Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Trường TH Quảng Thạch

Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Trường TH Quảng Thạch

TẬP ĐỌC: TIẾT 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 15 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 25 - Trường TH Quảng Thạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Trường TH Quảng Thạch GV: Võ thị Cúc
Thực hiện từ 27/02/2012-2/03/2012
Ngày soạn 26/02/2012
Ngày dạy Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
: TẬP ĐỌC: TIẾT 49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN 
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. 
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc thuộc lòng bài: Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi trong sgk
2. Dạy bài mới: 33’
a/ Giới thiệu chủ nđiểm và bài đọc
b/Luyện đọc
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Bài chia làm 3 đoạn
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn ( 3 lượt)
- Gv kết hợp luyện phát âm- Giúp hs hiểu nghĩa những từ khó
c/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1, 2
- Tính hung hãn của của tên chúa tàu ( tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
- Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hình 
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và
tên cướp biển?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
* Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
d, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nêu ý của bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs đọc bài
- Chú ý
- 1 hs đọc bài
- Hs đọc tiếp nối theo đoạn
- Hs đọc lướt đoạn 1, 2
- Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “ có câm mồn không”; rút soạt dao ra, lăm lăm trực đâm bác sĩ Ly.
- ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác 
hung ác như con thú dữ nhốt chuồng.
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
- Hs luyện đọc diễn cảm
- Hs tham gia đọc diễn cảm
: TOÁN: TIẾT 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật ).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy- học.
Vẽ hình trong sách giáo khoa lên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
Gv ghi: - 
- Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm
2. Dạy bài mới: 33’
a/ Giới thiệu bài
b/ Tìm hiểu ý nghĩa cảu phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Gv nêu ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m
- Để tính hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
* Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.
* Hs nêu quy tắc nhân hai phân số
- Cho hs tính diện tích hình chữ nhật
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
c/ Thực hành
Bài 1: 
- Gv chốt lại
Bài 2: 
- Gv phân tích yêu cầu
- Gv chốt lại
Bài 3: 
- Gv phân tích đề bài
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải
- Gv chốt lại
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Nêu cách nhân hai phân số
- Chuẩn bị bài sau:
- 1 hs thực hiện
- Hs phát biểu
- Hs nêu ví dụ
- Hs làm trên giấy nháp
 X = ( m2 )
- Hs nêu cách làm
- 3 - 4 hs nêu quy tắc
- 2 hs nêu yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 2 hs nêu yêu cầu của bài
- 3 hs làm bảng lớp
- Cả lớp làm vào vở
- 2 hs đọc đề b
- 1 hs lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
 Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là
 x = ( m2)
 Đáp số: ( m2)
CHÍNH TẢ: TIẾT 25: NGHE – VIẾT: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong truyện .
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( r/d/gi )
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv đọc: chuyện, truyện, trong truyện, câu chuyện
2. Dạy học bài mới: 28
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nghe – viết
- Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Gv hướng dẫn viết một số từ khó
-* Lưu ý cách trình bày bài viết
- Gv đọc cho hs viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Tiếng điền vào phải hợp với nghĩa của câu, phải viết đúng chính tả
- Gv chuẩn bị bảng phụ đã viết sẵn lên bảng
3. Củng cố dặn dò: 2’
- Luyện viết thêm ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
- Hs viết bảng con
- Hs theo dõi
- Hs viết bảng và giấy nhỏp
- Hs viết bài
- Hs tự sửa lỗi
- 2 hs nêu yêu cầu của bài
- 2 hs lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở
* không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng(rệt) - khu rừng
LỊCH SỬ: TIẾT 25: TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
	- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thái. Đất nước từ đây bị chi cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên.
- Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
2. Dạy bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài:
b/ Sự sụp đổ của triều đình Hậu Lê tứ đầu thế kỉ XVI
- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê?
- Gv chốt lại:
c/ Vài nét về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều.
- Nhà Mạc ra đời như thế nào? Tiều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
 - Vì sao có chiến tranh Nam triều và Bắc triều? 
* Tổ chức cho hs trả lời qua phiếu học tập
d/ Mục đích và hậu quả cuộc chiến tranh Năm triều – Bắc triều
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến trqanh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì?
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
* Nhận xét tiết học
- 1 hs trình bày
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ
+ Bắt nhân đân xây dựng nhiều cung điện.
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “ vua quỷ” gọi vua Lê Trương Dực là “ vua lợn”
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê.
- Nam triều và Bắc triều tranh giành quyền lực vơi nhau để gây nên cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều.
- Hs trả lời trên phiếu học tập
- Vài học sinh trình bày
- Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau.
- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.
- Hs nêu
Ngày soạn 27/02/202
Ngày dạy Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
1. Hs nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?	
2. Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tạo được câu kể Ai là gì? 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bốn băng giấy – Mỗi băng viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (Phần nhận xét).
- Bốn tờ phiếu viết bốn nội dung câu văn ở bài tập 1 – viết riêng mỗi câu một dòng (Phần luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.5’
- Gv viết lên bảng vài câu văn – yêu cầu tìm câu kể Ai là gì? Xác định vịngữ trong câu.
2. Dạy bài mới.28’
a/ Giới thiệu bài
b/ Phần nhận xét
- Gv mời hs lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong sgk.
+ Trong câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
- Gv dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?
- Chủ ngữ trong các câu thơ trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
* Phần ghi nhớ
- Gv yêu cầu 3, 4 hs đọc nội dung ghi nhớv (T 69 – sgk)
c/ Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gv phát phiếu cho 4 hs
- Gv kết luận: ( Để bài có lời giải đúng trình bày kết quả)
Bài tập 2: 
- Gv gợi ý
- Gv chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: 
- Gv gợi ý đặt câu
3. Củng cố, dặn dò.2’
- Gv mời 1 hs nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2hs lên bảng
- Chú ý
- Một hs đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ làm vào vở.
- Hs phát biểu
- Ruộng rẫy. trường/ Cuốc cày. khí/ Kim Đồng.Đội ta/ Nhà nông. sĩ/.
- 4 hs lên bảng gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.
- Do danh từ: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông hoặc cụm danh từ- Kim Đồng và các bạn anh tạo thành.
- Hs đọc 
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài cá nhân
- 4 hs làm bài trên phiếu
- Hs nhận xét 
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs suy nghĩ phát biểu ý kiến
- 2 hs đọc lại kết quả làm bài
- 2 hs đọc yêu cầu 
- Hs làm vào vở
- Hs tiếp nối trình bày
- Hs nêu
 TOÁN: TIẾT 122: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp hs:- Biết cách nhân p/s với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với p/ s.
- Biết thêm 1 ý nghĩa của phép nhân với số tự nhiên
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới: 28’
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: 
 - Gv phân tích mẫu
Bài 2: 
- Gv gợi ý phân tích mẫu
Bài 3: 
Bài 4: 
Bài 5: Giải toán có lời văn
- Gv phân tích đề bài - Yêu cầu hs nêu cách giải
- Gv chốt lại
3. Củng cố - Dặn dò. 2’
- Hs nhắc lại nội dung luyện tập
Chuẩn bị bài sau
- 1 hs lên bảng thực hiện
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 3 hs lên bảng làm
- Hs nêu cách thực hiện
- 2 hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
- 4 hs làm trên bảng nhóm( dán trên bảng lớp)
- Hs nêu cách làm
- 2 hs nêu yêu cầu của bài,làm bài.
- 2hs đọc bài
- Hs nêu cách thực hiện
- 2 hs nêu yêu cầu 
- Hs làm bài vào vở
- Hs làm bài vào nháp
=================================================================
: 
: ĐỊA LÍ: TCT 25: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu 1 vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế văn hoá và khoa học quan trọng của đồ ... h chất trong sgk
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- 3 hs lên bảng làm- Hs làm bài vào vở
Cách 1: 
x x 22 = x 22  
Cách 2: x x 22 = 
- 2hs đọc đề bài
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải 
- Cả lớp làm vở
Chu vi hình chữ nhật là:
 x 2 = ( m)
 Đáp số: m
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm vào vở
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
Bài giải:
May 3 chiếc túi hết số vải là:
 x 3 = 2 (m)
 Đáp số: 2 m vải
: KỂ CHUYỆN: TIẾT 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện đã nghe có thể phối 
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi) ; Biết đặt tên khác cho truyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	Các tranh minh hoạ trong sgk phóng to
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Gv mời 1 ® 2 hs kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
2. Dạy bài mới:28’
a/ Giới thiệu bài:
b/ Gv kể chuyện “Những chú bé không biết chết” (3 lần)
- Gv kể lần 1
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ (Phóng to) – Gv kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gv kể lần 3 (nếu cần)
c/ Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể trước lớp
Lưu ý kể xong trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2hs kể
- Chú ý
- Hs nghe
- 1hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong sgk
- Hs kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp
Hs phát biểu
: Tiết 2: Luyện toán 
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs biết cách giải bài toándạng Tìm phân số của một số
II/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra :BT3,4/134
B/ Bài ôn
1/ Thực hành.
BT1/46 Đọc YCBT, Nêu YCBT
Số Hs mười tuổi của lớp 4b là :
 28 X = 24 (Hs)
Đs:24 (Hs)
BT2/46 
 Số Hs nam của lớp 4A
18 X = 16 (Hs)
BT3/135 Nêu YCBT
Chiều dài sân trường
80 X = 120 (m )
3/ Nhận xét – dặn dò:
- NX
- Về nhà ôn lại bài .
2 em
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
1 em làm bảng
Chữa bài
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
2 em làm bảng
Chữa bài
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
2 em làm bảng
Chữa bài
......................................................................................................
 Ngày soạn 1/03/2012
Ngày dạy Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012
: TOÁN: TIẾT 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học
	Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
2. Dạy bài mới: 33’
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giới thiệu cách tìm phân số của một số
, Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.
+ của 12 quả cam là mấy quả cam?
- Gv nêu bài toán (sgk)
- Cho hs quan săt hình vẽ gv đã chuẩn bị
- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề
Gv ghi: 
 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam.
- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số
* Gv chốt lại
c/ Thực hành
Bài 1: 
- Gv phân tích yêu cầu của bài
Bài 2: 
- Gv phân tích đề bài
- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu
- Nhận xét
Bài 3:
- Gv phân tích đề
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò : 2’
- Nêu cách tìm phân số của một số
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 hs nêu
- Cả lớp tính nhẩm
- Hs nêu cách tính: 
 của 12 quả cam là:
 12 : 3 = 4 (quả)
- Hs quan sát
-  số cam nhân với 2 thì được 
 số cam.
+ Tìm số cam trong rổ.
+ Tìm số cam trong rổ. 
- Hs nêu bài giải của bài toán
Bài giải:
 số cam trong rổ là: 
12 x = 8 ( quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- Hs nêu
- Hs lấy ví dụ minh hoạ
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm vào vở 
- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải
Bài giải:
Số hs xếp loại khá của lớp đó là:
35 x = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá.
- Hs nêu cách thực hiện
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm vào vở 
- 1, 2 hs làm trên bảng phụ – sau đó gắn bài làm lên bảng lớp
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:
 120 x = 100 ( m)
Đáp số: 100 m
- 2 hs đọc bài- Hs thảo luận theo cặp
- Đại diện 1,2 cặp lên bảng trình bày bài làm
Bài giải:
Số hs của lớp 4A là:
16 x = 18 (học sinh) 
Đáp số: 18 học sinh nữ
- Hs nêu
: LUYỆN TƯ VÀ CÂU: TCT 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Dũng cảm.
2. Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
	- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.
	- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu ví dụ về 1 câ kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu
2. Dạy bài mới: 33’
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1:
- Gv gợi ý 
- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm)
- Gv chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2:
- Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)
Bài 3: 
- Gv gợi ý cho hs làm bài
- Yêu cầu 1 hs lên bảng gắn những mảnh bìa 9côt A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 4:
- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3 bảng) 
+ Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em.
* Gv kl: đúng, sai; phân thắng thua.
3. Củng cố – dặn dò:2’
- Nêu nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- 1hs
- 2 hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Hs làm vào vở 
- Hs phát biểu 
- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm
- 2 hs nêu yêu cầu của bài
- Hs thảo luận nhóm đôi
- 1 số hs tiếp nối đọc kết quả
- 1hs thực hiện
- 2 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs làm bài cá nhân vào vở
- Hs trình bày 
- 1hs thực hiện
- 2 hs đọc lại lời giải đúng 
- 2 hs đọc đề bài
 - 3 tổ thi đua làm
- Hs nêu
===============================================================
Ngày soạn 2/03/2012
Ngày dạy Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
: TOÁN: TCT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
II. Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài: 2’
2. Giới thiệu phép chia phân số.11’
Gv túm tắt. r: 2/3
 S: 7/15
- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?
* Gv ghi bảng: : 
- Gv nêu cách chia 2 phân số:
- KL: : = : = 
- Chiều dài của HCN là m
- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân
3, Thực hành.20’
Bài 1:
- Gv chốt lại:
Bài 2: 
- Gv mời 1 hs nêu cách làm
- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu
Bài 3: 
- Gv phân tích yêu cầu của bài
- Gv chốt lại:
Bài 4:
- Gv gợi ý phân tích đề 
- Thu 1 số vở chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò.2’
- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?
* Nhận xét tiết học
HS nhắc lại vớ dụ
- Hs nhắc lại cách tính 
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài vào vở
- Vài hs lên bảng làm - nêu cách làm
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 3 hs lên bảng làm bài
a, : = x = 
b, : = x = 
c, : = x = 
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm 
a, x = ; : = = 
 : = = 
- 1 hs đọc đề bài
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 : = (m)
 Đáp số: m
- Hs phát biểu
: TẬP LÀM VĂN: TCT 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG 
 BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát, làm BT3.
	- Bảng phụ viết dàn ý quan sát, làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5’
 - Gv đưa cho hs đọc một đoạn tin tức - yêu cầu hs tóm tắt bằng 1,2 câu 
2. Dạy bài mới: 33’
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn hs luyện tập:
Bài tập 1:
- Gv gợi ý 
- Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung?
* Gv kết luận:
Bài tập 2:
- Gv gợi ý hướng dẫn hs làm 
- Gv nhận xét cho điểm
Bài tập 3: 
- Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một cây, cây đó là cây gì?
- Gv dán tranh, ảnh một số cây
- Gv nhận xét
Bài tập 4:
- Gv phân tích yêu cầu, gợi ý cho hs
- Gv thu một số vở chấm điểm
- Nhận xét bài hs đính trên bảng
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nêu lại nội dung bài
- Chuẩn bị cho tiết học sau
* Nhận xét tiết học
- 1 hs
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs suy nghĩ trong 2 phút- trả lời câu hỏi
- Hs phát biểu
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs viết một đoạn văn vào nháp
- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văncủa mình.
- Nhận xét
-1hs đọc yêu cầu của bài
- Hs phát biểu
- Hs quan sát
- Làm bài vào vở
- Hs nối tiếp nhau phát biểu
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài vào vở
- 1 số hs làm vào bảng nhóm
( những em làm bài trên bảng nhóm gắn bài làm trên bảng)
- Hs nêu
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU 
 Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần .Triển khai kế hoạch tuần 23
 Giáo dục HS biết đoàn kết, thơng yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo.
II. lên lớp ( 20 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét tình hình tuần qua 25
*Lớp trưởng điều khiển lớp tổ chức sinh hoạt.
 Các tổ trởng, tổ chức sinh hoạt bình xét thi đua trong tuần.
Các tổ trởng điều khiển tổ mình sinh hoạt
Các tổ trưởng lên nhận xét về hai mặt (ưu điểm, tồn tại và biện pháp khắc phục) của tổ mình.
 * GV đánh giá lại tuần qua
Ưu điểm: 
Vệ sinh sạch sẽ.
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Đã ổn định đợc nề nếp lớp học.
Đầy đủ dụng cụ học tập.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
2. Kế hoạch tuần 26* Về học tập:
Thi đua học tốt. Đẩy mạnh phong trào vở sạch chữ đẹp.
 Thi đua đôi bạn cùng tiến bộ.
* Về nề nếp và hoạt động khác:
Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.
Mặc đồng phục khi đến lớp.
Thực hiện tốt các nề nếp quy định của Đội. Học bài và xây dựng bài tốt.
Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc.
Tồn tại: Chưa chịu khó học bài ở nhà.
Vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ.
Một số em làm toán còn yếu,.
Một số em còn đốt pháo ngoài trường học
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trờng đề ra.
Thực hiện tốt ATGT khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 25.doc