. - 2 HS đọc kết quả (1 HS đọc nội dung ở giấy xanh, 1 HS đọc ở giấy vàng). - Lắng nghe - HS chú ý nghe GV củng cố, nhận xét và dặn dò về nhà ------------------------------------------- Môn : Toán : Bài : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Tiết 61 I/ MỤC TIÊU: F Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. * Chú ý: Tăng cường những bài tập đồng dạng, giảm bớt những bài tập năng cao và tăng thời gian lên từ 5-7 phút. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu học tập, SGK. - HS : SGK. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘN ... m thí nghiệm. - HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biếât cách làm. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - Nghe GV giao nhiệm vụ. - Làm việc theo nhóm. Thư kí ghi lại theo mẫu trong SGV trang 107. - Đại diện treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng. - HS mở SGK trang 53 ra đối chiếu. Các nhóm tự đánh gía xem nhóm mình làm sai/ đúng ra sao - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. ------------------------------- Môn : Toán : Bài :LUYỆN TẬP Tiết 64 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Nhân với số có hai, ba chữ số. - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân 1 số với1tổng(hoặc 1 hiệu) để tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất. - Tính giá trị của biểu thức số, giải bài toán có lời văn. * Chú ý: Tăng cường những bài tập đồng dạng, giảm bớt những bài tập năng cao và tăng thời gian lên từ 5-7 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Phiếu học tập, SGK. - HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 35’ 5’ 1/ Kiểm tra: - GV: Gọi 2HS lên làm bài tập. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. 2 / Bài mới: @ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi đề bài. + Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV: yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - GV: Chữa bài và yêu cầu HS: + Nêu cách nhẩm 345 x 200. + Nêu cách thực hiện tính 237 x 24 & 403 x 346. - GV: Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Dành cho HS giỏi. Bài 3: - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV: yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Chữa bài, sau đó hỏi: + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ). Hãy phát biểu tính chất này. - GV: Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 4: - Dành cho HS giỏi Bài 5: - GV: Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế nào? - GV yêu cầu HS làm phần a. - GV: Hướng dẫn phần b: + Gọi chiều dài ban đầu là a, khi tăng lên 2 lần thì chiều dài mới là bao nhiêu? + Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là baonhiêu? + Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần & giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu lần? - GV: Nhận xét & cho điểm. 3/ Củng cố-dặn dò: - GV: Củng cố lại tiết học. - GV : Nhận xét và dặn dò HS. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. + Tính : a/ 345 x 200 = 69000 b/ 237 x 24 = 5688 c/ 403 x 346 = 139438 - Cả lớp nhận xét. - HS: nêu yều. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a/ + Cách 1: 142 x 12 + 142 x 18 = 1704 + 2556 = 4260 + Cách 2 : 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b/ + Cách 1 : 49 x 365 – 39 x 365 = 17885 - 14235 = 3650 - HS: Nêu yêu cầu. - HS: làm vở. - Là a x 2. - Là (a x 2 ) x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S - Diện tích hình chữ nhật tăng thêm 2 lần. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. ----------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Phân môn : Tập làm văn Bài : ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN Tiết 26 I. MỤC TIÊU - Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định tổ chức - GV : Kiểm tra SS HS 2. Kiểm tra 3. Bài mới @ Giới thiệu bài: - Từ đầu năm học tới nay, các em dã học 18 tiết TLV KC. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. + Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - Yêu cầu HS đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Đề 2 : Thuộc loại văn KC. + Đề 1 : Thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 : Thuộc loại văn miêu tả. Đề 2 là văn KC vì (khác với các đề 1 và 3) – khi làm đề này, phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi noi thoi. Bài 2, 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - Từng cặp HS thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của bài tập 3. - HS thi kể chuyện trước lớp. - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Lờp trưởng báo cáo. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - HS thực hành KC theo cặp, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của BT3. - 3 đến 4 HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - 1 HS đọc bảng tóm tắt. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị sau. --------------------------------- Môn : Khoa học Bài : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM Tiết 26 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Tìm ra nguyên nhân làm nước sở sông, hồ, kênh, rạch, biển,bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin vềà nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương. - Nêu tác hại của việ sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Hình vẽ trang 54, 55 SGK. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS làm bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới @ Giới thiệu bài: + Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK ; tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Bước 2 : - Yêu cầu HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời nhau như đã gợi ý. GV theo dõi và giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Bước 3: - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày. * Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 55 SGK. + Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm - GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên bảng. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc theo nhóm. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. * Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 55 SGK. 3/ Củng cố – Dặn dò: - GV : Nhận xét và dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Bài : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Nghe GV hướng dẫn để nắm được cách thực hiện. - HS làm việc theo cặp. - Đại diện một số nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung – Cả lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện trình bày – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS : Đọc mục Bạn cần biết. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. -------------------------------------- Môn : Toán Bài :LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 65 I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. - Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số. - Các tính chất của phép nhân đã học. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. * Chú ý: Tăng cường những bài tập đồng dạng, giảm bớt những bài tập năng cao và tăng thời gian lên từ 5-7 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Đề BT1 viết sẵn trên bảng phụ. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra: - GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. 2. Bài mới: @ Giới thiệu bài: * Gthiệu: GV nêu miêu tiêu giờ học và ghi đề bài. * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV: yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Chữa bài và yêu cầu 3HS trả lời về cách đổi đơn vị của mình: + Nêu cách đổi 1200 kg = 12 tạ? + Nêu cách đổi 15000 kg = 15 tấn? + Nêu cách đổi 1000 dm² = 10 m²? - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 2: - GV: yêu cầu HS làm bài. - GV: Chữa bài & cho điểm HS. Bài 3: - Hỏi: BT yêu cầu ta làm gì? - GV : Gợi ý Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân ta có thể tính giátrị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 4: ( Giải tải.) Bài 5: - Dành cho HS giỏi. 3. Củng cố-dặn dò: - GV: Củng cố lại bài học. - GV : Nhận xét và dặn dò HS. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS: trả lời câu hỏi. - 2HS lần lượt nêu trước lớp. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - HS: Nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a/ 2 x 39 x 5 = 39 x (2 x 5) = 39 x 10 = 390 b/ 302 x 16 + 302 x 4= 4832 + 1208 = 106496 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. Duyệt Hiệu trưởng Khối trưởng Người soạn Hồ Thanh Ngạt
Tài liệu đính kèm: