Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Tuấn Anh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Tuấn Anh

Tập đọc

 Khuất phục tên cướp biển

I. Mục đích, yêu cầu.

+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.

+ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

III. Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu

A, Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?

- GV nhận xét chung, ghi điểm.

B, Bài mới.

1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.

- Giới thiệu chủ điểm:

- Em nhận ra những ai trong tranh?

 

doc 12 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - GV: Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
 Khuất phục tên cướp biển
I. Mục đích, yêu cầu.
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
+ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
- Em nhận ra những ai trong tranh?
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
+Lần 1 gọi 3 HS đọc, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- Đọc cả bài:
- Gv đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp theo diễn biến câu chuyện. Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly : Điểm tĩnh, kiên định, đầy sức thuyết phục
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
- ý đoạn 1?
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
-Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm 
gì?
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- Cho biết ý đoạn 2?
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- vì sao bác sĩ Ly khuất phục đựoc tên cướp biển hung hãn?
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- Tìm ý nghĩa của bài:
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai:
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
-GVđọc mẫu, yêu cầu HScú ý nghe phát hiện cách đọc, từ ngữ cần nhấn giọng.
- Luyện đọc:
- Thi đọc:
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét,
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc...
- 1 Hs khá đọc bài.
- 3 đoạn: 
 + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- 3 hs đọc /1 lần
- 3 hs đọc.
- 3 Hs khác đọc.
- 1 hs đọc.
- Hs nghe.
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Cặp trao đổi.
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", ....
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- ý nghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm.
- 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
-Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- thi theo nhóm hoặc cá nhân.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
*********************************************
Toán
Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: 
+ Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
A, Kiểm tra bài cũ:
Tính: 
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 1m; chiều rộng 1m?
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
 Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
3. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.
- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
- Thực hiện phép nhân:
- Quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhận với mẫu số.
-Yêu cầu vài HS đọc quy tắc nhân hai phân số.
4. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm bảng con:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vảo vở, 1 HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài, GV nhận xét bài.
Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV trao đổi hướng dẫn cách làm( nếu cần)
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bangr làm bài. HS dưới lớp làm vào vở.
- Gv thu chấm mốt số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 1 x 1 = 1(m2)
- Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ.
- Thực hiện phép nhân: 
- Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
-...1m2.
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.
-...8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
(m2)
 8 = 4 x 2; 
 15 = 5 x 3.
-3 -5 HS đọc
- Một số hs lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở.
-Kết quả:
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài tập
+Kết quả:
-1 HS đọc bài toán
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2
 Đáp số: m2.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Làm bài tập VBT Tiết 122.
***************************************************
 chính tả(Nghe viết)
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu:
+ Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trích.
+ Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng.
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn.
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
- Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- GV đọc cho HS viết vào vở.
-Yêu cầu HS tự soát lỗi
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để soát lỗi
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng nx bài viết chính tả.
Luyện tạp 
Bài 2: phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Trình bày: GV gọi 3 -4 HS trành bày.
-Gọi HS nhận xét.
- Gv nx chốt ý đúng:
b) Tương tự phân a
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
-HS nghe
- 1 Hs đọc to.
- Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết .
- VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,...
- HS nghe viết bài.
-HS thực hiện.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 
- 3-4 HS đứng Nêu miệng.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
- Đáp án: Mênh mông – lênh đênh – lên .
 lênh khênh – ngã kềnh (Là cái thang)
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. dặn HS nhớ các từ để viết đúng
***********************************************
lịch sử
Trịnh – Nguyễn phân tranh
I. Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế xa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong.
II. Đồ dùng daỵ học.
- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
A, Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Dạy bài mới
Hoạt động1
Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc:
- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
-Giải thích về từ vua quỷ và vua lợn đêr HS tháy rõ sự suy sụp cuẩ nhà lê.
+Vua Lê Uy Mục ngay từ khi mới lên ngôi đã lao vào ăn chơi xa xỉ, thích rượu chè, cờ bạc, gái đẹp, đặc biệt là tích các trò giết người nên dân gian gọi là vua quỷ.
+ Vua Lê Trương Dực cũng không kém phần so với Lê Uy Mục, ông vua này đặc biệt thích hưởng lạc, không lo việc triều chính lên dân gian mỉa mai gọi là vua lợn.
Hoạt động2
Nhà Mạc ra dời và sự phân chia
 Nam - Bắc Triều.
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi.
-Mạc Đăng Dung là ai?
- Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Nam triều là triều đình của bọn phong kiến nào? Ra đời ntn?
- Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
- Chiến tranh N_B triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào?
* Kết luậ ... triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nx tiết học. về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
***************************************************
Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. Mục đích, yêu cầu.
+ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa. Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm.
+ Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Một vài trang phôtô từ điển có từ : gan...
III. Các hoạt động dạy học.
Họat động Dạy
Hoạt động Học
A, Kiểm tra bài cũ:
-Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho biết CN trong câu đó?
- HTL ghi nhớ : CN trong câu kể Ai là gì?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập:
Bài 1. 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp:
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
Bài 2.
- Gv đàm thoại cùng hs:
- Gv nx và thống nhất ý kiến:
Bài 3. 
- Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở cột A phù hợp với cột B.
- Gv cùng hs nx chọn nhóm xong trước và đúng là thắng:
Bài 4.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài.
- Gv chấm một số bài:
- Gv nx chốt bài làm đúng:
- 2 hs nêu.
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu nội dung của bài.
- Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm làm bài vào phiếu.
- Lần lượt các nhóm nêu, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi.
Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
- Hs đọc yêu cầu bài. Suy nghĩ nêu miệng bài:
- Hs điền từng từ, lớp nx.
- Ghép từ dũng cảm vào trước các từ sau: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật.
- Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- N4 viết vào phiếu, lên dán bảng.
Giải nghĩa từ đúng: 
- Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
- Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở.
- Hs trình bày miệng từng câu.
- Lớp nx trao đổi, 
- Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài.
******************************************************
TOÁN
Tỡm phõn số của một số
I. Mục tiờu:
- Biết cỏch giải bài toỏn dạng: Tỡm phõn số của một số.
II. Đồ dựng dạy học:
- Vẽ sẵn hỡnh minh hoạ như phần bài đọc trong SGK lờn bảng 
II. Cỏc hoạt động dạy - học:
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lờn bảng y/c làm cỏc bài tập của tiết 124
- GV chữa bài và nhận xột 
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nờu mục tiờu
2.2 Giới thiệu cỏch tỡm phõn số của một số 
- GV nờu bài toỏn: Một rổ cam cú 12 quả.
- Hỏi: của 12 quả cam là mấy quả cam?
- GV nờu: Một rổ cam cú 12 quả hỏi số cam trong rổ là bao nhiờu quả?
- Y/c HS quan sỏt hỡnh vẽ đó chuẩn bị trước. 
- số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ ?
- Từ đú cú thể tỡm số cam trong rổ 
- GV hướng dẫn HS nờu bài giải của bài toỏn 
- GV cú thể cho HS làm một số vớ dụ cụ thể: Tỡm của 15 ; tỡm của 18
2.3 Thực hành:
Bài 1:
- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 
- GV y/c HS đọc bài làm của mỡnh trước lớp 
- GV nhận xột 
Bài 2:
- Tiến hành tương tự như bài 1 
Bài 3: ( Dành cho HS khỏ giỏi )
- 3 HS lờn bảng thực hiện y/c 
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe
 của 12 quả cam là:
12 : 3 = 4 (quả)
-HS quan sỏt hỡnh vẽ
- số cam trong rổ gấp đụi số cam trong rổ.
+ số cam nhõn với 2 thỡ được số cam
- HS tỡm 
 cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
 Bài giải
số cam trong rổ là 
 8 (quả)
 Đỏp số : 8 quả.
- HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh được xếp loại khỏ là :
( học sinh )
Đỏp số : 21 học sinh
- 2 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sõn trường là :
(m )
Đỏp số : 100 m
- HS tự làm bài vào vở.
 Bài giải :
Số học sinh nữ của lớp 4A là :
 (học sinh )
Đỏp số: 18 học sinh.
IV. Củng cố dặn dũ:
- GV tổng kết giờ học, dặn dũ HS về nhà chuẩn bị bài sau: Phộp chia phõn số.
**************************************************
địa lí
Thành phố cần thơ
I.Mục tiêu 
- Chỉ được vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông cửu long, bên sông hậu.
+Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu long.
II.Đồ dùng dạy học
+ Bản đồ hành chính, công nghiệp , giao thông Việt Nam. 
+ Tranh ảnh về Cần Thơ. ( GV, HS sưu tầm)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
A.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh.
- Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh.
- GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Ai đã được đến Cần Thơ rồi?. Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Vậy Cần Thơ có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Hoạt động 1
Thành phố ở trung tâm đồng 
bằng Nam Bộ
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ Chỉ vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
- Cho biết thành phố nằm ở đâu trên đồng bằng Nam Bộ?
- Từ thành phố có thể đi các nơi khác bằng các loại đường và phương tiện giao thông nào?
+ Từ thành phố có thể đi các nơi khác bằng các loại đường giao thông nào?
Hoạt động 2
Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học
-Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu trả lời câu hỏi:
-Quan sát hệ thống kênh rạch ở thành phố Cần Thơ em có nhận xét gì?
-Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ?
+GV: Các tỉnh khác có thể đưa hàng hóa ra vào thành phố một cách dễ dàng nhờ đường thủy( hẹ thống kenh rạch chằng chịt). Bằng dường thủy, đường boọ, đường sắt, và đường hàng không. Thành phố Cần Thơ tiếp nhận hàng nông sản, thủy sản rồi xuất đi các nơi khác trong nước và xuất khẩu. Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế quan trọngcủa đồng bằng sông Cửu Long.
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là
* Trung tâm kinh tế.
* Trung tâm văn hoá, khoa học.
* Dịch vụ, du lịch.
-Yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được sau đó giới thiệu các bức tranh đó.
-GV nhận xét đánh giá, khen ngợi HS sưu tầm đựoc nhiều tranh ảnh về thành phố Cần Thơ và Giới thiệu hay về chúng.
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Một vài HS nhận xét.
- HS nghe
- HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
- Vị trí Cần Thơ: bên sông Hậu, trung tâm của đồng bằng Nam Bộ.
- Từ thành phó có thể đi tới các tỉnh: An Giang, Đồng Tháp , Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang.
-Từ thành phố có thể đi các nơi khác bằng các loại đường : đường bộ, đường không, đường thuỷ và các phương tiện giao thông là : ô tô, xe máy, tàu thuỷ, máy bay... 
-HS đọc SGK.
-Hệ thống kênh rạch cảu thành phố Cần Thơ chằng chịt, chia cắt thành phố ra nhiều phần.
-Hệ thống nà tạo điều kiện để TH tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thủy sản. 
2-3 Hs đọc phần bài học.
+ Trung tâm kinh tế: Vì do ở trung tâm vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất của đất nước.
+ Trung tâm văn hoá, khoa học: có viện nghên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long.
Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu.
 Có trường đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học, nhiều người lao động có chuyên môn giỏi.
+ Dịch vụ, du lịch: Đến đây khách du lịch còn được tham quan các khu vườn với nhiều loại cây ăn trái ngon. 
-HS quan sát tìm hiểu, sau từng HS giới thiệu.
IV. Củng cố- dặn dò.
- Liên hệ thực tế: Cho HS phát biểu cảm tưởng khi được đến Cần Thơ, hoặc sau khi được học bài thành phố Cần Thơ.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập 
************************************************
đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở 3 bài: Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng
- Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năngvề các nội dung của các bài đã học 
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa đạo đức
- Các phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
1. Kiểm tra bai cũ:
 Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng?
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1
Ôn tập kiến thức
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - GV nêu yêu cầu thảo luận:
 - Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học kỳ II đến giờ.
- Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì?
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- Gọi các nhóm nhận xét
 - GV nhận xét và bổ sung. chốt lại câu trả lời đúng
Hoạt động 2
Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức
 - GV đưa ra câu hỏi, tình huống của mỗi bài, yêu cầu HS trao đổi thảo luận tim cách giải quyết.
GV Nêu tình huống: có thể dùng các câu hỏi, tình huống ở cuối mỗi bài.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, bỏ sung, chốt lại ý kiến đúng.
 - 3-4 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS chia nhóm
 - HS lắng nghe
 - Các nhóm thảo luận theo sụ chỉ đạo của nhóm trưởng.
-Đại diện từng nhóm trình bày,
 + Kính trọng và biết ơn người lao động. Sau khi học song bài này ta cần nhớ. Com ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được là nhờ nhũng người lao động. Em phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 + Lịch sự với mọi người . Cần nhớ " Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng dối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc. Lịchu sự với mọi người, em cũng sẽ được tôn trọng, quý mến.
 + Giữ gìn các công trình công cộng. Cần nhớ" Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn."
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - HS nghe
- HS nghe
- HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận.
 - Lần lượt HS lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của GV
- Nhận xét và bổ sung.
- HS nghe
IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25(8).doc