Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 13

Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 13

Người tìm đường lên các vì sao

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 ( Từ ngày 23/11-27/11/2009)
THỨ
MễN
TấN BÀI GIẢNG
2
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Người tỡm đường lờn cỏc vỡ sao
Toỏn
Nhõn nhẩm số cú hai chữ số với 11
Khoa học
Nước bị ụ nhiễm
Đạo đức
Hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ ( tiết 2)
3
Anh văn
Giỏo viờn chuyờn
Chớnh tả
Nghe viết : Người tỡm đường lờn cỏc vỡ sao
Toỏn
Nhõn với số cú ba chữ số
LT& cõu
Mở rộng vốn từ: í chớ - Nghị lực 
Lịch sử
Cuộc khỏng chiến chống quõn Tống xõm lược ( 1075-1077
4
Kể chuyện
Kể chuyện đó được chứng kiến hoặc tham gia
Tập đọc
Văn hay chữ tốt
Toỏn
Nhõn với số cú ba chữ số ( tiếp theo)
Âm nhạc
Giỏo viờn chuyờn
Địa lý
Người dõn ở đồng bằng Bắc bộ
5
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
Toỏn
Luyện tập
Tin
Giỏo viờn chuyờn
Khoa học
Nguyờn nhõn làm nước bị ụ nhiễm
Mĩ thuật
Vẽ trang trớ: Trang trớ đường diềm
6
Toỏn
Luyện tập chung
LT&C
Cõu hỏi - dấu chấm hỏi
Tập làm văn
ễn tập văn kể chuyện
Kĩ thuật
Thờu múc xớch ( tiết 1)
HĐTT
Sinh hoạt tập thể
 Thứ hai ngày23 tháng 11 năm 2009 
Tập đọc : tiết 25
Người tìm đường lên các vì sao
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
HĐ1: HD Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho xem tranh khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc "Từ đầu ... hàng trăm lần"
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
3. Dặn dò:
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- Nhận xét 
- CB : Văn hay chữ tốt
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- Xem tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki
- Đọc 2 lượt :
HS1: Từ đầu ... bay được
HS2: TT ... tiết kiệm thôi
HS3: TT ... các vì sao
HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Quan sát
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- Nhóm 4 em đọc thầm và TLCH. Đại diện các nhóm TLCH, đối thoại trước lớp dưới sự HD của GV.
– mơ ước được bay lên bầu trời
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
- Lắng nghe
Toán : tiết 61
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MụC tiêu :
 Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
* Giảm tải : Giảm bài 2/71
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 3 em làm lại bài 1 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
- GT phép nhân : 27 x 11 và yêu cầu HS đặt tính để tính
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"
- Cho HS làm 1 số VD
HĐ2: HD nhân nhẩm trong trờng hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48
 11
 48
 48 
 528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm
- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
HĐ3: Luyện tập 
Bài 1 :
- Cho HS làm VT rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề 
- Gợi ý HS nêu các cách giải 
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên bảng giải 2 cách.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc BT 
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 62
- 3 em lên bảng.
- 1 em lên bảng tính 27
 11
 27
 27 
 297
– 35 x 11 = 385
 43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác.
– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, đợc 528
– 92 x 11 = 1012
 46 x 11 = 506 ...
– 34 x 11 = 374 95 x 11 = 1045
 82 x 11 = 902
- 1 em đọc.
- Có 2 cách giải
C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
 11 x 15 = 165 (HS)
 187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
-1 HS đọc đề
- Nhóm 4 em thảo luận rồi trình bày kết quả 
– b: đúng; a, c, d : sai 
- Lắng nghe
Khoa học : tiết 25
Nước bị ô nhiễm
I. MụC tiêu :
 Sau bài học, HS biết :
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoae con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
II. Đồ dùng dạy học :
- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm : 
– chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người
- Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét, khen ngợi.
+ Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước ma, nước máy... ?
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan
- Yêu cầu mở SGK ra đối chiếu
- GV kết luận như mục Bạn cần biết.
+ Nước ô nhiễm là nước như thế nào ?
+ Nước sạch là nước như thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Dặn HS tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
- 2 em lên bảng.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
– bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh.
- HS tự thảo luận, không xem SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng / sai ra sao.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Đạo đức : tiết 13
 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiếp theo) 
MụC tiêu : 
Học xong bài này, HS :
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình..
II. đồ dùng dạy học :
- Đồ hóa trang để đóng vai
- Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ?
2. Bài mới:
HĐ1: Đóng vai (Bài 3)
- Chia nhóm 4 em, nhóm 1- 3 đóng vai theo tình huống 1 và nhóm 4 - 7 đóng vai theo tình huống 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai
- Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà)
- KL : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu.
HĐ2: Bài 4
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi 1 số em trình bày
- Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác học tập
HĐ3: Bài 5 - 6
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 7
- 1 em trả lời.
- 1 số em trả lời.
- Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- 2 nhóm lên đóng vai.
- Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 em cùng bàn trao đổi nhau.
- 3 - 5 em trình bày.
- Lắng nghe
- Thảo luận cả lớp
- HS tự giác trình bày.
- Lắng nghe
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Chính tả : tiết 13
Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính (âm giữa vần) i/ iê
II. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương 
2. Bài mới :
* GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm DTR và từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ
- Đọc cho HS viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- Nhận xét, kết luận
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
 ...  1000kg
 1 dm2 = 100cm2
 1 m2 = 100dm2
- HS tự làm VT, 3 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm VT.
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
– 302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận, làm bài.
– C1: (25 + 15) x 75 = 3000 (l)
– C2: 25 x 75 + 15 x 75 = 3000 (l)
- 1 em đọc.
- HS làm VT, 1 em lên bảng.
a) S = a x a 
b) S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu: tiết 26
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước.
 - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
- Phiếu khổ lớn và bút dạ để làm bài/ III
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3)
2. Bài mới:
* GT bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
HĐ1: HDHS làm việc để rút ra bài học
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
HĐ2 : Nêu Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em
- GV chốt lời giải đúng.
+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp
- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trớc lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ...
- Nhận xét, tuyên dương
3. Dặn dò:
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- CB : Làm hoàn thành VBT và CB bài 27
- 2 em đọc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu.
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời, lớp bổ sung.
- 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm và HTL.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất
- 1 em đọc.
- HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt.
- 1 em đọc.
- Lắng nghe
Tập làm văn : tiết 26
Ôn tập văn kể chuyện
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện)..
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hiểu thế nào là KC ?
- Có mấy cách mở bài KC ? Kể ra
- Có mấy cách kết bài KC ? Kể ra
2. Bài mới:
* GT bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học.
* HD ôn tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Gọi HS phát biểu
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ?
Bài 2-3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
a. Kể trong nhóm :
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ :
– Văn KC :
+ Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
+ Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.
– Nhân vật :
+ Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
– Cốt truyện :
+ có 3 phần : MĐ - TB - KT
+ có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
b. Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể loại văn KC và CB bài 27
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 5 - 7 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- HS đọc thầm.
- 3 - 5 em thi kể.
- Hỏi và trả lời về ND truyện
- Lắng nghe
kĩ thuật
Thêu móc xích ( Tiết 1)
I. MỤC TIấU:
- HS biết cỏch thờu múc xớch và ứng dụng của thờu múc xớch.
- Thờu được cỏc mũi thờu múc xớch.
- HS hứng thỳ học thờu.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh quy trỡnh thờu múc xớch.
- Mẫu thờu múc xớch được thờu bằng len (hoặc sợi) trờn bỡa, bải khỏc màu cú kớch thước đủ lớn(chiều dại mũi thờu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thờu trang trớ bằng mũi thờu múc xớch.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bụng trắng hoặc màu, kớch thước 20cm x 30cm.
+ Len, chỉ thờu khỏc màu vải. 
+ Kim khõu len và kim thờu.
+ Phấn gạch, thước, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ktra bài cũ: 
 HS1+2: Nờu cỏc bước khõu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?.
GV nhận xột, đỏnh giỏ
2. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột mẫu
 GV giới thiệu mẫu: GVHDHS kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích.
 (H) Nêu mặt phải và mặt trái của đường
thêu móc xích?
-Nêu khái niệm : Thêu móc xích ( hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu HS trả lời câu hỏi về ứng dụng của thêu móc xích. GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt,...?. Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Treo tranh quy trình thêu móc xích, hướng dẫn HS quan sát hinh 2 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích ; so sánh cách vạch dấy đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu đã học.
- Nhận xét và bổ sung : Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học nhưng ngược với cách ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu lướt vặn.
- GV vạch trên mảnh vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2cm.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK.
- HS dựa vào thao tác thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai của GV và quan sát hình 3a,3c,3d để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác thêu mũi thứ ba, thứ tư, thứ năm,...
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích và so sánh cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn.
- Hướng dẫn HS các thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích theo SGK.
- Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm :
 + Thêu từ phải sang trái.
 + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuông kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột.
+ Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng.
- GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Thời gian còn lại của tiết 1, GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích. 
3. Củng cố, dặn dũ:
(H) Nờu qui trỡnh thờu múc xớch ?.
 Nhận xột tiết học - Tuyờn dương.
 Chuẩn bị bài sau: Thờu múc xớch tiết 2
- HS nhận xột 
-1 HS đọc
+ Mặt phải của đường là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích( của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau.
- HS thực hành
- HS quan sỏt tranh qui trỡnh thờu múc xớch và quan sỏt hỡnh 2 SGK
- 1 HS đọc lớp lắng nghe.
- HS theo dừi.
- HS quan sỏt.
- 2 - 3 HS đọc.
- HS thực hành thờu múc xớch.
- Lắng nghe.
HĐTT : tiêt 13
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Tiếp tục kiểm tra bảng chia 6 đến 9.
- Kiểm tra đôi bạn học tập .
- Chấn chỉnh nề nếp tập thể dục giữa giờ 
- Thực hiện chuyên hiệu RLĐV tháng 12.
HĐ3: Sinh hoạt
- Tập bài múa hát tháng 12 
- Triển khai chuyên hiệu tháng 12.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp
- BCH chi đội triển khai

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 cktkn lop4.doc