Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như

I/ Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Ra quyết định.

 - Đảm nhận trách nhiệm

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 44 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 17/01/2022 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Tố Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 26
NĂM HỌC 2011-2012
05/3/2012 – 09/3/2012
Thứ ngày
Môn
Tiết
Bài
Đồ dùng
Giảm tải
Hai
05/3
 2012
CC
Nhạc
TĐ
Tóan
ĐĐ
26
51
126
26
Sinh hoạt dưới cờ
GVBM
Thắng biển
Tìm phân số của một số
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Phiếu
Phiếu
Thẻ màu
Ba
06/3
2012
LTVC
Toán
Khoa
KT
KC
51
127
51
26
26
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
Phép chia phân số
Nóng lạnh và nhiệt độ
GVBM
Kể chuyện đã nghe – đã đọc
Phiếu
Phiếu
HS kể lại SGK
Tư
07/3
2012
TĐ
Toán
TD
L.sử
TLV
52
128
26
26
51
Ga – Vrốt ngoài chiến lũy
Luyện tập 
GVBM
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Luyện tập XD kết bài trong bài văn tả cây cối 
Phiếu
Hình
Phiếu
Năm
08/3
2012
Ch tả
Toán
Khoa
TD
LTVC
Toán
Ôn TV
TV
26
129
52
26
52
BC
01
02
03
Nghe – viết : Thắng biển
Luyện tập 
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
GVBM
Mở rộng vố từ : Dũng cảm
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Phiếu
Phiếu
Tranh
Bảng
nhóm
Sáu
09/3
2012
TLV
MT
Toán
Địa
SHL
TV
Toán
TV
52
26
130
26
BC
01
02
03
Luyện tập miêu tả cây cối
GVBM
Luyện tập 
Dãy đồng bằng duyên hải miền trung
Ôn vỡ thực hành
Ôn chính tả
Ôn LT&C
Bảng phụ
Phiếu
Bản đồ
TUẦN 26
Thứ hai , ngày 05 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết 51
THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yn. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
 KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
	 - Ra quyết định , ứng phó.
	 - Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 
 KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? 
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
 KNS*: - Ra quyết định , ứng phó.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng
- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) 
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại...
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn có ý nghĩa gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giảng nghĩa
- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) 
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. 
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu 
- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Nhận xét 
- Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yn.
- Lắng nghe, thực hiện 
...........................................................................................................................
TOÁN Tiết 126
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số . 
- HS làm BT1,2
II.CHUẨN BỊ:
Vẽ trong giấy khổ to , VBT
 ? quả
	 12 quả
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. Hoạt động 1: Khởi động và KTBC
Tiến hành: 
- Khởi động 
- HS sửa bài tập ở nhà. GV chấm vở, HS làm bảng con
- Nhận xét phần sửa bài.Ghi điểm
 B. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm một phần mấy của một số
Tiến hành: 
 a. Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số
GV đọc đề bài: của 12 quả cam là mấy quả cam?
b.Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát & hoạt động nhóm tư để tìm cách giải bài toán.
GV chốt: 
Để tìm của số 12 ta làm như sau:
 12 x = 8
 C. Hoạt động 3: Thực hành giải toán
Tiến hành: 
- HS làm bài tập 1, 2. 
Mỗi bài HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán , tóm tắt và trình bày (có thể có các cách giải khác nhau.)
D. Hoạt động 4: Củng cố 
Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
Tiến hành: 
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn bài về nhà
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau 
- Hát 
2 em sửa bài về nhà, lớp thực hiện một phép tính nhân phân số ra bảng con 
Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy số quả cam nhân với 2 thì được số cam. Từ đó suy ra lời giải bài toán.
- HS nhac lại cách giải bài toán
- HS làm bài và chữa bài. 
- HS tóm tắt và làm bài vào vở. Mỗi bài 1 em lên làm ở bảng phụ
HS nhận xét và sửa bài + đổi bài chấm chéo
...........................................................................................................................
Đạo đức Tiết 26
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và công cộng.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vị tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
B/ Bi mới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37) 
- Gọi hs đọc thông tin SGK/37
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 
- Gọi hs trình bày 
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? 
- Đại diện nhóm trình bày 
a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai.
b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. 
Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. 
* Hoạt động 3: BT3 SGK/39
 - Gọi hs đọc yc và nội dung
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
 ... ực lẽ phải
+ khí thế dũng mảnh
+ hi sinh anh dũng 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Làm bài theo cặp 
- Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm
+ Vào sinh ra tử 
+ Gan vàng dạ sắt 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Nhẩm HTL
- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp 
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài 
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
+ Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường.
+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần 
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt
+ Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt 
- Lắng nghe, thực hiện 
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
ÔN TOÁN
Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 1 , tuần 25
(Sách thực hành TV và Toán 4 tập 2 / trang 34)
1/ Viết số thích hợp vào ô trống :
a/ 3 : 1 = ...................... b/ 3 : 6 = ......................... 
 8 4 11 11 
c/ 6 : 2 = ...................... d/ 11 : 22 = .......................
 7 3 5 5 
2/ Tìm x :
a/ 2 x X = 1 b/ X x 1 = 1 c/ X x 7 = 2
 3 4 5 2 8 3
....................... ........................ ...........................
....................... ........................ ........................... 
Tiết 2
ÔN CHÍNH TẢ
Đọc cho HS viết một đoạn trong truyện sau : "Qủa cầu tuyết"
(Sách thực hành TV và Toán 4 tập 2 / trang 50)
Tuyết rơi ngày càng dày.
Một đám học sinh vừa ra khỏi cổng trường nắm những quả cầu bằng thứ tuyết ẩm , cứng và nặng như đá , ném vào nhau. Vỉa hè rất đông người qua lại . Bổng người ta nghe một tiếng thét to bên kia đường và thấy một cụ già đang lảo đảo , hai tay úp lấy mặt . Bên cạnh cụ , một em bé kêu : ' Cứu ông cháu với ! "
Lập tức , mọi người từ tứ phía đổ tới . Cụ già tội nghiệp bị một quả cầu tuyết đập trúng mắt . Cụ đeo kính , kính vở , mảnh kính đâm vào mắt cụ . Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. 
Tiết 3
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Yêu cầu HS chọn câu trả lời đúng , đánh vào ô trống (tiết 1) tuần 26.
(Sách thực hành Tv và Toán 4 tập 2 / trang 51 )
...........................................................................................................................
Thứ sáu , ngày 09 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết 52
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)
- Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
- Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27
2) HD hs làm bài tập
a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích
- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. 
- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Gọi hs giới thiệu cây mình định tả 
- Gọi hs đọc gợi ý 
- Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết 
b) HS viết bài 
- YC hs đổi bài cho nhau để góp ý 
- Gọi hs đọc bài viết của mình 
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) 
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) 
 - 2 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Theo dõi 
- Lắng nghe, lựa chọn cây để tả 
- Quan sát 
- Nối tiếp giới thiệu
+ Em tả cây phượng ở sân trường
+ Em tả cây dừa ở đầu làng
+ Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi
- Lập dàn ý 
- Tự làm bài 
- Đổi bài góp ý cho nhau 
- 5-7 hs đọc to trước lớp 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
...........................................................................................................................
TOÁN Tiết 130
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số.
Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
Biết tìm phân số của một số.
 - Bài tập cần làm bài 1ab , bài 2a,b , bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số 
B/ HD luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện Bảng con 
Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải 
- YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng làm) 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- Thực hiện B 
a) 
- Theo dõi 
- Thực hiện B
a) 
b) 
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tính chiều rộng
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích 
- Tự làm bài 
 Chiều rộng của mảnh vườn là:
 60 x 
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36) x 2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60 x 36 = 2160 (m2)
 Đáp số: 192 m; 2160 m2 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
...........................................................................................................................
ĐỊA LÍ Tiết 26
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu:
 	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
	+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 	+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giưa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
 	- Chỉ được vị trí ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN.
 	- Anh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát (HS sưu tầm).
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC : 
 2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài : 
 GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về duyên hải –vùng ven biển thuộc miền trung.
 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển :
 * Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :
 + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng.
 + Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
 - GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồ cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm)
 2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam :
 *Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp: 
 - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV yêu cầu HS: + Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.
- HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã.
- HS tìm hiểu.
- HS cả lớp.
- HS cả lớp.
...........................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Nhận xét tuần qua :
Thực hiện nội quy
Vệ sinh phòng lớp , sân trường 
Chăm sóc cây
Chuyên cần
II. Kế hoạch tuần tới :
Phân công làm vệ sinh
Chăm sóc cây
Thực hiện nội quy
...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU :
Tiết 1
ÔN TẬP LÀM VĂN
Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập tiết 2 tuần 26
(Sách thực hành TV và Toán trang 52 , 53)
Tiết 2
ÔN TOÁN
Yêu cầu HS làm các bài tập tiết 2 tuần 26
( Sách thực hành Tv và Toán / trang 55)
1/ Tính :
 a/ 5 + 1 = ...................... b/ 7 - 2 = ........................
3 6 6 5 
c/ 5 x 4 = ...................... d/ 7 : 2 = .......................
 9 3 9 3 
2/ Minh có một cái bánh , Minh cho Hà 3 cái bánh , cho Lan 1 cái
 8 3
 bánh . Hỏi Minh còn lại bao nhiêu phần bánh ? 
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
ÔN TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
Tổ chức cho HS thi đọc hai bài tập đọc vừa học trong tuần 26 .
Duyệt khối trưởng
Lâm Phương Trang
Duyệt BGH
Trần Thị Bảo Trâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_to_nhu.doc