I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát bài, Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi .Bước đầu biết nhấn giọng ở các từ gợi tả
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên
II.KNS:
- Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ ghi đoạn 3
Tuần 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: THẮNG BIỂN I. Mục tiêu - Đọc lưu loát bài, Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi .Bước đầu biết nhấn giọng ở các từ gợi tả - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên II.KNS: Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ ghi đoạn 3 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) bài mới (27-28’) HĐ 1: Luyện đọc - Chia bài thành 3 đoạn - Cho lớp đọc nối tiếp - HD giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm HĐ2: Tìm hiểu bài + Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biến được miêu tả theo trình tự ntn? + Tìm từ ngữ nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả ntn ở đoạn 2? + Nêu những từ ngữ thể hiện lòng dũng cảm và và sức mạnh của con người..? - Cho lớp thảo luận nội dung của bài HĐ3 : Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc 3 đoạn của bài - Treo bảng phụ, HD đọc diễn cảm - Nhận xét, khen ngợi 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học, dặn về học bà - 2 HS trả lời theo yêu cầu - Dùng bút chì đánh dấu - Đọc nối tiếp theo 3 đoạn - 1 HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - Đọc thầm và trả lời - Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển - Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ. - Như 1 đàn cá voi, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất - ..khoác vai nhau thành sợi dây dài. *Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Đọc diễn cảm đoạn 2 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện phép chia hai phân số - Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,chia hai phân số * Củng cố về diện tích HBH ( BT4) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập BT 1: Tính rồi rút gọn - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tìm x - Cho HS nêu cách tìm thừa số và số chia chưa biết - Nhận xét, ghi điểm BT 3: tính - Cho HS nêu cách nhân phân số - Nhận xét, ghi điểm *BT4: Ghi tóm tắt - HDHS tính độ dài đáy. - Nhận xét kết quả, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Trả lời - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Kỹ thuật: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT I. Mục tiêu - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng cờ-lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau. II. Đồ dùng dạy học - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - Giới thiệu bài 2) bài mới (27-28’) HĐ1: HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.- GV g/t bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và phân thành 7 nhóm chính ( như SGK ) - Cho lớp học nhóm để HS tự gọi tên, nhận dạng. + Hỏi: Em hãy gọi tên và kiểm tra số lượng từng loại chi tiết dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật đã đúng như trong H1 chưa? - H/D cách sắp xếp các chi tiết trong hộp - Yêu cầu nhóm KT tên gọi, nhận dạng... HĐ 2: H/D cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a. Lắp vít - GV vừa làm vừa h/d khi lắp ráp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít ( như SGK ). b. Tháo vít - Vừa tháo vừa h/d tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua-vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết - GV thao tác mẫu 4 mối ghép trong H4 - GV tháo các chi tiết của mối ghép - Nêu KL 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Nghe - Thảo luận N 4 - Đại diện trình bày - Tự sắp xếp. - Các N tự k/tra nhau - Nghe và quan sát - Vài HS lên bảng thao tác lắp vít. - Cả lớp tập lắp vít. - Quan sát - HS thực hành tháo vít - Quan sát - Quan sát - Vài HS đọc ghi nhớ. ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Thế nào là hoạt động nhân đạo. -Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với bạn bè những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. * Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo II.Đồ dùng dạy học - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III.Hoạt động trên lớp HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công” + Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. - GV nhận xét. 2) bài mới (27-28’) (27-28’) HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38) - GV kết luận HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. + Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - GV kết luận HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39) - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3, cho HS chọn và giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận:òÝ kiến a :đúng òÝ kiến b :sai òÝ kiến c :sai òÝ kiến d :đúng *Hoạt động nhân đạo có ý nghĩa gì ? 3)Củng cố - Dặn dò - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS giải thích lựa chọn của mình. - HS lắng nghe. * Trả lời Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép tính một số TN chia 1 phân số -Biết tìm phân số của 1 số * làm thêm BT 3,4 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 2, 4 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập BT 1: Tính rồi rút gọn - Yêu cầu HS nêu lại cách chia phân số - Nhận xét, ghi điểm BT2: Tính theo mẫu - Treo bảng phụ, HD cách làm - Nhận xét, ghi điểm *BT 3: tính bằng 2 cách - Cho HS nêu cách tính bằng 2 cách - Nhận xét, ghi điểm *BT4: Tính theo mẫu - Treo bảng phụ, HD cách làm - Nhận xét kết quả, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - Trả lời - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở Lịch sử: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu - Học xong HS biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay. - Mở rộng diện tích, sản xuất ở các vung hoang hoá, xóm làng được hình thành và phát triển . - Nhân dân sống hoà hợp, tôn trọng sắc thái văn hoá -Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang II. Đồ dùng dạy học ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới HĐ 1: Làm việc cả lớp. - Giới thiệu bản đồ VN thế kỉ 16 - 17 HĐ 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm và phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam, từ Quảng Nam đồng bằng sông Cửu Long - Nhận xét, kết luận HĐ 3: Làm việc cả lớp + Hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc ở phía nam đem lại kết quả gì? - Nêu kết luận . + Xác định địa phận Đàng trong trên bản đồ? 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS trả lời - Đọc thông tin SGK và xác định địa phận Đàng trong. - HS về nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận. - Đại diện trình bày kết quả. - Đọc thông tin SGK - Cuộc sống hoà hợp xây dựng nền VH chung, duy trì nền VH riêng của mỗi dân tộc . - 2 HS đọc ghi nhớ - 2 HS lên chỉ Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể trong đoạn văn -Nêu được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu đó - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? * Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu BT3 II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập - Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập BT 1: Tìm câu kể ai là gì? Nêu tác dụng của mỗi câu. - Phát phiếu học tập - GV nêu kết luận đúng: Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên: câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội: câu nêu nhận định Ông Năm là dân ngụ cư của làng này: câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân: nêu nhận định BT 2: Yêu cầu HS xác định CN và VN - Treo bảng phụ - Nhận xét, ghi điểm *BT 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu các bạn trong nhóm, có dùng câu kể ai là gì? -GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện - Nhận xét và tuyên dương 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS thực hiện theo yêu cầu - Đọc yêu cầu - Nhận phiếu và tìm câu kể Ai là gì ? - Vài HS trình bày - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - HS nghe và tưởng tượng ra để viết - Đọc nối tiếp đoạn văn - Lớp nhận xét và làm bài * HS khá giỏi viết đoạn văn ít nhất 5 câu Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1)Rèn kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật , ý nghĩ, nói về lòn ... ạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập BT1: Trong phép tính sau phép tính nào đúng - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt phép tính đúng BT2: Tính - Cho HS nêu cách tính biểu thức gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Nhận xét, ghi điểm BT 3: tính biểu thức - Cho HS nêu cách tính biểu thức gồm có phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Nhận xét, ghi điểm BT4: Ghi tóm tắt - HD cách tính - Nhận xét kết quả, ghi điểm *BT5: Ghi tóm tắt - HD cách tính - Nhận xét kết quả, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, trả lời - Đọc yêu cầu - Trả lời - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I. Mục tiêu - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết 1 số thành ngữ. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 3 - Phiếu học tập ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu: Đọc đoạn văn giới thiệu viết ở tiết trước - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (27-28’) BT1: Tìm từ trái nghĩa từ cùng nghĩa với từ dũng cảm - GV giải thích từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa - Phát phiếu cho các nhóm. - GV cho lớp nhận xét và kết luận. BT 2: Yêu cầu đặt câu với một trong các từ vừa tìm được - HD cách đặt câu - Nhận xét, khen ngợi BT 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Treo bảng phụ, HD cách điền từ thích hợp - Nhận xét, chốt ý BT 4: Tìm thành ngữ nói về lòng dũng cảm Nhận xét, kết luận, giải thích BT 5: đặt câu với một thành ngữ ở BT 4 - Nhận xét, kết luận 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu - Nghe GVgiải thích - HS nhận phiếu thảo luận và làm vào phiếu. - Đại diện lên trình bày - HS đặt câu theo HD - Nối tiếp đọc câu vừa đặt - Đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, 1 HS lên bảng gắn từ đúng, lớp làm vào vở - 1 HS đọc yêu cầu - Thi đọc thuộc các thành ngữ. - HS suy nghĩ đặt câu - Nối tiếp đọc câu vừa đặt - Nhận xét câu của bạn ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS biết chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB và NB, sông Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai trên lược đồ. - Hệ thống được một số đặc điểm tiêu biểu của của ĐBBB và Nam Bộ. - Chỉ được Thủ Đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ trên bản đồ và nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này . * Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ VN. - Lược đồ treo tường III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) bài mới (27-28’) HĐ 1: Làm việc cả lớp - Treo bản đồ trống và bản đồ địa lý VN - Gọi HS lên chỉ vị trí và điền vào bản đồ trống theo câu 1. - Nhận xét, bổ sung HĐ 2: làm việc theo nhóm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ - Giúp HS điền đúng vào bảng so sánh. - Nhận xét, bổ sung HĐ 3: làm việc cá nhân - Cho HS làm bài tập câu 3 * Em hãy so sánh sự khác nhau về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB về khí hậu, đất đai - Nhận xét, kết luận đúng 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS đọc bài học - Mở SGK - Quan sát bản đồ. - 2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV với câu 1 - Lớp nhận xét. - HS về nhóm: so sánh 2 đồng bằng theo câu hỏi 2. - Các nhóm báo cáo kết quả - HS đọc câu hỏi 3 - Trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung bài bạn * HS khá giỏi trả lời Chính tả: ( nghe- viết ) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu - Nghe- viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ sai: l/n, in/inh II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to viết nội dung BT 2b. III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) bài mới (27-28’) HĐ 1: nghe - viết - GV đọc mẫu + Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão hiện lên như thế nào? - HD viết từ khó - GV nhắc cách trình bày , từ dễ viết sai: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.. - Đọc cho HS viết - HD chữa lỗi - Thu chấm 10 vở HĐ 2: HD làm bài tập BT 2b: Điền vào chỗ trống in hay inh....... - HD cách làm bài cho HS, yêu cầu làm việc theo nhóm - Nhận xét, chốt ý đúng: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, HS, gia đình, thông minh 3)Củng cố dặn dò (2-3’) (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc thầm , nghe - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ.. - Viết bảng con - Viết bài - Đổi vở chấm chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2012 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Thực hiện được các phép tính với phân số, khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn, quy đồng, phân số bằng nhau - Rèn KN giải toán có lời văn * Giải BT 2, II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4 III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập (27-28’) BT 1: Rút gọn các phân số sau, và tìm phân số bằng nhau - Ghi phân số - Cho HS nêu cách rút gọn phân số và nêu 2 phân số bằng nhau - Nhận xét, ghi điểm *BT2: Yêu cầu HS tìm phân số của 1 số - Đọc từng câu - Nhận xét, KL BT 3: Treo bảng phụ ghi tóm tắt - HD cách giải - Nhận xét kết quả, ghi điểm BT4: Treo bảng phụ ghi tóm tắt - HD cách giải - Nhận xét kết quả, ghi điểm 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, trả lời - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - Đọc đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đọc đề - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Khoa học: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. Mục tiêu - Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt và vật liệu - Biết cách lý giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lý trong những trường hợp đơn giản gần gủi. II.KNS: Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt hơn. Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. II. Đồ dùng dạy học - Nhóm : phích nước nóng, 2 cốc, thià kim loại, nhựa, gỗ, báo ,dây chỉ, len, nhiệt kế III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2) bài mới (27-28’) (27-28’) HĐ 1: Tìm hiểu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt (10-12’) - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm - GV kết luận: đồng, nhôm là vật dẫn nhiệt tốt gọi là kim loại. Gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém gọi là cách nhiệt + Tại sao trời lạnh chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh? + Chạm vào gỗ, nhựa không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? GV kết luận HĐ 2: Tính cách nhiệt của không khí (8-10’) - Yêu cầu đọc và làm thí nghiệm như SGK/ + Hỏi: Vì sao phải đổ nước nóng vào 2 cốc với 1 lượng bằng nhau? + Tại sao phải đo nhiệt cùng 1 lúc ? Nêu KL HĐ 3 : Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt ? (2-3’) - Yêu cầu các nhóm nêu tên và công cụ của các vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt - Nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Làm việc nhóm 4 - HS nêu ý kiến - HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK và thảo luận. - Trình bày kết quả. - Bổ sung ý kiến. - Vì tay truyền nhiệt cho ghế (ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh) - Gỗ ,nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt - Về nhóm làm thí nghiệm như SGK - Trình bày kết quả thí nghiệm. - Để đảm bảo nhiệt độ của 2 cốc nước là bằng nhau - Nếu không đo cùng 1 lúc thì nước ở cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn - Vài HS đọc mục bạn cần biết - HS về nhóm và thảo luận tìm ra các vật cách nhiệt - Các nhóm thi đua nhau kể tên - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài - Dựa vào dàn ý đã lập ,viết được đoạn văn mở bài ( kiểu trực tiếp, gián tiếp ) ; thân bài ; kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng ) cho bài văn tả cây cối đã xác định II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh 1 số cây III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1) khởi động (4-5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu: Đọc kết bài mở rộng tiết trước - Nhận xét, ghi điếm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (27-28’) HĐ 1: HD hiểu yêu cầu của bài - Ghi đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích - GV gạch dưới từ quan trọng - GV dán: tranh, ảnh một số cây, HD quan sát - Yêu cầu đọc gợi ý HĐ 2: Thực hành - Nhắc HS viết nhanh dàn ý - Yêu cầu HS viết bài - Nhận xét, khen bài làm hay - Chấm điểm 3 )Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - 2 HS đọc kết bài - 1 HS đọc đề bài . - Quan sát - 1 số em phát biểu về cây định tả - 4 HS đọc 4 gợi ý, lớp theo dõi đọc thầm - HS viết nhanh dàn ý - Lập dàn ý, dựng đoạn, hoàn chỉnh bài văn. - Trao đổi góp ý bài bạn. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 26 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến : thực hiện chương trình tuần 27 - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp 2.Đánh giá tuần học vừa qua - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét + Đi học chuyên cần + Hăng say phát biểu bài (. . . ) 3. Kế hoạch tuần đến Thực hiện chương trình tuần 26 - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. Tập văn nghệ chào mừng ngày 26 /3, 4.Sinh hoạt văn nghệ Tập văn nghệ 5.Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét Ý kiến của lớp HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: