I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên du kích.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt câu dài.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
Tuần 26: Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008 Tập đọc Thắng biển I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên du kích. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt câu dài. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi. ? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển HS: Các từ đó là: Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con chim nhỏ bé. ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào - Cuộc tấn công được miêu tả sinh động, rõ nét: Như 1 đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến diễn ra rất ác liệt, dữ dội: Một bên là biển là gió trong 1 cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người chống giữ. ? Đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì - Dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. HS: Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người HS: hơn hai chục thanh niên mỗi người vác 1 vác củi vẹt cứu được quãng đê sống lại. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - Đọc diễn cảm theo cặp 1 đoạn 3. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài văn. - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài. Toán Phép chia phân số I.Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: Hai HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia phân số: - GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình chữ nhật đó? HS: Nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng. - GV ghi bảng: : = ? - GV hướng dẫn cách chia: Chiều dài hình chữ nhật là m. HS: Thử lại bằng phép nhân: => Quy tắc (ghi bảng). HS: 3 – 5 em đọc lại. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: GV cho HS tính theo quy tắc vừa học. - GV cùng cả lớp chữa bài: HS: Tự làm bài vào vở. - 3 – 4 em lên bảng: + Bài 3: GV cho HS tính theo từng cột ba phép tính. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. a. b. Tương tự. + Bài 4: GV đọc bài toán. HS: 1 em đọc lại, tóm tắt và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp) I. Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Học sinh giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. II. Đồ dùng: Phích nước sôi, chậu, lọ có cắm ống thủy tinh. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - GV chia nhóm. HS: Làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm. - Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích như SGK. - GV cho HS làm việc cá nhân. HS: Mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết điều đó có ích hay không? - Rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - GV chia nhóm. HS: Các nhóm làm thí nghiệm trang 103 SGK. - Các nhóm trình bày trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế theo nhóm. HS: Quan sát cột chất lỏng trong ống nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên. - Trả lời câu hỏi trong SGK. - GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật I. Mục tiêu: - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. - Sử dụng được cờ – lê, tua – vít để lắp – tháo các chi tiết. - Biết lắp giáp một số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục1 (SGK). HS: Quan sát SGK, nghe GV giới thiệu để nhận biết tên, đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H1 – SGK) - GV chọn 1 số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ – lê, tua – vít: * Lắp vít: - GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước (SGK). HS: Cả lớp quan sát, nghe GV làm sau đó lên lắp thử. - Cả lớp tập lắp vít. * Tháo vít: - GV hướng dẫn cách tháo vít (SGK). - HS: Vừa quan sát, vừa nghe hướng dẫn. - GV quan sát sửa sai. - Cả lớp thực hành tháo vít. * Lắp ghép 1 số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4 (SGK). - Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép. HS: Kể tên các chi tiết GV cầm trên tay. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008 chính tả ( n – v) thắng biển I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài học “Thắng biển”. 2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả l/n; in/inh. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ giờ trước dễ sai. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: HS: 1 em đọc 2 đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. HS: Soát lỗi chính tả. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Làm bài vào vở bài tập. - 1 số em làm bài vào phiếu lên bảng dán. - Đọc lại bài đã điền. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống. b. Lung linh Thầm kín Giữ gìn Lặng thinh Bình tĩnh Học sinh Nhường nhịn Gia đình Rung rinh Thông minh. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tìm và viết vào vở từ 5 từ bắt đầu bằng “n”, 5 từ bắt đầu bằng “l”. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc chia phân số. - 1 HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Thực hiện phép chia phân số rồi rút gọn. - 2 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a. hoặc: b. + Bài 2: Tìm x: HS: Tìm x tương tự tìm x trong số tự nhiên. - 2 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét: a. x = x = : x = b. : x = x = : x = + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tính nhẩm. a. b. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài toán, tóm tắt và giải. - 1 em lên bảng giải. Giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: : = 1 (m) Đáp số: 1 m. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Luyện từ và câu Luyện tập về Câu kể “ai là gì?” I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể “Ai là gì?”. Tìm được câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó. - Viết được đoạn văn có dùng câu kể “Ai là gì?”. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - 1 HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - 1 em làm bài tập 4. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu. - GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng: Câu kể “Ai là gì?” Tác dụng - Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu. - Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. - Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu. - Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét: - Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. - Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. - Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này. - Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. + Bài 3: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: - Cần tưởng tượng tình huống. - Giới thiệu thật tự nhiên. HS: 1 HS giỏi làm mẫu. - Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở. - Từng cặp HS chữa bài cho nhau. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài. Lịch Sử cuộc khẩn hoang ở đàng trong I. Mục tiêu: Học xo ... ên). a. b. + Bài 4: GV hướng dẫn các bước: - Tính chiều rộng. - Tính chu vi. - Tính diện tích. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích: 2160m2. + Bài 5: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét: a. Phần b, c làm tương tự. + Bài 6: HS: Đọc và làm vào vở. - 1 em lên bảng làm. Bài giải: Số phần bể đã có nước là: + = (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể). Đáp số: bể. - GV chấm, chữa bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. địa lý dải đồng bằng duyên hải miền trung I. Mục tiêu: - HS biết dựa vào bản đồ/ lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền Trung. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, ảnh Duyên Hải miền Trung. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: a. HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS. - GV treo bản đồ và chỉ cho HS tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc Duyên Hải miền Trung để đến TPHCM. HS: Quan sát bản đồ GV chỉ để nắm được. HS: Các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK. - Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng và nêu nhận xét: - Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. - GV yêu cầu 1 số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải miền Trung. 3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: b. HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Cả lớp quan sát lược đồ H1 để chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, TP Đà Nẵng. - Giải thích vai trò “Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã và nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân, tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống. - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây ra mưa ở sườn Tây Trường Sơn. HS: Chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải. - Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam của duyên hải. => Bài học (SGK). HS: Đọc lại bài học. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Di chuyển, tung, bắt bóng, nhảy dây Trò chơi: trao tín gậy I. Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, dây, bóng III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu. HS: Xoay khớp đầu gối, hông, cổ chân - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Ôn các động tác tay, lườn bụng, phối hợp 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. HS: Chơi thử 1 – 2 lần sau đó chơi thật. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn di chuyển và bắt bóng. HS: Ôn lại cách di chuyển tung và bắt bóng. - Ôn nhảy dây kiều chân trước chân sau: - Tập cá nhân theo tổ (2 – 3 lượt). - Thi nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá giờ học, về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh. đạo đức tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I.Mục tiêu: 1. Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng: Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (bài 1). HS: Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng thông cảm, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. 4. Hoạt động 3: (Bày tỏ ý kiến). HS: Làm việc cá nhân. - Đọc từng ý kiến, nếu tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh. - Phân vân lưỡng lự giơ thẻ trắng và giải thích vì sao. - GV kết luận: ý kiến (a), (d) là đúng. ý kiến (b) (c) là sai. => Ghi nhớ. HS: 1 – 2 HS đọc ghi nhớ. * Liên hệ với lớp, trường. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: dũng cảm I. Mục tiêu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”. Biết 1 số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ thích hợp. II. Đồ dùng: Bảng phụ, từ điển III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và gợi ý của GV. - Dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ. - Cả lớp làm vào vở, 1 số em làm vào phiếu và dán lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Cùng nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Can đảm, can trường, gan, gan dạ, dan góc, gan lì, bạo dạn, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm + Trái nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn nhát, hèn hạ, nhu nhược, khiếp sợ + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý HS. HS: Cả lớp nghe sau đó suy nghĩ đặt câu với từ vừa tìm được. - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. VD: Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV nhận xét sửa lời giải đúng: - Dũng cảm bênh vực lẽ phải. - Khí thế dũng mãnh. - Hy sinh anh dũng. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và các thành ngữ. - Từng cặp trao đổi sau đó trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - Nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ. + Bài 5: HS: 1 em nói lại yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ đặt câu. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - GV nghe và sửa lại cho HS nếu câu chưa hợp lý. VD: - Bố tôi là người đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. - Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. - Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở bài tập 4. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. a. = = = = = = = = b. = = = = . + Bài 2: Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của 1 số. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: a. Phân số chỉ 3 tổ HS là: b. Số HS của 3 tổ là: 32 x = 24 (bạn) Đáp số: a. b. 24 bạn. + Bài 3: GV hướng dẫn các bước: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. HS: Đọc đầu bài. - Tóm tắt và giải. Bài giải: Anh Hải đã đi được 1 đoạn đường dài là: 15 x = 10 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp đoạn đường nữa là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km. + Bài 4: GV hướng dẫn phân tích đầu bài và tìm lời giải. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 : 3 = 10 950 (lít) Cả 2 lần lấy ra số lít xăng là: 32 850 + 10 950 = 43 800 (lít) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56 200 + 43 800 = 100 000 (lít) Đáp số: 100 000 lít. - GV nhận xét và chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vào vở bài tập. Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết luận). - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, tranh ảnh 1 số loài cây. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Hai HS kết bài mở rộng giờ trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập: - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc yêu cầu của đề. - GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng lớp. HS: 4 – 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn tả. - 4 em nối nhau đọc 4 gợi ý. - Cả lớp theo dõi SGK. - GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. b. HS viết bài: HS: Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn hoàn chỉnh cả bài. - Viết xong cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau. - Nối nhau đọc bài viết của mình. - GV và cả lớp nhận xét, khen những bài viết tốt, chấm điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Các điều về quyền được phát triển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung: + Lớp trưởng nhận xét. + GV nhận xét. + Phương hướng tuần tới. + Vui văn nghệ - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần. - Nề nếp. - Học tập. - Đạo đức. - HĐ TT. - Chuẩn bị hoạt động cho ngày 26/ 3 - Rèn VSCĐ. - Giữ nề nếp của lớp - HS sinh hoạt văn nghệ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: