I/ MỤC TIÊU:
1) Đọc:
- Đọc đúng: càng dữ, đớp, dữ dội, chống giữ, dẻo như chão, quãng đê,
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của con bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích
2) Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Mập, cây vẹt, xung kích, chão,
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
GDKNS: Giao tiếp thể hiện sự cảm thông, ra quýêt định,ứng phó, đảm nhiệm trách nhiệm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn: “Một tiếng ào dữ dội quyết tâm chống giữ”
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thứ Hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011. TUẦN 26: Tập đọc THẮNG BIỂN I/ MỤC TIÊU: 1) Đọc: - Đọc đúng: càng dữ, đớp, dữ dội, chống giữ, dẻo như chão, quãng đê, - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của con bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích 2) Hiểu: - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Mập, cây vẹt, xung kích, chão, - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. GDKNS: Giao tiếp thể hiện sự cảm thông, ra quýêt định,ứng phó, đảm nhiệm trách nhiệm. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn: “Một tiếng ào dữ dội quyết tâm chống giữ” III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A. Kiểm tra (2p) - Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài (1p) 2) Luyện đọc(12p) - Gọi HS đọc toàn bài. - HD chia đoạn: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: +Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: càng dữ, đớp, dữ dội, chống giữ, dẻo như chão, quãng đê, + Hiểu nghĩa các từ mới: Mập, cây vẹt, xung kích, chão, + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài(15p) H: Tranh minh họa thể hiện nội dung nào trong bài? H: Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? H: Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển. H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì? - HD nêu ý 1. H: Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. H: Trong đoạn 1, đoạn 2 tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? H: Sử dụng biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì? - HD nêu ý 2. H: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? - HD nêu ý 3. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - Gọi HS nhắc lại. 4) Đọc diễn cảm.(10) - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc mẫu đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1HS khá giỏi đọc to, lớp đọc thầm theo. - Ba đoạn: + Đ1: Mặt trời lên cá chim nhỏ bé. + Đ2: Một tiếng ào chống giữ. + Đ3: Một tiếng reo to sống lại. - Từng tốp 3 HS luyện đọc. - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV - HS nêu theo mục Chú giải. - 3HS nối tiếp nhau đọc. + Tranh minh họa thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ. + Được miêu tả theo trình tự: Biển đe dọa con đê, biển tấn công con đê, con người thắng biển ngăn được dòng lũ, cứu sống đê. + Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mong manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. + Cho ta thấy con bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. - ý1: Cơn bão biển đe dọa. + Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh: biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mãnh mẽ. - ý2: Cơn bão biển tấn công. + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Họ ngụp xuống, trồi lên ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại - ý 3: Con người quyết chiến quyết thắng cơn bão. - HS nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân với số, chia cho phân số. - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố về diện tích hình bình hành. HS làm được bài 1,2 HSKG làm tất cả các bài. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ DẠY HĐ HỌC A.Kiểm tra: (3p) - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài (1p) 2) HD làm bài tập. (35p) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu chỉ yêu cầu làmf hai phép tính), rút gọn đến phân số tối giản. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu tên và cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng; giúp HS nhận thấy: Các quy tắc “Tìm x” tương tự như đối với số tự nhiên. Bài 3: (HS khá giỏi làm thêm) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhận xét hai phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng; giúp HS nhận thấy: Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả là 1. Bài 4: (HSKG làm thêm) - Gọi HS đọc bài toán. - H: Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm thế nào? - Yêu cầu HS giải bài toán. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 2HS nhắc lại. - HS nêu. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, 4/5; 4/3; 3/2 b, 1/2; 3/4; 2 - HS đọc nội dung bài tập. + a) x là thừa số chưa biết. Muốn tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; b) x là số chia, muốn tìm x ta lấy số bị chia chia cho thương. - 2HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a) x = 20/21; b) x = 5/8 - HS đọc nội dung bài tập. + ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược với nhau. - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. - 2HS đọc bài toán. + Ta lấy diện tích chia cho chiều cao, cùng một đơn vị đo. - 1HS lên bảng giải; lớp giải vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2/5 : 2/5 = 1(m) Đáp số: 1m Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. GDKNS:Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - HS: Các thẻ màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC 1.Kiểm tra: HS nhắc lại nội dung ôn tập 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1p) 2.2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37)(10p) - H: Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? - H: Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi (BT1/SGK)(10p) - Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm. - Gọi HS trình bày. - GV kết luận: Tình huống (a), (c) là đúng Tình huống (b) là sai: vì đây không phải là tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK) - GV nhắc lại quy ước dùng thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - Tổ chức thảo luận chung cả lớp. - Giáo viên kết luận: + ý kiến a: đúng + ý kiến b: sai. + ý kiến c: sai + ý kiến d: đúng * Kết luận chung: - Gọi HS đọc phần “ghi nhớ” C. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học sinh sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. - 1HS nhắc lại. - Phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. - Cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo. - 5 nhóm hoạt động. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - HS chuẩn bị thẻ màu. - HS giơ thẻ. - HS giải thích lí do. - Lớp thảo luận. - 2-3 HS đọc to trước lớp. Chiều thứ 2 Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG . I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau. - Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bản đồ Việt Nam thế. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra (3p) - Yêu cầu HS nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn. Nêu kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1p) 2.2. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang (18p) - Giáo viên giới thiệu bản đồ Việt Nam và yêu cầu học sinh đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? 2.3. Hoạt động 2: Kết quả cuộc khẩn hoang(7p) H: Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? 3. Củng cố, dặn dò(5p) H: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào? H: Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - Gọi đọc mục ghi nhớ trong SGK. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng nêu. - 2 đến 3 em chỉ vào bản đồ. - 5 nhóm hoạt động. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Trước thế kỉ XVI, từ sống Gianh trở vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phí ... iới thiệu bài(1p) 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS cùng trao đổi làm bài theo cặp. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Cùng nghĩa + Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS suy nghĩ sau đó đứng tại chỗ đặt câu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm cho từng học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS trình bày. - GV giải thích thêm cho học sinh hiểu: + Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở vất vả. + Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. + Cày sâu cuốc bẩm: làm ăn cần cù, chăm chỉ. Bài 5: (Thực hiện tương tự bài 2) 3.Củng cố, dặn dò(1p) - Giáo viên nhận xét tiết học -Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở bài tập 4. - 1HS lên bảng làm. - 1HS nêu yêu cầu: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ “dũng cảm” - N2: Cùng trao đổi làm bài. - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp. Trái nghĩa + Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, nhu nhược, khiếp nhược, ... - 1HS nêu yêu cầu: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được - HS suy nghĩ và xung phong trả lời. Lớp nhận xét. Ví dụ: Các chiến sĩ gan dạ, thông minh Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng Nó vốn nhát gan, không dám đi đâu Ông ấy quá hèn mạt. - 1HS nêu yêu cầu: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. - 1HS làm trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải Khí thế dũng mãnh. Hy sinh anh dũng. - 1HS nêu yêu cầu. - N2: trao đổi cùng làm bài. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nói về lòng dũng cảm là: Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt. + Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. + Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn san sẻ cho nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn. + Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. Ví dụ: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. Toán (chiều) LUYỆN TẬP CHUNG. I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện các phép tính với phân số. - Giải toán liên quan đến các phép tính với phân số. II . Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. - VBT Toán (Bài 130 – Trang 51; 52) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. - Yêu cầu HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT toán (Bài 130, Trang 51; 52) Trong khi đó GV HD HS yếu làm bài tập 1 và 2. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: (Thực hiện tương tự bài 1) Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (Thực hiện tương tự bài 3) 3) Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT (Từ bài 1 đến bài 4, riêng bài 4 cho 1HS giải trên bảng nhóm). - 1HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT KQ: a, 1; b, ; c, ; d, KQ: a,; b, 9; c, ; d, - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải: a, Số vải cả hai phần gộp lại là: + = (tấm vải) b, Số vải tấm thứ ba là: - = (tấm vải) Đáp số: a, tấm vải b, tấm vải Bài giải: Số lít mật ong lấy được là: x 9 = (lít) Mỗi người được số lít mật ong là: : 4 = (lít) Đáp số: lít mật ong Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: -Củng cố vị trí cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? -Xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; -Biết sử dụng câu kể Ai là gì? Đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép BT1 và BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài(1p) 2) HD làm bài tập.(35p) Bài 1:GV treo bảng phụ: Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu sau.gạchdưới chủ ngữ của các câu vừa tìm được: + BácHồ là vị cha chung Là sao Bắc Đẩu là vầng thái dương. + Bác là non nước trời mây Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn GV nhận xét chốt. Bài 2:(Dành cho HS khá giỏi) Chủ ngữ trong từng câu kể Ai là gì? ở bài tập1 là danh từ hay cụm danh từ? GV nhận xét chốt. Bài 3: GV treo bảng phụ: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. H: Đề bài yêu cầu các em làm gì? Gv yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét ,chốt lại những câu HS đặt đúng đặt hay hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng viết câu kể Ai là gì?, HS dưới lớp làm bài vào nháp Bác Hồ là vị cha chung Là sao Bắc Đẩu là vầng thái dương. + Bác là non nước trời mây Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. HS tìm và nêu miệng kết quả Cả lớp nhận xét 1HS đọc -Tìm chủ ngữ để điền vào chỗ trống hoàn chỉnh câu kể Ai là gì? - HS làm bài vào vở ..... là thành phố du lịch nổi tiếng. ......là nơi nghỉ mát. ......là công nhân. Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI. I/ MỤC TIÊU: 1. HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn(mở bài, thân bài, kết bài). 2. Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài(kiểu trực tiếp và kiểu gián tiếp); đoạn thân bài; đoạn kết bài(kiểu mở rộng , không mở rộng). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra(1p) - Gọi học sinh đọc đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài.(1p) 2.2. Hướng dẫn làm bài tập.(35p) a, Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gạch dưới các từ: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Cho HS giới thiệu cây em sẽ chọn tả. - Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK. b, HS viết bài. - Nhắc HS: Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong, cùng bạn trao đổi, sửa sai cho nhau. - Gọi HS đọc bài viết. 3. Củng cố, dặn dò(1p) - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc, lớp nhận xét. - 2 em đọc to thành tiếng. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - 4 em nối tiếp nhau đọc. - HS viết bài theo hướng dẫn của GV. - 3-4 học sinh đọc thành tiếng Tiếng anh Cô Chi lên lớp ********************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. Làm được các bài1, bài 3(a,c) Bài 4.HSKG làm tất cả các bài II.HOẠTĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra(3p) - Yêu HS nêu cách thực hiện phép chia phân số cho số tự nhiên, - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1p) 2.2. HD làm bài tập(35p) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: HS khá giỏilàm thêm - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3:a,c - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài(mỗi nhóm làm một câu). - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - HD phân tích tìm hướng giải. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 5:HS khá giỏi làm thêm (Thực hiện các bước tương tự bài 4) 3. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1HS nhắc lại. - 1HS nêu yêu cầu. - N2: Thảo luận tìm kết quả đúng, giải thích lý do. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. Kq: Câu c đúng, vì đã thực hiện đúng cách nhân hai phân số. - HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; b, ; c, - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm; lớp làm nháp sau đó nhận xét bài trên bảng. Kq: a, ; c, - 1HS đọc. - HS thảo luận tìm hướng giải. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: Số phần bể đã có nước là: + = (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể) Đáp số: bể Bài giải: Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320kg cà phê. SHTT HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP-SINH HOẠT LỚP. I/ Yêu cầu. 1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp: - Múa hát sân trường. - Trò chơi: “Kiệu người” 2) Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 26; Phổ biến kế hoạch tuần 27. II/ Hoạt động dạy - học. Hoạt động day Hoạt động học a, GV tập hợp lớp ra sân trường. - GV phổ biến nội dung sinh hoạt tập thể: + Ôn luyện múa hát sân trường. + Chơi trò chơi “Kiệu người”. - Cho lớp thực hiện các động tác khởi động. - Tổ chức ôn bài hát “Khúc ca rộn ràng” - Tổ chức cho HS vừa hát vừa múa. - GV nhận xét chung. b, Trò chơi “Kiệu người” - Tập hợp lớp theo đội hình chơi. - Cho HS ôn lời ca của trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Tổ chức hình thức thưởng phạt trong trò chơi. - GV nhận xét chung về trò chơi. - GV nhận xét HĐ1. - HS khởi động. - HS ôn bài hát. - HS múa hát. - Các đội chơi về vị trí. - 1 đội chơi thử để làm mẫu. - Hai đội thi đua chơi. - Đội thua cuộc biểu diễn văn nghệ Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp. a, GV căn cứ vào sổ theo dõi hoạt động của học sinh (Do lớp phó phụ trách học tập ghi), căn cứ vào hoạt động hàng ngày của HS để nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của HS về các mặt: - Đạo đức. - Chuyên cần. - Học tập. - Trực nhật, lao động, vệ sinh. - ý thức trong các mặt: xây dựng bài, rèn chữ viết, học bài ở nhà, giữ gìn sách vở, ... b, Thông báo tình hình nộp các khoản quỹ. c, Xếp loại thi đua: GV xếp loại từng HS và ghi vào Bảng theo dõi thi đua. d, Phổ biến kế hoạch tuần 27: - Nhắc nhở HS cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tăng cường phụ đạo cho HS yếu. - Căn cứ tình hình thực tế, kế hoạch Nhà trường để phổ biến kế hoạch trong tuần tiếp theo cho HS. Chiều thứ 6 Âm nhạc, mỹ thuật, thể dục Các thầy cô năng khiếu lên lớp
Tài liệu đính kèm: