Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân

TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)

*(KNS)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ trong SGK.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Hà Văn Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Cách ngôn: Của bề bề không bằng nghề trong tay
Thứ
Môn
Tên bài
2
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Chào cờ
Thắng biển
Luyện tập 
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 
Cuộc Khẩn hoang ở đàng trong
Chào cờ, sinh hoạt đầu tuần
3
Toán
Chính tả
Khoa học
LT & câu 
Âm nhạc 
Luyện tập
Nghe - viết: Thắng biển 
Nóng - lạnh - Nhiệt độ (TT)
Luyện tập về câu kể : Ai là gì?
Học hát Bài Chú voi con ở Bản Đôn
4
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lý
Kĩ thuật
Kể chuyện đã nghe – đã đọc
Luyện tập chung
Ga - Vrốt ngoài chiến luỹ
Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép 
5
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
LT & câu 
Luyện tập chung
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Dạy chuyên 
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt 
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm 
6
Toán
Tập làm văn
Thể dục
HĐTT
Mĩ thuật
Luyện tập miêu tả cây cối 
Luyện tập chung
Dạy chuyên 
Tìm hiểu ngày 26/3
Dạy chuyên
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK) 
*(KNS) 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ trong SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Khám phá.
b) Kết nối :
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 *b.1 Luyện đọc trơn:
- HS đọc từng đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển miêu tả theo trình tự như thế nào?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
+ HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu văn dài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* b.2 Tìm hiểu bài:
KN giao tiếp thể hiện sự thông cảm; Ra quyết định ứng phó;Đảm nhận trách nhiệm.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt” là cây như thế nào ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
c. Thực hành :
Đọc diễn cảm:- 3 HS đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe. 
- 3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu  cá chim nhỏ bé. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng... đê sống lại.
 - Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình tự : Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn công (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn ra rất dữ dội : Một bên là biển là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một bên là hàng ngàn người,...với tinh thần quyết tâm chống giữ ..
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với con đê.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển:
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức mạnh của con người đã thắng biển. 
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số 
II. Đồ dùng dạy học: GV Phiếu bài tập; Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh 
Bài 2 : HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 : HS nêu đề bài. Nêu quy tắc tính cạnh đáy? 1 HS lên bảng giải bài
- GV chấm nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào?.
+ 1 HS lên bảng làm BT 4. HS nhận xét bài bạn.
 - HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2HS thùc hiÖn b¶ng líp, cả lớp thực hiện bảng con. HS khác nhận xét bài bạn.
 a); b)+ HS kh¸c so s¸nh kÕt qu¶. 
+ HS nªu ®­îc c¸ch t×m c¸c thµnh phÇn ch­a biÕt cña x .
+ Tìm thừa số: LÊy tÝch chia cho thõa sè ®· biÕt.
+ Tìm số chia: LÊy sè bÞ chia chia cho th­¬ng
 X= X=
 X= X=
HS thực hiện bảng con
a) b) c)
 - LÊy diÖn tÝch chia cho chiÒu cao 
 - HS lªn lµm bµi vào vở:
 Bµi gi¶i
 §é dµi ®¸y cña h×n b×nh hµnh : 
 §¸p sè : m 
- 2 HS nhắc lại. 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. ChuÈn bÞ bµi sau: Luyện tập 
ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp ,ở trường và cộng đồng. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ,ở trường ở địa phương phù họp với khả năng và vạn động bạn bè ,gia đình cùng tham gia .
*(KNS) 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK Đạo đức 4.Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Khám phá :
b Kết nối : 
* Thực hành luyện tập:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 - Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra? Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 - GV kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK/38)
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
 - Kết luận: Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận:Ý kiến a, d : đúng
4. Vận dụng công việc về nhà :
 - Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lơp, trong trường bị tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn) Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí 
 - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày; 
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
- HS lắng nghe
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích lựa chọn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG 
I. MỤC TIÊU: Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở đàng trong: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng trong .những người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa ruộng đất được khai phá xóm làng được hình thành và phát triển .
Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang .
II.Chuẩn bị: Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII; Phiếu HT
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC : +Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. 
 -GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu; yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVI và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVII.
 Kết quả của cuộc khai hoang. Phiếu HT
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long.
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt . Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
+Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ? ... ng một lúc ?
 +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ?
 +Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt ?
Ø Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ? 
5.Dặn dò: Xem bài Các nguồn nhiệt.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ. Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được.
+Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.
+Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời:
+Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ,  đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,  có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.
+Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước.
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.
+Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I. Mục đích yêu cầu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT1, Bt2) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 4. Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để học sinh tìm nghĩa các từ : gan dạ, gan góc, gan lì ở BT3. 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa) để HS các nhóm làm BT1. Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 (mỗi từ 1 dòng). 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. GV giải thích: 
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác nhau.
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho trong sách để tìm.
- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Bài 2:- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người đã tìm được ở BT.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa. 
Bài 3:- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài.
+ HS điền ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ có nội dung thích hợp. HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn nam châm để thành tập hợp từ có nội dung thích hợp.
- HS tự làm bài; HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:- GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống.
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Để biết thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, các em dựa vào nghĩacủa từ trong thanh ngữ để giải bài tập.
- HS lên bảng điền, lớp tự làm bài.
Bài 5 :- HS đọc yêu cầu.
+ HS cần phải dựa vào nghĩa của từng thành ngữ xem ở mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì của ai.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu, GV chốt lại câu đúng.
3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
b / Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu 
+ HS đọc kết quả; Nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ để tạo thành các tập hợp từ.
- HS tự làm bài tập.
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh 
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh.
+ hi sinh anh dũng 
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo thành câu văn thích hợp.
 + Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ HS lắng nghe.
+ Suy nghĩ chọn thành ngữ ở BT3 để viết thành câu văn thích hợp.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt:
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính với phân số. Biết giải bài toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện tập :
Bài 1 :- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. 
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những chỗ sai trong từng phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 2 :- Gọi 1 em nêu đề bài.
- Hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách ngắn gọn nhất.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi 3HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 : tương tự bài 2
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất.
Bài 4:- HS nêu đề bài.
* Gợi ý HS: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
- HS tự làm bài vào vở. 
-HS bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 5 :+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- HS tự làm bài vào vở. 
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
HS chØ ra c¸c phÐp tÝnh lµm ®óng .
 + KQ : PhÇn c : ®óng.
 PhÇn kh¸c : sai .
 +So s¸nh kÕt qu¶, nhËn xÐt
 - HS nªn lµm theo c¸ch thuËn tiÖn.
 - HS lµm vµo vë, ch÷a bµi trªn b¶ng líp .
 + HS kh¸c so s¸nh , nhËn xÐt.
HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải bài. HS khác nhận xét bài bạn
 - HS tù nªu: T×m ph©n sè chØ sè phÇn bÓ ®· cã n­íc :
 (bÓ) 
 - HS nªu ®­îc:
 + T×m sè cµ phª lÊy ra lÇn sau.
 + T×m sè cµ phª lÊy c¶ hai lÇn .
 + T×m sè cµ phª cßn l¹i trong kho 
- Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực hiện.
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu: Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài tả một cây bóng mát. 
*(BVMT)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và ket bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây cối định tả. Mở bài GT: Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu cây định tả. Kết bài không mở rộng: Nói ngay về tình cảm của người tả đối với cây được tả. Kết bài mở rộng: Nêu về những ích lợi, suy nghĩ của ngươi tả đối với cây được tả. Tranh ảnh minh hoạ về một số loại cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
- 2 HS đọc đề bài.
+ GV : Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng phụ 
Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. 
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây lên bảng.
+ HS phát biểu về cây mình tả.
+ HS đọc các gợi ý.
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
GD:-HS thể hiện hiểu biết, yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài 
* HS viết bài vào vở 
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
+ Nhận xét chung.
3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Nêu nội dung, yêu cầu đề bài.
 + Lắng nghe GV.
+ Quan sát tranh.
- Phát biểu về cây mình định tả 
- 4 HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa.
- Thực hiện viết bài văn vào vở.
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn. 
+ Nhận xét bài văn của bài.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Thể dục: Giáo viên chuyên dạy
Sinh hoạt lớp Tìm hiểu ngày 26/3
I. Nhận định hoạt động tuần 26: 
*Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần qua
* HS nêu ý kiến :
 - Về học tập
 - Về nề nếp
 - Rèn chữ- giữ vở
 * GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy định của Đội, trường, lớp.
 - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt
 - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đồng phục đúng quy định.
II. Kế hoạch tuần 27: Tìm hiểu chủ điểm ngày 26/3
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. chú ý hoạt động của đôi bạn học tập.
- Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Tiếp tục rèn chữ - giữ vở.
- Ôn tập các bài múa hát tập thể.
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ha_van_xuan.doc