I. MỤC TIÊU.
-Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày viết đúng đoạn văn xuôi.
-Làm đúng BT (2)a.
-HS khá ,giỏi làm được câu đố BT(2)b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Khuất phục tên cướp biển.
TUẦN 25 Thứ hai , ngày 27 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU. -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung diễn biến sự việc. -Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNGD ẠY – HỌC. 1 – KT Bài cũ : Đoàn thuyền đánh cá 2 – Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm. - Các em quan sát tranh sẽ thấy hai hình ảnh trái ngược – tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua ; còn ông bác sĩ có vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đoc bài văn Khuất phục tên cướp biển dưới đây, các em sẽ hiểu rõ. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - GV phân đoạn . - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn(2lần). - GT từ khó , Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV nghe , nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm , trả lời câu hỏi. - Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? - Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? *KL ý 1. - Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào ? - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào ? +Vậy các em xử lí như thế nào nếu có bạn đến lớn tiếng với em? - Đoạn 2 cho em thấy điều gì? * KL ý 2. - Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? *KL ý 3.Tên cướp biển bị khuất phục. - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - GV KL nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly.. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. - GV chốt lại giọng đọc. - Tôt chức luyện đọc diễn cảm. - Gọi đại diện HS đọc bài. - Nhận xét , tuyên dương HS. - HS theo dõi. - HS khá( giỏi) đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn ( 3 đoạn ). - HS luyện đọc theo HD. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS theo dõi. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Trên má có vết sẹo chém dọc xuống , trắng bệch, uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát bài ca man rợ. - Hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. - Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im ; quát bác sĩ Li “ Có căm mồm không “ một cách thô bạo ; rút soạt đao ra, lăm lăm chực đăm bác sĩ Li. . . - Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. -HS trả lời. - Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển. - Vì bác sĩ Li đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. - HS phát biểu tự do + Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống. + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. + Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục - HS theo dõi. - HS nhắc lại. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ. 3 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. ______________________________________________ TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép nhân hai phân số. -Làm được BT1; BT3. -HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại. II/.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT Bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m. - Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị. - Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? - Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật & số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2 - GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)? - GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân: x = = - GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Tính Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. - Nhận xét , chốt kết quả đúng; chốt lại quy tắc. Bài tập 2: Rút gọn rồi tính HD HS rút gọn rồi mới tính Nhận xét , chốt KT. Bài tập 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần hình vẽ. - Nhận xét , chấm một số bài. - HS chữa bài - HS nhận xét - HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp - HS quan sát hình vẽ - HS nêu S = x (m2) - Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3 - HS phát biểu thành quy tắc - Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả . - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài. . - HS đọc đề toán. - HS làm bài Bài giải. Diện tích hình chữ nhật đó là: (m2) ĐS : m2 3/ Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Làm bài trong SGK. -Nhận xét tiết học. ____________________________________________________ CHÍNH TẢ (nghe-viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU. -Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày viết đúng đoạn văn xuôi. -Làm đúng BT (2)a. -HS khá ,giỏi làm được câu đố BT(2)b. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Khuất phục tên cướp biển. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận đến như con thú dữ nhốt chuồng. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - Giáo viên giao việc : Làm VBT sau đó thi tiếp sức. - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập Bài tập 2a: Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát bài. - HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang vở. - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở. 3/. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại nội dung học tập. -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ). -Nhận xét tiết học, làm VBT 2a. Thứ ba , ngày 28 tháng 2 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. -Làm được BT1; BT2; BT4(a). -HS khá giỏi làm hết các BT còn lại. II/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Thực hành. Bài tập 1: Tính (theo mẫu). - GT và hướng dẫn mẫu. - Thực hiện phép nhân với số tự nhiên - HS chuyển về phép nhân của hai phân số và thực hiện theo cách viết gọn. - Nhận xét , chốt lại cách làm. Bài 2: Tính (theo mẫu). - HD HS làm tương tự như bài tập 1 . - Nhận xét , chốt lại cách làm. Bài tập 3: Tính và so sánh kết quả. - Sau khi HS làm và so sánh GV gợi ý đó chính là tổng của 3 phân số bằng nhau . - Chốt lại. Bài 4: Tính rồi rút gọn. - HS tính và rút gọn trên cùng một hàng. - Nhận xét , chốt bài đúng. Bài 5: Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh m - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông. - Nhận xét , chấm một số bài. 3. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS làm và chữa bài. . - HS nêu yêu cầu. - HS làm và chữa bài. .. - HS nêu yêu cầu. - HS làm và chữa bài. Vậy : - HS nêu yêu cầu. - HS làm và chữa bài. . - HS đọc đề toán. - 1 HS nhắc lại. - HS làm và chữa bài. Bài giải. Chu vi của hình vuông đó là: (m) Diện tích của hình vuông đó là: (m2) ĐS: m2 ___________________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I.MỤC TIÊU. -Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ?. (ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xc1 định đựơc CN trong câu tìm được (Bt1); biết ghép các bộ phận cho trướcthành câu kể theo mẫu đã học (Bt2); đặt đựơc câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN (Bt3). II. CHUẨN BỊ. -Bảng phụ viết bài tập 1. -Bìa ghi các từ ngữ của bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ KT bài cũ. 2/Bài mới: Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu Ai là gì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề - HS trao đổi nhóm đôi. Câu 1: - GV hỏi: Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì? Câu 2: - GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm. Câu 3: Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? - Đọc ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: ... í, đèn bàn (hoặc nến). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: -Động vật cần ánh sáng để làm gì? -Người ta áp dụng nhu cầu ánh sáng của động vật vào việc gì? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng: -Em biết những ánh sáng nào quá mạnh khi nhìn vào sẽ có hai cho mắt? Ta nên làm và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? -Hướng dẫn bằng cách liên hệ những vật cản sángđể bảo vệ đôi mắt. -Dùng kính lúp hội tụ ánh sáng làm nóng tờ giấy và giúp hs hiểu mắt ta cũng có một bộ phận như kính lúp khi nhìn trực tiếp vào mặt trời ánh sáng sẽ tập trung ở đáy mắt gây tổn thương mắt. Hoạt động 2:Tìm hiểu một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết: -Hs làm việc nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Vì sao em lại chọn như vậy? -BVMT: Tại sao khi viết bằng tay không nên để đèn bên tay phải? -Yêu cầu hs ngồi mẫu theo đúng hướng ánh sáng. Phát phiếu cho các nhóm: 1.Em có đọc, viết dưới ánh sáng yếu bao giờ chưa? a)Thỉnh thoảng b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2.Em đọc viết dưới ánh sáng yếu khi: +. +.. 3.Em làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc viết dưới ánh sáng yếu? + + Khi đọc viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách là 30 cm. không được đọc sách, viết chữ ở những nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách và viết bằng tay phải, ánh sáng chiếu từ bên traí hoặc từ phía trên để tránh bóng của tay phải. -Thảo luận theo cặp và nêu ý kiến: -Các nhóm trinh bày ý kiến. -Đội mũ rộng vành, đeo kính râm -Thảo luận và nêu ý kiến:Hình 5 và hình 8 vì có đủ ánh sáng. -Vì tay sẽ che ánh sáng. -Chọn vị trí và tư thế ngồi để có đủ ánh sáng. -Thảo luận theo phiấu học tập. Củng cố: -Em bảo vệ đôi mắt như thế nào? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày tháng năm 20 KHOA HỌC NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. -Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. -Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh. -Biết cách đọc nhiệt kế và cách sử dũng nhiệt kế. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. -Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, ba chiếc cốc. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: -Em làm gì để bảo vệ đôi mắt? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Nóng lạnh và nhiệt độ” Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: -Hằng ngày em gặp những vật nóng, những vật lạnh nào? -Yâu cầu hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK. -Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. Em hãy nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này nóng hơn vật kia;.. +BVMT: Nhiệt độ nước quá nóng hoặc quá lạnh thì sinh vật, cây trồng sẽ như thế nào? Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: -Giới thiệu hs 2 loại nhiệt kế: loại dùng cho người và loại dùng đo nhiệt độ không khí. Hướng dẫn cách dùng và nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế cho hs. -Tìm những vật nóng lạnh thường gặp. -Quan sát hình 1 và trả lời: cốc a nóng hơn cốc nhưng lạnh hơn cốc b. -Tìm VD.. -Thực hành đo nhiệt độ các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. Củng cố: -Người ta diễn tả sự nóng lạnh bằng gì? Dùng dụng cụ gì để đo? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ ÔN TẬP I- MỤC TIÊU -HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ , ĐB NB , sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN. -So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ . -Chỉ trên BĐ vị trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các TP này . II. CHUẨN BỊ. -BĐ Địa lí tự nhiên , BĐ hành chính VN. -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . GDHS : Thông qua đặc điểm về thiên nhiên của các thành phố lớn mà giáo dục hs yêu quí cảnh vật thiên nhiên từ đó hs có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh HS . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính VN. Lược đồ trống VN theo tường và của từng nhóm HS. Phiếu bài tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . 1/ KT Bài cũ : Thành phố Cần Thơ. 2 HS trả lời 2 câu hỏi 1,2 – SGK/130. Đọc thuộc bài học. NXBC. 2/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Giới thiệu bài 1. Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. - Bước 1 : GV nêu yêu cầu: HS điền các địa danh như bài tập 1 – SGK vào lược đồ trống VN. Bước 2 : HS trình bày trước lớp. 2. Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Bước 1 : HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB vào phiếu bài tập (theo câu hỏi 2 –SGK). Bước 2 : HS các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Thông qua đặc điểm về thiên nhiên của các thành phố lớn mà giáo dục hs yêu quí cảnh vật thiên nhiên từ đó HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh HS . 3. Con người và hoạt động sản xuất của đồng bằng. * Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. - GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS sát định các thành phố lớn nằm ở ĐBNB và ĐBBB HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bản so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. - Thông qua đặc điểm về thiên nhiên của các thành phố lớn mà giáo dục hs yêu quí cảnh vật thiên nhiên từ đó HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh HS . - HS lắng nghe - HS các nhóm làm bài . - Đại diện trình bày - NX HS chỉ và điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hông, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ,lược đồ VN. - 4 nhóm . - Đại diện nhóm trình bày – NX HS nêu được sự khác nhau và đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. - Vài HS đọc. - Vài HS chỉ bản đồà - HS trình bày kết quả trước lớp. HS chỉ trên bản đồ vị trí Thủ đô Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ và nêu một đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. - HS làm câu hỏi câu hỏi 3 trong SGK. 3/ Củng cố, dặn dò : HS nêu lại những đặc điểm chính của ĐBBB và ĐBNB? Về học bài và đọc trước bài 24/135. LỊCH SỬ TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU. -Biết được vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: +Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ nay bị chia cặt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. +Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. II. CHUẨN BỊ. - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1/ KT Bài cũ. 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI . Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? - Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Năm 1592 , ở nước ta có sự kiện gì ? - Sau năm 1592 , tình hình nước ta thế nào? - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao ? Hoạt động 5 : Hoạt động cả lớp - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? - HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm” - HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên báo cáo - HS nhận xét, bổ sung ý kiến - Làm trên phiếu học tập . - HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn . - Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . - Nhân dân lao động cực khổ , đất nước bị chia cắt . 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK . - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. MỤC TIÊU. -Biết tóm tắt tin cho trước bằng một, hai câu (Bt1,2); bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng một, hai câu. II/. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu -Trò: SGK, bút, vở, III/. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hướng dẫn luyện tập: -Gọi lần lượt 2 HS đọc 2 tin -Cho cả lớp đọc thầm 2 tin Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS: Muốn tóm tắt tin tức, các em phải nắm thật chắc nội dung bản tin. -GV cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm yêu cầu các bản tin. -Gọi HS trình bày kết quả tóm tắt bản tin. -Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý và tuyên dương: Tin a: Liên đội TNTP Hồ Chí Minh Trường Tiểu học Lê Văn Tám(An Sơn ,Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo, học giỏi. Tin b: Hoạt động của các bạn HS Tiểu học Trường Quốc Tế Liên hợp quốc (Vạn phúc Hà Nội) Hoặc : Một số hoạt động lí thú, bổ ích của các bạn HS tiểu học Trường Quốc Tế Liên hợp quốc(Vạn phúc Hà Nội) Bài 3: -Gọi HS đọc nội dung đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu và trao đổi cùng HS Muốn viết tin em phải nắm được các sự việc, kèm số liệu liên quan nếu có.Để nắm được sự việc ,có được số liệu em phải tìm hiểu tình hình hoạt động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học, phải ghi chép lại cẩn thận. -GV yêu cầu HS viết tin theo yêu cầu vào nháp và tóm tắt lại bằng 1,2 câu -Gọi vài HS trình bày trước lớp. -Cả lớp, HS nhận xét, tuyên dương. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc to -HS đọc thầm -1HS đọc to yêu cầu -Vài HS nhắc lại -HS trao dổi, thảo luận theo 6 nhóm -Đại diện 2 nhóm trình bày -HS bổ sung ý kiến và đọc lại tóm tắt bản tin -3 HS đọc to đề bài -HS đọc thầm -Cả lớp lắng nghe và nêu ý kiến -HS làm việc cá nhân vào phiếu -HS trình bày bản tin và phần tóm tắt -HS bổ sung ý kiến 3/ Củng cố – Dặn dò: -Hỏi lại ý cần ghi nhớ -Nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: