Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* GD KNS- Tự nhận thức, xác dịnh giá trị bản thân- Thể hiện sự tự tin.

II) Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III) Hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A3
TUẦN 26
( Từ ngày 5/3/2012 đến 9/3/2012)
THỨ
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
 Hai
5/3/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Chào cờ
Luyện tập
Tôm Càng và Cá Con
Tôm Càng và Cá Con
 Ba
6/3/2012
Toán
K.chuyện
Thủ công
Âm nhạc
Tìm số bị chia
Tôm Càng và Cá Con
Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2)
 Tư
7/3/2012
Toán
TNXH
Tập đọc
LTVC
Thể dục
Luyện tập
Một số loài cây sống dưới nước
Sông Hương
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
 Năm
8//3/2012
Đạo đức
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
Chính tả
Lịch sự khi đến nhà người khác tiết 1)
Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
Chữ hoa X
Vì sao cá không biết nói?
 Sáu
9/3/2012
Toán
TLV
Chính tả
Sinh hoạt
Luyện tập
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
Sông Hương
Thứ hai, ngày 5 tháng 03năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu 
 - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Mô hình đồng hồ.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhìn vào đồng hồ nói giờ: 12 giờ, 3 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 2 giờ.
 - Nhận xét sửa sai
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh vẽ các hoạt động và thời gian diễn ra hoạt động được mô tả trong tranh.
 - HS quan sát tranh mô hình để trả lời:
 + Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?
 + Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ?
 + Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ?
 + Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ?
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - Giúp HS nắm các thời điểm trong hoạt động
 “ đến trường học” so sánh các thời điểm để trả lời câu hỏi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành hỏi đáp.
 - Nhận xét tuyên dương
 + Hà và Toàn ai đến trường sớm hơn?
 + Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
 + Ngọc và Quyên ai đi ngủ muộn hơn?
 + Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
4) Củng cố dặn dò
- Thực hành xem đồng hồ
- Nói giờ và quay đồng hồ.
- Đọc yêu cầu
- Quans sát
- Trả lời
- 8 giờ 30 phút( 8 giờ rưỡi)
- 9 giờ 15 phút
- 10 giờ 15 phút
- 11 giờ
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành hỏi đáp
- Hà đến trường sớm hơn
- Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
 - Hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GD KNS- Tự nhận thức, xác dịnh giá trị bản thân- Thể hiện sự tự tin.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL 3 khổ thơ đầu bài thơ bé nhìn biển.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, ngoắt sang trái, quẹo phải, thoắt cái, mái chèo, bánh lái, phục lăn, xuýt xoa, 
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương 
- Bé nhìn biển
- HTL 3 khổ thơ
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Khi đang tập búng càng dưới đáy sông. Tôm Càng gặp chuyện gì?
* Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
* Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
 - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
* Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
 Dành cho HS khá giỏi
* Câu 5: Em thấy Tôm Càng có đáng khen?
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - Em học được ở Tôm Càng điều gì?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Yêu quý bạn bè, tôn trọng và giúp đỡ bạn.
- Tôm Càng gặp một con vật thân dẹt, hai mắt tròn xoe khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên nơi ở “ Chào bạn. Tôi là Cá Con chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. 
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
- Kể
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng hỏi thăm bạn khi bạn bị đau. Tôm Càng là người đáng tin cậy.
- Thi đọc theo vai
- yêu bạn, thông minh dám dũng cảm cứu bạn.
Thể dục
 ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB -
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ”
 I . MỤC TIÊU: 
- Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chchống hông và dang ngang.
- Thực hiện đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 II . CHUẨN BỊ:
 - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai.
- Ôn các động tác của bài thể dục.
* Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn.
X X X X X
X X X X X GV
X X X X X
 2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống 
hông.
+ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Đi nhanh chuyển sang chạy.
- Trò chơi “ Kết bạn ”. 
X X X X X
X X X X X
X X X X X
GV
 3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát. 
( do cán sự điều khiển).
- Một số động tác thả lỏng
* Trò chơi hồi tĩnh : ( do GV chọn )
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà cho HS.
X X X X X
X X X X X GV
X X X X X
Thứ ba, ngày 6 tháng 03 năm 2012
Toán
TÌM SỐ BỊ CHIA
I) Mục tiêu
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết tìm X trong các bài tập dạng: X : a = b( với a, b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II) Đồ dùng dạy học
 - Mô hình đồng hồ
 - Các tấm bìa hình vuông.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS lên quay các giờ: 7 giờ, 9 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút, 1 giờ rưỡi.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Ôn tập giữa phép nhân và phép chia.
 - Gắn 6 hình vuông lên bảng thành hai hàng nêu:
 + Có 6 ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau, mỗi hàng có mấy hình vuông?
 + Em làm thế nào để có 3 hình vuông?
 - HS nêu tên gọi của các số trong phép tính.
 + Có tất cả bao nhiêu hình vuông?
 + Để có được 6 hình vuông em làm thế nào?
=>Kết luận: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
b) Giới thiệu cách tìm số bị chia.
 - Nêu phép chia
X : 2 = 5
 - Giải thích: số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
 - Dựa vào nhận xét ta làm như sau: lấy 5( thương) nhân với 2( số chia) được 10 là ( số bị chia).
 - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
 - Hướng dẫn trình bày.
 X : 2 = 5
 X = 5 x 2 
 X = 10
=> Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
 * Bài 2: Tìm X
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu tên gọi các số trong phép tính
 - HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
 - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 3: Bài toán
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
 1 bạn: 5 chiếc kẹo
 Chia đều: 3 bạn
 Có:  chiếc kẹo?
4) Củng cố dặn dò
- Thực hành quay đồng hồ.
- Quan sát
- 3 hình vuông
- 6 : 2 = 3
- 6 hình vuông
- 6 = 3 x 2
 - HS nêu tên gọi các số trong phép tính 
- HTL cách tìm số bị chia
- HS HTL cách tìm số bị chia
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 
4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 5 = 15
- Đọc yêu cầu
- Nêu tên gọi các số trong phép tính
- Nhắc lại cách tìm số bị chia
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
a) X : 2 = 3 b) X : 3 = 2 c) X : 3 = 4
 X = 3 x 2 X = 3 x 2 X = 4 x 3
 X = 6 X = 6 X = 12
- Đọc bài toán
- Có một số kẹo chia đều cho 3 bạn, mỗi bạn được 5 chiếc kẹo.
- Có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày Bài giải
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15( chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
Kể chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I) Mục đích yêu cầu
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - Nhận xét tuyên dương ghi điểm.
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn kể chuyện.
* Kể từng đoạn theo tranh.
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu nội dung tranh
 - Nhận xét sửa sai ghi bảng.
 Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.
 Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.
 Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn.
 Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng bạn.
 - HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm
 - HS kể chuyện từng đoạn trước lớp
 - Nhận xét tuyên dương
* Phân vai dựng lại câu chuyện.
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Kể chuyện
- Đọc yêu cầu
- Nêu nội dung tranh
- Tập kể theo nhóm
- Thi kể từng đoạn trước lớp
Âm nhạc
 ... ng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả.
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: kéo co, thở rung, gọng vó, giằng.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Vì sao cá không biết nói.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài.
 - Việt hỏi anh điều gì?
 - Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó.
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: say sưa, ngớ ngẩn, Việt, Lân.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: viết tên truyện giữa trang vở, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.
 - HS viết bài vào vở.
 - Quan sát uốn nắn HS.
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu
 - Các em đọc suy nghĩ để chọn r, d hay gi để điền vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
Lời ve kim da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây trong xanh
Nguyễn Minh Nguyên
4) Củng cố dặn dò
- Bé nhìn biển
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Vì sao cá không biết nói
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá ngậm đầy nước nên không nói chuyện.
- Việt, Lân viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
Thứ sáu, ngày 9 tháng 03 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - Các bài tập cần làm là: bài 2, 3, 4. Bài 1 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4.
 - Hình tam giác, hình tứ giác bằng giấy.
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - HS lên bảng làm bài tập.
 - Nhận xét ghi điểm
a) 3 cm, 4 cm và 5 cm.
3) Bài mới
 Luyện tập.
* Bài 2: Tính chu vi hình tam giác.
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
 - Nhận xét sửa sai 
 A
 B C
AB = 2 cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm	
* Bài 3: HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác.
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 3 cm E
 D 
 5 cm
 4 cm
 H G
 6 cm
* Bài 4a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 B D
 3 cm 3 cm 3 cm 3 cm
 A C E
4) Củng cố
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác
- Làm bài tập bảng lớp
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12( cm)
Đáp số: 12 c
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác
- Làm bài tập bảng con + bảng lớp
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 5 + 4 = 11( cm)
Đáp số: 11 cm
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Chu vi hình tứ giác HDEG là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18( cm)
Đáp số: 18 cm
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12( cm)
Đáp số: 12 cm
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1).
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2).
* GD KNS- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.- Lắng nghe tích cực
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn làm tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp( biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành trước lớp
a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa trong lớp học.
 HS1: Cháu cảm ơn bác
b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ cháu.
 HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ.
c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi.
 HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy.
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: viết
 - HS đọc yêu cầu và câu hỏi.
 - Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3( tuần 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở.
 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
a) Tranh vẽ cảnh gì?
b) Sóng biển như thế nào?
c) Trên mặt biển có những gì?
d) Trên bầu trời có những gì?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời.
- Nhận xét – Dặn dò
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành
- HS2: Cháu vào đi
- HS2: Cháu về trước đi cô sẽ sang ngay.
- HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ đã.
- Đọc yêu cầu và câu hỏi
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn).
- Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng.
- Trên bầu trời có: mây và các chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ chói.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
Chính tả( nghe viết)
SÔNG HƯƠNG
I) Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2, 3 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả.
 - Viết sẵn bài tập 2b.	
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS viết bảng lớp, nháp các từ: ngớ ngẩn, say sưa, cá cảnh.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng rằm?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, dát vàng.
* Viết chính tả
 - Đọc bài cho HS viết vào vở.
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
 - Hướng dẫn: Các em chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 3b: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em tìm các tiếng có vần ưt/ ưc với các câu đã cho.
 - HS làm bài tập bảng con
 + Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen dùng để viết.
 + Món ăn bằng hoa quả rim đường.
 - Nhận xét sửa sai
4) Củng cố
- Viết bảng lớp
- Đọc bài chính tả
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực thay áo màu xanh thành dải lụa đào ửng hồng. Đêm trăng rằm dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
b)( sứt, sức): sức khỏe, sứt mẻ.
 ( đứt, đức): cắt đứt, đạo đức
 ( nứt, nức): nức nở, nứt nẻ
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- mực
- mứt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
III. Kế hoạch tuần 27:
 Chủ đề : Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập HLH-PNVN 8/3
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 27
- Nhắc HS ôn tập tốt để thi giữa kì 2 đạt kết quả cao.
-Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà.
 - Tiếp tục bồi dưỡng phụ đạo HS yếu
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thường xuyên chấm chữa bài cho học sinh.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện tốt VS trong và ngoài lớp.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài
 giờ lên lớp ; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước 
 **************************************************
Chính tả( tập chép)
VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: kéo co, thở rung, gọng vó, giằng.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
b) Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài.
 - Việt hỏi anh điều gì?
 - Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó.
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: say sưa, ngớ ngẩn, bể, ngậm, Việt, Lân.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: viết tên truyện giữa trang vở, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn.
 - HS viết bài vào vở.
 - Quan sát uốn nắn HS.
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu
 - Các em đọc suy nghĩ để chọn r, d hay gi để điền vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sLời ve kim da diết
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
Vào nền mây trong xanh
Nguyễn Minh Nguyê4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà HS viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng, sạch, đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
- Bé nhìn biển
- Viết bảng lớp + nháp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Vì sao cá không biết nói
- Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá ngậm đầy nước nên không nói chuyện.
- Việt, Lân viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_2_cot_chuan_kien.doc