Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Diễm Phượng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Diễm Phượng

Tiết 3 : Tập đọc

THẮNG BIỂN

 I. Mục tiêu :

 - Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bưóc đầu biết nhấn giọng với từ gợi tả.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.

* MTR : HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.

 HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài.

* GDKNS : Giao tiếp : Thể hiện sự cảm thông.

II. Chuẩn bị :

 GV : Tranh minh hoạ bài đọc.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 III. Các hoạt động dạy và học: (45’)

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Diễm Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
 TIẾT 1 : CHÀO CỜ 
 Tiết 2 : Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu :
Thực hiện được phép chia 2 phân số.
Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia PS.
Làm được BT1; BT2.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
 II. Các hoạt động : (40’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Đọc yêu cầu
 H: Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 H: Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3, 4: Yêu cầu HSKG làm thêm .
4.Củng cố, Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
1’
35’
4’
-HS lắng nghe. 
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 : = Í = = 
* Hs yếu làm bài 1
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Tiết 3 : Tập đọc
THẮNG BIỂN
 I. Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bưóc đầu biết nhấn giọng với từ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình.
* MTR : HSKG : Đọc diễn cảm toàn bài.
 HS yếu : Đọc đúng được một đoạn trong bài. 
* GDKNS : Giao tiếp : Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
 III. Các hoạt động dạy và học: (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:Kiểm tra 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
 -GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
 b). Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
 c). Tìm hiểu bài:	
 -Cho HS đọc lướt cả bài.
 * Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
H: Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:-Cho HS đọc đoạn 2.
 H: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
H:Các biện pháp nghệ thuật này có t/dụng gì ?
Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
 H: Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 d). Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
5
1
18
10’
7’
4
- 2Hs thực hiện
-HS lắng nghe.
-1Hs đọc mẫu toàn bài.
- Hs đọc nt đoạn.
- Hs đọc từ khó 
-1 HS đọc chú giải. 
-HS luyện đọc trong nhóm
* HS yếu đọc đoạn 1
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
- Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
-Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động. .
-Tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn, tác động mạnh mẽ tới người đọc.
HS đọc thầm Đ3.
- Trả lời
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
 Tiết 4 : Chính tả :(N-v)
THẮNG BIỂN.
 I. Mục tiêu :
Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích , không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn .
*MTR : HS yếu : Viết đúng được một đoạn trong bài.
*GDMT : GD cho HS có tinh thần đoàn kết dũng cảm do thiên nhiên gây ra.
 II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS : SGK, thẻ từ.
 III. Các hoạt động : (35’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết: Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh, trên trời, 
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
 b). Viết chính tả:
 *. Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
 -GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
 -Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, 
 *. GV đọc cho HS viết:
 -Nhắc HS về cách trình bày.
 -Đọc cho HS viết.
 -Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
 *. Chấm, chữa bài:
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -GV nhận xét chung.
 c) Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã viết sẵn BT lên bảng lớp.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về viết lại chữ viết sai và chuẩn bị bài sau.
4’
1’
22’
5’
3’
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi 
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
BUỔI CHIỀU
 TIẾT 1:ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 1)
I/MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bè và những người khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Giới thiệu bài: 
B/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin 
- Gọi hs đọc thông tin SGK/37.
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩ của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 
- Gọi hs trình bày. 
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Gọi hs đọc yc và nội dung BT.
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? 
- Đại diện nhóm trình bày. 
Kết luận: 
* Hoạt động 3: BT3 SGK/39
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
Kết luận: Ghi nhớ SGK/38
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe. 
- 1 hs đọc to trước lớp. 
- Làm việc nhóm 4.
- Lần lượt trình bày
- 3 hs nối tiếp nhau đọc. 
- Làm việc nhóm đôi. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 4HS nối tiếp nhau đọc. 
- Lắng nghe, thực hiện 
- Vài hs đọc to trước lớp 
 TIẾT 2 : TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng làm tính cộng các số có nhiều chữ số.
 + Kỹ năng đặt tính.
 + Kỹ năng tính nhẩm.
Rèn kỹ năng trình bày vở.
II.Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
 Bài 1:Đặt tính rồi tính .Làm vào bảng con- GV lần lượt nêu từng phép tính để HS làm 
 GV kiểm tra bài làm trên bảng con rồi chữa bài 
 3683+2306 4237+2741 3917+6357 186954+47536
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1
87864 + 74650 4025 + 314 47500 + 9568 6521+ 98
Bài 3: Năm ngoái huyện A trồng được125300cây, năm nay huyện đó trồng được nhiều hơn năm ngoái là 70500 cây . Hỏi cả hai năm huyện A trồng được bao nhiêu cây?
HS tự làm bài vào vở- GV nhận xét , chữa bài.
 TIẾT 3: LUYỆN ĐỌC: THẮNG BIỂN
I Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng, trôi chảy, thể hiện rõ nội dung, ý nghĩa bài đọc, hiểu nội dung bài.
* HS yếu: Những HS yếu chỉ yêu cầu đọc to, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy các đoạn với tốc độ vừa phải.
* HSKG: HS đọc diễn cảm toàn bài và có giọng đọc phù hợp theo từng đoạn. Hiểu thêm về nội dung. 
II. Lên lớp. (40’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định
2. HDHS luyện đọc
* Luyện đọc nhóm
- Yêu cầu HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV theo dõi, uốn nắn cho từng HS.
* Kiểm tra HS đọc
- GV nhận xét uốn nắn, sửa chữa cho từng đối tượng HS.
Thể hiện diễn cảm bài đọc.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm và nêu ý nghĩa bài học.
- GV nêu một số câu hỏi để kiểm tra khả năng đọc hiểu của HS
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương.
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc 
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
 Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011 
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu :
 - Thực hiện phép chia 2 phân số: chia số tự nhiên.cho PS .
 - Làm được BT1; BT2.
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK.
* HS yếu : Làm được BT1.
II. Chuẩn bị :
 III. Các hoạt động : (40’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: Ghi bảng
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 : Gọi Hs đọc yêu cầu
H: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế nào?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Gọi Hs đọc yêu cầu
 -GV hướng dẫn mẫu .
 -GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài. 
 -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3, 4: HSKG làm thêm .
- GV chữa bài
4.Củng cố, Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn chuẩn bị bài sau.
1’
35’
4’
- Hs trả lời 
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:
 = x = 
* Hs yếu làm bài 1 
- Hs đọc yêu cầu của bài.
2 : = : = Í = 
- Hs làm bài vào vở
-Hs nêu kết quả làm bài.
 TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu :
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu đựơc tác dụng của câu kể vừa tìm được ( BT1) ; biết xác định được bộ phận C – V trong câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2,) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (, BT3).
* HSKG : Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3
* HS yếu : Làm được BT1, BT2.
 II. Chuẩn bị :
GV : 1 số mảnh bìa ghi sẵn các từ ngữ ở nhóm a và b ( bài tập 1 ) để H luyện tập tạo câu.
Bảng phụ chép sẵn bài thơ Nắng ( bài tập 2 ).
 III. Các hoạt động : (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:Ghi bảng
b)Hướng dẫn luyện tập.
 * Bài tập 1: HS yếu làm bài1
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt  ...  gần như là cùng một lúc ?
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ?
 +Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn.
 +Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt ?
 Ø Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ?
 -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi.
-Tổng kết trò chơi.
4.Củng cố - Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
Hát 
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc thầm và suy nghĩ.
-
 -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. 
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả. 
+Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ,  đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,  có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.
+HS trả lời theo suy nghĩ.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.
-2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm.
Thứ sáu ngày 09 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu :
- Thực hiện đươc các phép tính với phân số 
- Biết giải bài toán có lời văn .
 - Làm được BT1; BT3 (a, c) ; BT4 (a, b) .
* HSKG : Làm được tất cả các BT trong SGK .
 * HS yếu : Làm được BT1; BT3 (a, c) .
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, SGK.
HS : Bảng con, SGK.
 III. Các hoạt động : (40’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền dấu V vào bên trái cách tính đúng.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Bài 2: HSKG làm thêm 
 Bài 3(a, c) :
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể. 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HSKG làm thêm ý c 
Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài.
 -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
 -Để tính được phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Yêu cầu HSKG làm thêm .
c.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1’
35’
4’
-HS lắng nghe. 
HS làm bài vào vở nháp.
HS trình bày kết quả
Kết quả:
c) 
* Hs yếu làm bài 1 vào vở nháp.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
a) =
* Hs yếu làm bài 2 vào vở .
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
-Tính phần bể chưa có nước,chúng ta phải lấy cả bể trừ đi phần đã có nước.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể)
Đáp số: bể
 TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM (TT)
 I.Mục tiêu :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.qua việc tìm từ cùng nghĩa , từ trái nghĩa . ( BT1 ,) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợc với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm ( BT4,BT5).
* HS yếu : Làm được BT2; BT3. 
 II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3, 4.
 III. Các hoạt động : (45’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Hướng dẫn làm bài tập
 * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm .
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
Từ gần nghĩa với dũng cảm
Từ trái nghĩa với dũng cảm
Gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo gan, anh hùng, anh dũng, can trường, quả cảm
Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,bạc nhược 
 * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2.
 - HDHS làm bài
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
 -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
 * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3.
 - HDHS làm bài
 -Cho HS trình bày bài làm
- GVHD thêm HS yếu
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 + Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế dũng mãnh
+ Hi sinh anh dũng ).
* Bài tập 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
+ Vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
* Bài tập 5:
- Yêu cầu H đọc đề.
- GV gợi ý: Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem từng thành ngữ này thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai ).
- GV có thể đặt 1, 2 câu làm mẫu cho các em đặt theo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
5’
1’
37’
2’
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS đặt mẫu.Lớp làm bài vào VBT
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
* HS yếu làm bài 2 vào VBT
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu làm bài 2 vào VBT
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
- 1 H nhắc lại yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- Lần lượt từng H đọc nhanh câu mình vừa đặt.
( VD:
+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
Tiết 3: KỸ THUẬT
CÁC CHI TIẾT, DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -Biết gọi tên hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
-Sử dụng được cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít .
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
 -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
 - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
 - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết?
 - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
 - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
 - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
 - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
 - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít.
 a/ Lắp vít:
 - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK.
 - Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
 - GV tổ chức HS thực hành.
 b/ Tháo vít:
 - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ?
 - GV cho HS thực hành tháo vít.
 c/ Lắp ghép một số chi tiết:
 - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK.
? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK.
 - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-HS dthực hiện.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
- Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán 
tua –vít ngược chiều kim đồng hồ.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS quan sát.
 Tiết 4 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Mục tiêu :
- Lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài . 
- Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được đoạn thân bài, mở bài, kết bài văn tả cây cối đã xác định .
* HS yếu : Viết được mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
* GDMT : Biết bảo vệ các loại cây trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ.
HS : Tranh ảnh 1 số loài cây: Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
 III. Các hoạt động : (40’)
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
 c). HS viết bài:
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
5’
1’
5’
27’
2’
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
* HS yếu viết được mở bài theo gợi ý của GV.
Tiết 5 : Sinh hoạt cuối tuần 26
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
- Triển khai kế hoạch tuần đến .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Đi học đầy đủ, chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra bảng nhân - chia .
- Giúp các bạn yếu biết được cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Lao động theo kế hoạch
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- Đôi bạn cùng tiến đã phân công

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_le_thi_diem_phuong.doc