I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm toàn bài ; giọng đọc ca ngợi ,tôn kính tấm gương cụ Giáo Chu.
2-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
Trả lời các câu hỏi trong SGK
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Tập đọc nghĩa thầy trò I/ Mục tiêu: 1- Đọc diễn cảm toàn bài ; giọng đọc ca ngợi ,tôn kính tấm gương cụ Giáo Chu. 2-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. Trả lời các câu hỏi trong SGK II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? +Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +)Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? +Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. +Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng +) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy +Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. +Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy +)T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Nhân số đo thời gian với một số I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.HS làm được BT1 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. *Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? -HS thực hiện: 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút -HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. -HS nêu. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (135): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (HS khá giỏi) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 9 giờ 36 phút 17 giờ 92 phút 62 phút 5 giây 24,6 giờ 13,6 phút 28,5 giây *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4: Lịch sử Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” I/ Mục tiêu: -Biết cuối năm 1972 ,Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc,âm mưu khuất phục nhân dân ta. -Quân và dân ta lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống CT phá hoại của không quân Mĩ. -Bản đồ Thành phố Hà Nội. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: +Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN? +Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cá nhân) -GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: +Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì? +Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: 2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) -Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? -GV cho HS đọc SGK và thảo luận: +Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó. +Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì? +Y nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2.5-Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” *Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ. *Diễn biến: -Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội. -Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay -26-12 ta bắn rơi 18 máy bay. -Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom. *Y nghĩa: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Tiết 5: Chính tả (nghe – viết) Lịch sử ngày Quốc tế Lao động I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. Trình bày đúng hình thức bài văn. -tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài và tên ngày lễ. II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác – lơ Đác uyn, A - đam, 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm. -Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn. *Lời giải: Tên riêng Quy tắc -Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri -Pháp GV mở rộng: Công xã Pa-ri Quốc tế ca -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. -Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. -Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. -Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. Tiết 6: Toán Nhân số đo thời gian với một số I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. 2-Luyện tập: Bài 1.thực hiện phép tính sau: 3giờ 17 phút x2 5giờ 39 phút x4 giờ 8phút x8 7 giờ 17 phút x6 Bài 2. Một vệ tinh bay 1vòng quanh trái đất về hết 2 giờ 7 phút 32 giây.Hỏi vệ tinh bay 5 vònh quanh trái đất hết bao nhiêu thời gian. Bài 3.mmột công nhân làm 1 sản phẩm hết 2 giờ 36 phút. Hỏi công nhân đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? 3-Hướng dẫn HS làm bài. 4-Chấm chữa bài ra BT về nhà nhận xét giờ học Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 5: Luyện từ và câu Ôn: Mở rộng vốn từ: Truyền thống I/ Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 2- luyện tập: Bài 1viết nghĩa chung của từ truyền vào ô trống trong bảng cho phù hợp. nghĩa của từ truyền Nhóm từ a .. Truyền nghề,truyền ngôi,truyền thống. b .. Truyền bá, truyền hình,truyền tin, truyền tụng,truyền thông c . Truyền máu, truyền nhiễm,truyền bệnh,truyền nước. Bài 2:khoanh tròn vào các từ ngữ chỉ người,hoặc sự vật gợi nhớ đến di tích lịch sử truyền thống dân tộc: a)các vua Hùng. b)mũi tên đồng cổ loa. c)cậu bé là ... ạ, bảng nhóm. -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Hoc sinh đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho! 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài 1. -Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. -Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại. -HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -HS đọc. -HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. Tiết 4: Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I/ Mục tiêu: - hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vươngvà những từ dùng thay thế trong BT1thay thế những từ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu BT2;Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. -HS làm bài cá nhân vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. *Lời giải: -Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. -Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. *Lời giải: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi -HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I/ Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ;viết lại được đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình: +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Vận tốc I/ Mục tiêu: -Có khái niệmban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Học sinh làm được BT 1,2 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN? -GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. -GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km). +Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? -Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. +Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì? -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. -HS giải: TB mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km +Là km/giờ +V được tính như sau: v = s : t -HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) +Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (139): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (139): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (139): (HS khá giỏi) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ. *Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ. *Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 5: Địa lí Châu Phi (tiếp theo) I/ Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi +Châu lục có người dân chủ yếu là người da đen. +Trồng cây công nghiệp nhiệt đới ,khai thác khoáng sản. -Nêu một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: Nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. -Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước,tên thủ đô của Ai Cập. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ kinh tế châu Phi. -Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? -Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. c) Dân cư châu Phi: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: d) Hoạt động kinh tế: 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2) -Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu: +KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? +Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? +Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi? -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4) -HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? +Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 138). -Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân sốlà người da đen -Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới -Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 6: ôn tập: Vận tốc I/ Mục tiêu: -Có khái niệmban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Học sinh làm được BT 1,2 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại cách tính diện tích. 2-luyện tập: Bài 1.lúc 7giờ 23phút 1ô tôđi từ A chạy tới B đường dài 70 km.dọc đường nghỉ 30 phút và tới nơi lúc 9 giờ 50phút.Tìm vận tốc của ôtô ? Bài 2.một vận động viên chạy đường dài ,khởi hành lúc 6giờ với vận tốc 12km/giờ chạy được 2 giờ anh tăng vận tốc lên 13,5 km/giờ và sau 2giờ 30 phút thì về đích.Hỏi:vận động viên đó về đích lúc mấy giờ? -và đã chạy đượ mấy ki lô mét? 3-Hướng dẫn HS làm bài. 4-Chấm chữa bài ra BT về nhà chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: