KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập phương ngữ (2) a/b do GV soạn
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc nội dung bài 2a cho 2 bạn viết trên bảng, cả lớp viết bảng con.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết sai như: Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị.
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: nghe - đọc và viết bài vào vở
- GV đọc lại từng câu. - HS: Soát lỗi chính tả.
TUẦN 25: Ngày soạn : 24/2/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tổng phụ trách đội soạn Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: Theo XTI- VEN- XƠN - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật ,phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - HS biết: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân, ra quyết định, ứng phó , thương lượng, tư duy sáng tạo, bình luận phân tích. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1.Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. 2.Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận cặp đôi, chia sẻ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới: . a.Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *. Luyện đọc: - Đọc nối tiếp theo đoạn (2 - 3 lượt). - GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc theo cặp. 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào / - Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sỹ Ly “Có câm mồm không?” rút dao ra lăm lăm chực đâm bác Ly. - Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy bác là người như thế nào? - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác bất chấp nguy hiểm. - Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển? - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. -Vì sao Ly lại khuất phục được tên cướp biển hung ác? Chọn ý trả lời đúng? - Vì bác sỹ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Phải đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. * ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em đọc theo phân vai. - GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm. - Đọc theo cặp 1 đoạn. - Thi đọc diễn cảm. - NXvà cho điểm những em đọc hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc. Chính tả:(nghe viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập phương ngữ (2) a/b do GV soạn II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc nội dung bài 2a cho 2 bạn viết trên bảng, cả lớp viết bảng con. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ viết sai như: Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: nghe - đọc và viết bài vào vở - GV đọc lại từng câu. - HS: Soát lỗi chính tả. - Thu 7 ®10 bài chấm điểm và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập. + Bài 2: - nhận xét, chốt lời giải đúng: 2a. Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. b. Mênh mông, lênh đênh - lên - lên - lênh khênh - ngã kềnh. - Đọc y/c, làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm lại bài tập Toán : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Ap dụng làm bài tập . II. Đồ dùng dạy học: Vẽ hình lên bảng như SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua diện tích: - GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, rộng 3 cm. - S = 3 x 5 = 15 cm2. - GV nêu ví dụ: Tính S hình chữ nhật có chiều dài m và rộng m - Ta thực hiện phép nhân: x c. Tìm quy tắc thực hiện nhân phân số: *. Tính S hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ: - Quan sát hình vẽ đã chuẩn bị như SGK. - GV hỏi, HS trả lời: - Hình vuông có diện tích bao nhiêu? - Hình vuông có diện tích 1m2 - Hình vuông có? ô, mỗi ô có diện tích bao nhiêu m2 - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là: m2. - Hcn phần tô màu chiếm mấy ô? - chiếm 8 ô. - Vậy diện tích HCN là bao nhiêu? - là m2 *. Phát hiện quy tắc nhân 2 phân số: - Nêu từ phần trên ta có diện tích hình chữ nhật là: (m2) - GV phân tích: 8 = 4 x 2 15 = 5 x 3 Từ đó ta có: => Kết luận: Ghi bảng. - Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. d. Thực hành: + Bài 1: HS: Vận dụng quy tắc để tính. - 3 HS lên bảng tính. a. b. c. c. - GV cùng cả lớp nhận xét. +Bài 2: HSKG a. b. c. + Bài 3: GV gọi HS đọc đầu bài tóm tắt rồi tự làm. Tóm tắt: Hình chữ nhật có chiều dài: m Chiều rộng: m Tính Shcn= ? m2 Giải: Diện tích hình chữ nhật là: (m2) Đáp số: m2. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn :25/2/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012. Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: “AI LÀ GÌ?” I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể “Ai là gì?”. - Nhận biết được câu kể “Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1,mục III) biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) đặt được câu kể “Ai là gì?” với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: + Bài tập: - 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm làm bài - treo bảng phụ viết 4 câu kể “Ai là gì?” lên bảng. - 4 em lên bảng gạch dưới bộ phận CN: a. Ruộng rẫy/ là chiến trường. Cuốc cày/ là vũ khí. Nhà nông/ là chiến sỹ. b. Kim Đồng và các bạn anh/ là những đội viên đầu tiên và của Đội ta. -Chủ ngữ các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ? - Do danh từ và cụm từ tạo thành. c. Phần ghi nhớ: - 3, 4 em đọc ghi nhớ. d. Phần luyện tập: + Bài 1: - Đọc yêu cầu, lần lượt thực hiện từng yêu cầu của bài tập. - Một số HS làm bài vào phiếu. - gọi HS lên dán phiếu.- Cả lớp nhận xét. + Bài 2: - Đọc y/c suy nghĩ phát biểu ý kiến. - chốt lại lời giải đúng: * Trẻ em/ là tương lai của đất nước. * Cô giáo/ là người Hà Nội. * Bạn Lan/ là người Hà Nội. * Người/ là vốn quý nhất. + Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài tập. - Suy nghĩ tiếp nối nhau đặt câu. VD: Bạn Vân/ là học sinh giỏi lớp em. Hà Nội/ là thủ đô của cả nước ta. Dân tộc ta/ là dân tộc anh hùng. - GV củng cố và chấm điểm cho những HS đặt câu hay. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số , nhân phân số với số tự nhiên,nhân số tự nhiên với phân số. - Vận dụng làm bài tập . II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: GV hướng dẫn phép tính trong phần mẫu x 5 - Chuyển về phép nhân 2 phân số viết 5 thành rồi vận dụng quy tắc đã học. = - GV giới thiệu cách rút gọn: = Lưu ý: Khi làm nên viết gọn. a. b. c. = d. + Bài 2: GV đọc yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc lại và tự làm bài . - 2 HS lên bảng chữa bài. a. 4 x b.3x c.1x d.0x +Bài 3: HSKG - GV nhận xét, chấm điểm Nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài. Trước hết phải tính: Vậy: + Bài 4(a): Tính rồi rút gọn. +Phần b, c (HSKG) cách làm tương tự. +Bài 5: HSKG - Đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm. Hoặc - Chu vi hình vuông là: (m) - Diện tích hình vuông là: (m2) Đáp số : m2 - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập. Kể chuyện NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa(SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện“Những chú bé không chết”rõ ràng đủ ý(BT1);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2) - Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt được tên khác cho chuyện phù hợp với nội dung. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: 1 - 2 HS kể lại chuyện em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch đẹp. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - Cả lớp nghe. - kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, đọc lời dưới mỗi bức tranh kết hợp giải nghĩa từ khó. - GV kể lần 3 (nếu cần). c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện. - 1 em đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện. +. Kể chuyện trong nhóm: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa kể chuyện theo nhóm 2 - 4 em. - Cả nhóm trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi theo yêu cầu 3 (SGK). +. Thi kể chuyện trước lớp: - Cả lớp ,GV bình chọn bạn kể hay nhất. - 1 vài nhóm thi kể từng đoạn. - 1 vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3. -Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù. -Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? - Vì 3 chú bé trong truyện đều là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị bắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng khiếp sợ. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, kể lại cho người thân nghe. Ngày soạn :26/2/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012. Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: Phạm Tiến Duật - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thơ với giọng vui,lạc quan . - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của những chiến sỹ lái xe trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Học thuộc lòng (1,2)khổ thơ trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy hoc: ảnh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Ba HS đọc truyện giờ trước và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi tên bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: +. Luyện đọc: - GV nghe sửa lỗi phát âm, kết hợ ... Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Địa lý THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: +Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. +Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ(lược đồ) II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Cần Thơ. III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. 2. Dạy bài mới: . a. Giới thiệu: b. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - GV nêu câu hỏi. HS: Dựa vào bản đồ để trả lời câu hỏi. - Hãy chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính Việt Nam? - 1 - 2 em lên chỉ trên bản đồ. c. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi: HS: Thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm lên trình bày. -Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:? + Trung tâm kinh tế + Trung tâm văn hóa, khoa học + Trung tâm du lịch - Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long rồi từ đó xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp phân bón, thuốc trừ sâu. Có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho đồng bằng sông Cửu Long. - Trường đại học và các Trường cao đẳng các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học, kỹ thuật, nhiều lao động có nghiệp vụ chuyên môn giỏi. - Đến Cần Thơ ta còn được tham quan du lịch trong các khu bằng Lăng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nghe và nhận xét phần trình bày của các nhóm. => Bài học: Ghi bảng. HS: Đọc bài học. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài 11 ® bài 22 để tiết sau ôn tập. Ngày soạn : 28/2/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai phân số : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Vận dụng làm tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng làm bài tập. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phép chia phân số: -VD :hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó? - Nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng. - GV ghi bảng: : = ? - GV hướng dẫn cách chia: Chiều dài hình chữ nhật là m. - Thử lại bằng phép nhân: => Quy tắc (ghi bảng). - 3 - 5 em đọc lại. c. Thực hành: + Bài 1: - Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: GV cho HS tính theo quy tắc vừa học. - GV cùng cả lớp chữa bài: HS: Tự làm bài vào vở. - 3 - 4 em lên bảng: a. b. c. + Bài 3: GV cho HS tính theo từng cột ba phép tính. - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. a. b. + Bài 4: HSKG - 1 em đọc lại, tóm tắt và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Âm nhac ÔN TẬP 3 BÀI HÁT CHÚC MỪNG, BÀN TAY MẸ, CHIM SÁO NGHE NHAC I: Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và lời 3 bài hát,tập hát hòa giọng và diễn cảm - Hát đúng giai điệu , thuộc lời 3 bài hát, tập hát hòa giọng và diễn cảm - Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập chung khi nghe nhạc II: Chuẩn bị - Đàn, nhạc cụ gõ III: Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1: Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học 2: Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV * Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát - ÔN tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng - Ôn tập và biểu diễn bài hát Bàn tay mẹ - Ôn tập và biểu diễn bài hát Chim sáo * Hoạt động 2: Nghe nhạc - HS nghe giới thiệu 3: Phần kết thúc - cả Lớp hát lại bài Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3 Gv Tổ chức cho hs ôn tập - GV đệm đàn - GV đệm đàn - GV trình bày cho hs nghe bài Lý cây bông – Dân ca Nam Bộ - Giới thiệu tên bài hát, dân ca vùng miền,đôi điều và nội dung bài hát, và hình thức trình bày tác phẩm - Bài dân ca được phổ nhạc từ câu thơ lục bát + Bông xanh bông trắng bông vàng Bông lê bông lựu đố nàng máy bông - GV đệm đàn Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - HS nắm được 2 cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp)trong bài văn miêu tả cây cối ;vận dụng kiến thức đã biết viết được một đoạn mở bài cho bài văn tả một cây ma em thích. - GV hướng dẫn HS quan sát, ttập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có thái độ gần gũi, yêu quý các laoài cây trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh để quan sát, bảng phụ ghi dàn ý. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai bạn lên làm bài 3. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn. GV chốt lại lời giải đúng - 1-2 học sinh đọc lại. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình. - GV và cả lớp nhận xét, GV chấm điểm cho những đoạn mở bài hay. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho đoạn mở bài hoàn chỉnh. - GV nhận xét, góp ý. - HS: Nối tiếp nhau phát biểu. + Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. - Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài 3. - Viết đoạn văn, nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV và cả lớp nhận xét, chấm điểm cho những em viết hay. GV gọi một số học sinh đọc bài. VD: Mở bài trực tiếp: Phòng khách nhà tôi Tết năm nay có bày một cây Trạng Nguyên. Mẹ tôi mua cây về trước Tết để trang trí phòng khách. Vừa thấy cây Trạng Nguyên xinh xắn chỉ cao hơn cái thước kẻ học trò mà đã bao nhiêu lá đỏ rực rỡ tôi thích quá reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp quá!”. VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào, hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây Trạng Nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa tôi thích quá reo lên: “Ôi cây hoa đẹp quá!”. * Qua các bài làm của các bạn giới thiệu rất nhiều các loài cây trong môi trường thiên nhiên rất đẹp vậy ý thức của các em là phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn . 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài cho hay hơn. Khoa học NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS nêu được ví dụ về vật nóng có nhiệt độ cao hơn .vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn . - Biết sử dụng từ nhiệt kế để xác định nhiệt độ của cơ thể , nhiệt độ không khí. II. Đồ dùng dạy học: Nhiệt kế, nước sôi, nước đá, cốc. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu mục đích “Bóng đèn tỏa sáng” giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. *Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu kể tên 1 số vật nóng và lạnh thường gặp hàng ngày? - Làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. - GV nêu câu hỏi: - Quan sát H1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK. Tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật? - HS: Tự tìm và nêu các ví dụ. c. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. *Mục tiêu:HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trương hợp đơn giản. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế, mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc. HS: Nghe sau đó lên thực hành đọc nhiệt kế. - Cho HS thực hành đo nhiệt kế. HS: Sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ tới 1000C, đo nhiệt độ của các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ của cơ thể. - GV có thể cho HS làm thí nghiệm như SGK. HS: Tiến hành làm thí nghiệm và nêu kết quả. => Kết luận: Nói chung cảm giác của tay ta có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có trường hợp cảm giác làm cho ta bị lẫn. Do vậy để chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn TNCSHCM. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: