Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Vũ Thị Thanh Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Vũ Thị Thanh Hường

I,Mục tiêu

Giúp học sinh nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật)

-Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

II/Đồ dùng dạy học.

-Hinh vẽ ở bảng phụ,giấy bìa khổ lớn,phấn màu.

III/Hoạt động dạy học:

1/KTBC:

Y/c 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4;5 (132).Thu VBT của 5 HS chấm điểm và nhận xét.

2/Bài mới:

a,giới thiệu bài: “Phép nhân phân số”

b,Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

 

doc 24 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Vũ Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
Thể dục: bài 49
( Cô Dung dạy)
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I/ Mục tiêu
- HS đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.
- Hiểu các từ :bài ca man rợ,nín thít,gườm gườm,làu bàu,im như thóc.	
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược.
II/Đồ dùng dạy học:
- Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”,bảng phụ.
Iii/Hoạt động dạy học
a/KTC:
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá”:
- Nd của bài thơ?Em thích I’ khổ thơ nào?Tại sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
b/bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
-cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh.
-Vào bài “Khuất phục tên cướp biển’’.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/Luyện đọc;
-Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung,loạn óc,rút soạt dao.
-Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
_Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật.
-Hs luyện đọc theo cặp (3’)
-1 hs đọc bài:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch.
b/ Tìm hiểu bài:
-Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: 
?,Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.
C,Kết luận:tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược , hung dữ
/,Nd đoạn 1?
-Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi
?+Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?
?+Thấy tên cướp hung hãn,bác sĩ Ly làm gì?
?+Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
*Kl:trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó.
-Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH:
?+Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?
?+Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)
*Kl:chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén , bác sỹ Ly đã làm cho tên cướp bi nhụt chí..
?+Toàn bài ca ngơị ai ?tại sao ?
*Đọc diễn cảm :
 3học sinh phân vai bài văn .Lớp nhận xét,giáo viên cho điểm học sinh.
?+Cách đọc toàn bài ?
-Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx.
- HS đọc cả bài.GV ngợi khen học sinh
*Đoạn 1:Từ đầuman rợ.
 Đoạn 2:Tiếp theosắp tới.
 Đoạn 3:còn lại.
1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
-Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ.
2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người,quát bác sĩ Ly.
+Rút soạt dao,lăm chực đâm
+Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh hỏi lại hắn.
+ “Một đằng thì mức độ nhốt chuồng”
+Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược.
+Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp..
+Tuyên dg’ Hs đọc tốt I’.
3/Củng cố-dặn dò
? Câu chuyện giúp em có được bài học gì?Em học được ở bác sỹ Ly điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn dò học sinh học bài;Chuẩn bị bài sau: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
Toán
Phép nhân phân số
I,Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật)
-Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
II/Đồ dùng dạy học.
-Hinh vẽ ở bảng phụ,giấy bìa khổ lớn,phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
1/KTBC:
Y/c 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4;5 (132).Thu VBT của 5 HS chấm điểm và nhận xét.
2/Bài mới:
a,giới thiệu bài: “Phép nhân phân số”
b,Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
-Cho học sinh quan sát hơn ở bảng phụ và nhận xét :
?Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m;chiều rộng 3m?
-GV nêu VD và tô màu trên hình:
? Số đo chiều dài của hình?
? Số đo chiều rộng của hình?
? Phép tính diện tích hình chữ nhật mới?
? Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức?
* Quy tắc thực hiện:
? Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu?
? S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ?
? Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính?
? Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?
- HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính.
- Yêu cầu HS lấy VD và tính.
c/ Thực hành
* Bài 1 (133) (CKT)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào VBT.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét.
? Quy tắc thực hiện biểu thức?
* Bài 2 (133)
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT.
? BT gồm mấy bước thực hiện?
- HS làm bài theo nhóm đôi; 3 HS lên bảng làm BT.
- HS khác và GV nhận xét kết quả.
? Rút gọn phân số là như thế nào?
? Cách nhân 2 phân số?
* Bài 3 (133) ( CKT)
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
? Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập
- Lớp và GV nhận xét.
? Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện phép tính nào?
? Bài tập ôn dạng kiến thức nào?
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về làm BT 1, 2, 3, 4(43)
 5cm
 cm 
S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2)
S nhỏ = x 
S hình chữ nhật lớn = 15 cm2
 S 1 ô vuông = cm2
 Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông.
 S hình chữ nhật = m2
 x = =
* Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS.
VD: x==
*Bài 1 (133) Tính
a/x= b/ x=
c/ x= d/ x=
* Bài 2(133) Rút gọn rồi tính.
a/ x=
b/ 
c/ 
*Bài 3(133)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
(m2)
Đáp số: m2
Thể dục: bài 50
( Cô Dung dạy)
 Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Khuất phục tên cướp biển
I/ Mục tiêu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “ Khuất phục tên cướp biển”
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai (r/d/gi, ên/ ênh)
II/ Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết nội dung BT 2a.
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
- Trả bài viết chính tả giờ trước và nhận xét.
- Cho HS quan sát bài viết tốt và nhận xét.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Nghe viết: “ Khuất phục tên cướp biển”
b/ Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc rõ ràng đoạn bài viết.
? BS Ly đã có thái độ ntn?
- HS viết nháp 1 số từ khó trong bài.
- 2 HS lên bảng viết.
- GV sửa sai giúp HS.
? Cách trình bày bài viết?
- Yêu cầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết bài.
- GV đọc chậm từng câu, HS viết, đọc soát.
- Thu 5-7 bài chấm điểm và nx
c/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
*Bài 2a(68)
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu BT và suy nghĩ điền r/d/gi vào ô trống ở BT.
- 1 HS lên bảng điền kết quả .Dưới lớp đối chiếu BT và nhận xét, sửa bài.
- GV chốt kết quả đúng.
- 2 HS đọc toàn bộ 2a
+ (Cơn tức giận như con thú dữ nhốt trong chuồng)
+ Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm nghị.
+ Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị
-3 Lần
*Bài 2a(68)
+ Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
3/ Củng cố, dặn dò
- nhận xét giờ học
- Dặn HS về làm BT 2b, chuẩn bị tốt giờ học sau.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
- Giúp HS biết cách nhân phân số với STN và cách nhân STN với phân số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với STN (x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau ++)
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK, phiếu học tập
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
? Quy tắc nhân phân số? VD Tính 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài:
Luyện tập
b/ Hướng dẫn HS làm BT
* Bài 1 (133) (CKT)
- HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.
? Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?
? Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?
- Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng thực hiện BT.
- Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung.
- GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy STN nhân với TS, giữ nguyên MS.
* Bài 2 (133) ( CKT)
- HS đọc đề bài và làm bài vào VBT (theo mẫu)
- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.
? Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.
* Bài 3 (133)
- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm 6 người.
- GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài. Các nhóm dán kết quả và trình bày cách làm
- Dưới lớp nhận xét BT
? Phép nhân phân số với STN có ý nghĩa ntn?
* Bài 4 (133) ( CKT)
- HS đọc yêu cầu BT và nhận xét
? Bài gồm mấy yêu cầu?
- HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT.
? Rút gọn phân số là như thế nào? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này?
* Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.
* Bài 5 (133)
- HS đọc bài toán và tóm tắt
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Công thức tính chu vi hình vuông, S hình vuông?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài; HS khác nhận xét.
? Bài ôn dạng phép tính nào?
? Nêu quy tắc nhân phân số? Nhân phân số với STN?
3/ Củng cố, dặn dò:
? Bài ôn những dạng BT như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(44)
* Bài 1 (133) Tính (theo mẫu)
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
* Bài 2 (133) Tính:
a/ 4x ; b/ 3 x 
c/ 1 x ; d/ 0 x 
* Bài 3 (133) Tính rồi so sánh kết quả
Vì: ; ++=
* bài 4 (133) Tính rồi rút gọn:
a/ 
b/ 
c/ 
* Bài 5 (133)
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
(m)
S hình vuông là:
x=(m2)
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I/ Mục tiêu
- HS nắm được ý nghĩa và câu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tạo được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác dụng gì?VD
? Xác định VN trong câu kể Bố em là công nhân.
? VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo thành?
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
b/ Phần nhận xét
- HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm câu văn, thơ, làm vào VBT, nêu ý kiến.
? Có những câu văn nào thuộc dạng Ai là gì? Xác định chủ ngữ của câu?
- HS gạch dưới chủ ngữ và xác định loại từ ngữ.
? Các chủ ngữ ở BT do những từ ngữ ntn tạo thành?
- HS khác bổ sung các ý kiến.GV chốt kết quả.
a/ Ruộng rẫy / là chiến trường
Cuốc cày / là vũ khí
Nhà nông / là chiến sĩ
b/ Kim Đồng và các bạn anh / là những Đội viên đầu tiên của đội ta.
 Do danh từ: Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông tạo thành.
 Do cụm danh từ: Kim Đồng và các bạn anh
c/ Phần ghi nhớ
? CN trong câu kể Ai là gì? có tác dụng gì?
? Để xác định chủ ngữ, ta làm ntn? Loại từ ngữ nào tạo thành  ... to
III/ Hoạt động dạy học
1/ KTBC
? Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? có tác dụng gì? Cách xác định CN? Loại từ tạo thành CN?
- VD: Xác định CN trong câu : “ Trẻ em là tương lai của đất nước.”
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học
b/ Hướng dẫn HS làm BT
*Bài1(73)
- HS đọc đề và quan sát từ ở bảng phụ
? “Dũng cảm” nghĩa là như thế nào?
- HS làm BT theo nhóm đôi, GV phát phiếu cho 3 HS ghi kết quả.
- HS dán kết quả và trình bày bài. Lớp và Gv nhận xét chốt kết quả.
? Em thích nhất từ nào? Tại sao?
*Bài 1(73) Tìm từ cùng nghĩa với “Dũng cảm”
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm..
*Bài2(74)
- HS đọc yêu cầu BT. GV phổ biến trò chơi: “ Ai nhanh- Ai đúng”
- Chia lớp thành 6 nhóm, HS thảo luận (1’)
- Mời 2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi ghép từ. Lớp cổ vũ và đánh giá kết quả.
? Ai thắng? Đọc kết quả?
- HS nêu ý nghĩa một số cụm từ. GV chốt kết quả.
*Bài 2(74) Ghép từ “Dũng cảm” vào những cụm từ đã có thành cụm từ có nghĩa.
- “Dũng cảm “ đứng trước.
+ Nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền, trước kẻ thù, nói lên sự thật, xông lên.
- “Dũng cảm” đứng sau:
+ Tinh thần, hành động, người chiến sĩ, nữ du kích, em bé liên lạc
*Bài 3(74)
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài. Cả lớp điền kết quả trong VBT. 1 HS lên bản nối từ
- HS khác và GV nhận xét.
? Tại sao nối được kết quả đó? Lấy VD về người anh hùng nào có phẩm chất đó?
- 1 HS đọc to lại nghĩa của từ đã ghép đúng.
*Bài 3(74) Nối từ và ý nghĩa từ
(A) (B)
Gan dạ
Chống chọi, kiên cường, không lùi bước
Gan góc
Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
Gan lì
Không sợ nguy hiểm
*Bài 4(74)
- HS đọc đề bài và xác định yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào VBT. GV dán phiếu có nội dung BT, mời 2 HS lên bảng làm bài.
- HS đối chiếu bài bạn và nhận xét kết quả. GV bổ sung
- 1 HS đọc lại bài giải đúng.
*Bài 4(74) Tìm từ thích hợp trong “”
Thứ tự điền từ:
+ Người liên lạc
+ Can đảm.
+ Mặt trận.
+ Hiểm nghèo.
+ Tấm gương.
3/ Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại các từ được học trong bài
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về ghi những từ trong bài vào sổ tay từ ngữ. 
Tiếng Anh
( Cô Hoa dạy)
Toán
Phép chia phân số
I/ Mục tiêu
- Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 nghịch đảo).
- HS biết vận dụng để làm bài tập nhanh, KH, gọn gàng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm BT2, 3
- HS khác nx, chữa bài.
? của 12 được tính như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b/ Dạy bài mới: Hướng dẫn HS cách chia phân số.
*Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m . Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
- HS quan sát hình ở bảng phụ và tóm tắt lại bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?
? Vậy chiều dài hình chữ nhật đó được tìm bằng cách nào?
*GV: Để thực hiện phép chia 2 phân số cho ; ta sẽ lấy phân số nhân với nghịch đảo của phân số là được phép nhân 2 phân số.
- HS thực hiện phép tính. Lớp và GV quan sát.
? Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?
- 3 – 5 HS đọc KL trong SGK (135)
 A ? m B
 m
 D C
 S hình chữ nhật = a x b (a: Chiều dài, b: chiều rộng)
Chiều dài hình chữ nhật là : : 
* Phân số gọi là phân số đảo ngược của phân số .
Ta có: : = x = 
Vậy chiều dài hình chữ nhật là:
: = (m)
- Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược.
c/ Thực hành
* Bài 1(136) ( CKT)
- HS đọc đề bài. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- 2 HS lên bảng chơi trò chơi : Đôi bạn thân”: 1 bạn đọc phân số, 1 bạn nêu phân số đảo ngược của nó.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả.
? Thế nào là một phân số đảo ngược của phân số?
*Bài 1(136) Tìm phân số đảo ngược của các phân số:
Kết quả:
*Bài 2(136) ( CKT)
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài. 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét, chữa bài.
? Để thực hiện phép chia, em làm như thế nào?
? Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?
*GV: Chuyển phép chia phân số thành phép nhân phân số rồi thực hiện tính.
*Bài 2 (136) Tính
a/ b/ 
c/ 
*Bài 3 (136) ( CKT)
- HS đọc đề bài vag làm bài theo nhóm 3 người.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm tính kết quả.
- HS dán kết quả và trình bày cách làm. Lớp và GV nhận xét.
? BT ôn dạng kiến thức nào?
? Nêu lại cách nhân (chia) phân số?
*Bài 3(136) Tính
a/ ; ; 
b/ ; ;
 ;
*Bài 4(136)
- HS đọc đề và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Để tính chiều dài hình chữ nhật , dựa vào những điều kiện nào?
- HS làm bài. 1 HS lên bảng tính.
- HS khác và GV nhận xét, chữa bài làm, chốt kết quả.
? Diện tích hình chữ nhật được tìm như thế nào?Vậy từ S, số đo 1 cạnh, ta có thể tìm số đo cạnh còn lại như thế nào?
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra.
*Bài 4(136)
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
(m)
Đáp số: m
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Giao BTVN 1, 2, 3, 4(45)
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài 
trong bài văn miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu
- HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối
- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh vài cây, hoa để HS làm BT 3; bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ KTBC
- 2 HS đọc lại kết quả BT 3, giờ TLV trước (Luyện tập tóm tắt tin tức)
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
b/ Dạy bài luyện tập
*Bài 1(75)
- HS đọc yêu cầu BT và thảo luận nhóm đôi.
? Hai cách mở bài ấy có gì khác?
- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, chốt kết quả.
*Bài 1(75) Tìm sự khác nhau giữa 2 cách mở bài.
- Cách 1: Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
*Bài 2(75)
- HS đọc yêu cầu BT
? Bài văn yêu cầu gì?
- Chia lớp thành 6 nhóm; 2 nhóm viết về 1 đề bài. (4’)
- HS viết bài. GV quan sát và uốn nắn HS.
- HS theo nhóm nối tiếp đọc bài viết của mình.
- HS khác nhận xét. GV đánh giá cho
điểm bài hay.
*Bài 2(75) Dựa vào gợi ý, viết đoạn mở bài của 3 loại cây (MB gián tiếp)
a/ HS khi đến trường thường vui đùa cùng bạn bè. Biết bao chỗ ngồi, đò vật trở nên thân quen. Trong đó có một cây hoa mà mọi HS đều yêu mến. Đó là cây phượng vĩ trồng giữa sân trường em.
b/ ..trước sân nhà, ba em trồng một cây hoa mai.
c/ Đầu xóm có một cây dừa.
*Bài 3(75)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo ảnh một số loại cây, hoa cho HS quan sát.
? Em thích cây, hoa nào?
- HS theo nhóm đôi TLCH trong SGK và lần lượt nêu ý kiến.
- GV giúp HS liên kết các câu trả lời để hoàn thành 1 đoạn mở bài hoàn chỉnh.
*Bài 3(75) Quan sát một cây mà em yêu thích.
- a/ Cây đó là cây gì?
b/ Cây được trồng ở đâu?
c/ Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?....
d/ ấn tượng chung của em khi nhìn cây đó ntn?
*Bài 4 (75)
- HS đọc yêu cầu BT và tự viết bài cá nhân.
? Em chọn viết mở bài nào?
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra, góp ý bài cho nhau.
- HS nối tiếp đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cho những đoạn viết tốt.
*Bài 4(75)
Dựa vào BT3, viết MB cho một loài cây, hoa.
- Tôi rất muốn ngày tết không khí phòng khách sẽ rực rỡ. Tôi và mẹ quyết định lấy giấy, kéo, keo để trang trí một cành đào đẹp. Tôi và mẹ hào hứng bắt tay vào việc.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài, viết lại đoạn mở bài.
Khoa học
 nóng lạnh và nhiệt độ
I. Mục tiêu
Sau bài hoc, HS nắm đợc:
- Nêu đợc ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
- Nêu đợc nhiệt độ bình thờng của cơ thể
- Biết cách đọc nhiệt kế
II. Đồ dùng
- Một số loại nhiệt kế
- 3 chiếc cốc
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
+ Em có thể làm gì để trách hoặc khắc phục việc đọc, viết dới ánh sáng quá yếu?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Cả lớp
+ Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao và những vật có nhiệt độ thấp mà em biết?
- HS quan sat stranh và trả lời câu hỏi:
+Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào?
- HS trình bày
- Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 2: Nhóm 
GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- Giải thích : Tay em cảm giác ntn ? Hãy giải thích tại sao có hiện tợng đó?
- HS trình bày
- Nhận xét bổ sung
1. Sự nóng lạnh của vật
- Vật nóng: nơc sđun sôi, bóng đèn, hơi nớc, nề xi măng khi trời nóng
- Vật lạnh: Nớc đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh.
* Kết luận:
Một vật có thể nóng so với vật này nhng lai là vật lạnh hơn so với vật kia. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh
2. Cách sử dụng nhiệt kế
* Kết luận: Thí nghiệm
* Giới thiệu nhiệt kế:
- Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiêt lợng không khí.
- Cách sử dụng: SGK
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét bài học
- Thực hành đo nhiệt độ của cơ thể
Sinh hoạt tuần 25
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu,khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp.Rèn nề nếp ra vào lớp,đi học đầy đủ.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức:
- HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
 + Đồng phục tương đối đầy đủ:Một số bạn còn mặc chưa đúng như: .........................................
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp chưa nhanh.Một số bạn còn hay nói chuyện trong hàng .
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Hay mất trật tự trong giờ học như: ................................................................
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.
 3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Về đồng phục vẫn còn hiện tượng mặc chưa đúng.
- Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
- Nề nếp tự quản chưa có
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
Như ý kiến lớp trưởng.
Một số em cần trấn chỉnh nền nếp xếp hàng ra vào lớp cũng như hoạt động múa hát tập thể giữa giờ.
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức tự quản. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_vu_thi_thanh_huong.doc