Tiết 2 TẬP ĐỌC:
THẮNG BIỂN.
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.( trả lời được cac câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
- HSKG trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)
II .CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Ngày soạn: 07/03/10 Tuần 26 Thứ hai 08 ngày03 tháng năm 2010 Tiết 1 chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________ Tiết 2 Tập đọc: Thắng Biển. I .Mục đích, yêu cầu: Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu nội dung, : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.( trả lời được cac câu hỏi 2,3,4 trong SGK) HSKG trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ về Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1. GTB. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: -Bài được chia làm mấy đoạn? -Y/c HS luyện đọc nối tiếp đoạn. +L1: Gv theo dõi, ghi những từ hs phát âm sai lên bảng Từ ngữ: +L2: Hướng dẫn hs ngắt giọng câu dài +L3: Kết hợp giải nghĩa từ -Hướng dẫn đọc+ đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bảo biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? -Y/c HS đọc thầm đoạn 1, tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển? - Đoạn 1 nói lên điều gì? + Y/c HS đọc thầm đoạn 2 -Cuộc tấn công dữ dội của cơn bảo biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sự dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đoạn 2 nói lên điều gì? Y/c HS đọc thầm đoạn 3: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bảo biển? -Đoạn 3: nói lên điều gì? -Bài văn ca ngợi điều gì? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung. NX,KL về giọng đọc GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu + Y/C HS luyện đọc diễn cảm theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - NX, tuyên dương C: Củng cố dặn - dò: Nêu ý nghĩa của bài văn. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe. -1 hs đọc toàn bài -3 đoạn : +Đ1: Cơn bảo biển đe doạ. +Đ2: Cơn bảo biển tấn công. +Đ3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bảo biển. -HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). -Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Biển đe doạ(Đ1) Biển tấn công( Đ2) người thắng biển( Đ3). -Hs đọc thầm đoạn 1 + ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. *ý 1 : Cơn bão biển đe doạ -Hs đọc +được miêu tả rõ nét, sinh động. Cơn bảo có sức phá huỷ tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, .... + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng.... - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. * ý 2: Cơn bão biển tấn công -hs đọc + Theồ hieọn loứng duừng caỷm : nhaỷy xuoỏng doứng nửụực ủang cuoỏn dửừ – laỏy thaõn mỡnh ngaờn doứng nửụực maởn. + Theồ hieọn sửực maùnh vaứ chieỏn thaộng cuỷa con ngửụứi : Hoù nguùp xuoỏng, troài leõn , nguùp xuoỏng – nhửừng baứn tay khoaực vai nhau vaón cửựng nhử saột, thaõn hỡnh hoù coọt chaởt vaứo nhửừng coọt tre ủoựng chaột, deỷo nhử chaừo – ủaựm ngửụứi khoõng sụù cheỏt ủaừ cửựu quaừng ủeõ soỏng laùi. * ý 3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão -ND: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - 2 hs nhắc laị ND bài 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.Lớp chú ý tìm cách đọc hay -HS phát biểu về giọng đọc HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 4HS thi đọc diễn ảm, lớp theo dõi. Bình chọn người đọc hau nhất - Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí .... Lắng nghe, thực hiện. _____________________________ Tiết 3 thể dục Giáo viên chuyên trách ______________________________ Tiết 4 Toán Luyện tập I .Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân só - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số - HSKG: làm thêm được BT3,4 II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ Gọi HS chữa bài luyện thêm ở nhà. - GV nhận xét, cho điểm. C.Bài mới: 1, GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính rồi rút gọn. -NXKL: a) b) Tương tự GV củng cố về phép chia, phép nhân phân số. Bài 2: Tìm x -NXKL:. a) b) Bài 3: Tính;( HSKG) -NX,đưa đáp án dúng a) b, c Y/c hs Nhận xét mỗi phép nhân. Bài 4( HSKG) -NX, sửa chữa Bài gải: Độ dài của hình bình hành là: Đáp số: 1 m C: Củng cố dặn - dò: Dặn HS về làm bài trong VBT Chuẩn bị bài sau. HS chữa bài. Lớp thống nhất kết qủa. - Theo dõi. -Đọc y/c của bài -3 hs lên bảng, lớp làm bài vào vở -Hs nx -Đọc y/c của bài -Hs làm bài HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -3hs lên bảng, lớp làm bài vào vở -HSnx a) là 2 phân số đảo ngược...kết qủa bằng 1. -Đọc đề bài -Hs lên bảng giảii, lớp làm vào vở -HS nx - Lắng nghe, thực hiện. ___________________________________ Tiết 5 đạo đức Tích cực tham gia các họat động nhân đạo( Tiết 1) I .Mục tiêu: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộngđồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn begia đình cùng tham gia. -HSKG: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II .Chuẩn bị: Giấy khổ to ghi nội dung tình huống( H3) Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ + Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: 1,GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Các hoạt động HĐI:Trao đổi thông tin. Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin , trả lời 2 câu hỏi . + Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào? - GV kết luận HĐ1. HĐ2: Bày tỏ ý kiến. Gọi HS đọc nội dung bài tập. Y/c trao đổi trong nhóm( 7 em). + Những biểu hiện của nhân đạo là gì? - GV kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo HĐ3: Xử lí tình huống. Y/c HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu bài( tập 2 sgk). - GV kêt luận: ( SGK) C Củng cố dặn dò Y/c HS về nhà sưu tầm ca dao , tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta. Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk. - HS trả lời. HS lắng nghe. - HS suy nghĩ, trình bày. + HS có thể ủng hộ....viết thư chia sẻ, .... + Không có thức ăn. + Em sẽ bị đói và bị rét. + Sẽ bị mất hết tài sản. - Hướng dẫn HS trao đổi theo 4 nhóm, trao đổi, báo cáo kết qủa. Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ, thông cảm... .... Lương sai vì.... ..... Cường đúng vì.... Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo. San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ... Dành tiền, sách vở.... - HS tiến hành thảo luận nhóm( bàn) bài tập 2. Có thể giúp đỡ bạn đi học: cõng bạn, giúp bạn chép bài.... Giúp đỡ cụ già, vận động bạn bè cùng làm. HS nhắc lại ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 08/03/10 Ngày lên lớp: 09/03/10 Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2010 Tiết 1 Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I .Mục đích, yêu cầu: -Nhận biết câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1); biết xác địnhCN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được ( BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? -HSKG: viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3 II .Chuẩn bị: Một tờ phiếu viết lời giải bài tâp 1. 4 băng giấy, mỗi băng viết một câu kể bài tập 1: Ai là gì? III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS nói 3 đến 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. GV nhận xét, cho điểm. C,.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. GV tổ chức cho HS làm bài tập, chữa từng bài. Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c bài, tìm các câu kể Ai là gì? Có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó. Củng cố về câu kể Ai là gì? Bài tập 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ. -NX, thống nhất kết quả + Nguyễn Tri Phương/là.... gt. + Cả hai ông/ đều không phải là.... ( nh. định) + Ông Năm là dân ngụ cư của .... ( gt). + Cần trục/là cánh .....(nhận định). - Y/c hs nhắc lại cách tìm. Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c bài tập: Gợi ý. Mỗi em cần tưởng tượng tình huống giới thiệu thật tự nhiên. -NX, sửa chữa -Y/c một số hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình Nhận xét, ghi điểm. 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS gt chưa đạt về viết lại, chuẩn bị bài sau. -Một HS nêu. -Đọc y/c của bài -Hs tìm và nêu các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn -Đọc y/c của bài HS làm bài, chữa bài. Lớp nhận xét -Chữa bài vào vở, nếu sai chủ ngữ: trả lời câu hỏi Ai là gì?... VN: là trả lời câu hỏi là gì? Chủ ngữ và vị ngữ ngăn cách (/) -Đọc y/c của bài Một HS giỏi làm mẫu. VD: Nghe tin bạn Loan bị ốm, tổ chúng tôi đến nhà thăm, bố mẹ Loan ra đón . Chúng tôi lễ phép chào. ..... HS viết bàivào vở, 2hs viết bảng lớp HS nx HS tiếp nối đọc đoạn văn, chỉ rõ câu kể Ai là gì? Lắng nghe, thực hiện. _________________________________ Tiết 2 Toán Luyện tập I .Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số -HSKG: làm thêm được BT3, BT4 III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1, GTB 2,Hướng dẫn luyện tập.. Bài 1: Tính rồi rút gọn. Lu ý HS sau khi tính kết quả rút gọn chỉ là phân số tối giản. -NX, sửa chữa a) b,c,d Bài 2: Tính heo mẫu. Củng cố cách thực hiệ ... được số kg đường là: 40 = 15 (kg) Cả 2 buổi bán được số kg đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg 3, Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiế sau và làm bài tập - HS chữa bài. -Đọc y/c của bài - HSTL - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở -Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS lắng nghe. - HS nêu -HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -3 hs lên bảng, lớp làm bài vảo vở -Hs nx - Đọc y/c -Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx - -Đọc đề bài -1 hs lên bảng giảii, lớp làm bài vào vở -Hs nx -Chữa bài vào vở nếu sai Lắng nghe. Thực hiện. _________________________________ Tiết 3 Tập làm văn Luyện tập xây dựng bài kết bài trong bài văn miêu tảcây cối I .Mục đích, yêu cầu: HS nắm được hai cách kết bài( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối.Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích II .Chuẩn bị: - Tranh, ảnh một số loài cây, bảng phụ viết dàn ý. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn mở bài.( Tiết trước). - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: GTB: Nêu mục đích y/c tiết học. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài. Y/c HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi. Bài 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Quan sát một cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm nghĩ của mình đối với cây đó. GV dán tranh, ảnh một số cây. GV nhận xét, góp ý. Bài 3: Gọi HS nêu y/c. Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài tập. - GV và HS theo dõi, chấm điểm.( hướng dẫn sữa chữa). C: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị bài tiết sau. 2 HS đọc. Lớp nhận xét. HS theo dõi. HS đọc y/c bài tập. HS trao đổi nhóm đôi, nêu ý kiến. Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài ở đoạn a – nói được tình cảm của người tả. KB ở đoạn b – nêu được lợi ích của cây và t/c HS tiếp nối nêu. HS đọc y/c bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS tiếp nối trình bày dàn ý. + Viết kết bài mở rộng dựa trên bài tập 2. Tả một loài cây, không trùng với bài tập 4. HS tiếp nối đọc. - Mỗi HS viết một kết bài cho một trong 3 loài cây. Viết xong, trao đổi với bạn, góp ý. HS tiếp nối đọc. Lắng nghe. Thực hiện. ____________________________ Tiết 4 mĩ thuật Giáo viên chuyên trách __________________________ Tiết 5 âm nhạc Giáo viên chuyên trách ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 11/03/10 Ngày lên lớp: 12/03/10 Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010 Tiết 1 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối. I .Mục đích, yêu cầu -Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài -Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. II .Chuẩn bị: Bảng lớp: chép sẵn đề bài, dàn ý Tranh, ảnh một số loài cây: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1,GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2,Hướng dẫn HS làm bài tập. a) Gọi một HS đọc y/c của đề bài. GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan trọng. + Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. b) HS viết bài: GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm. C: Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Thu bài chấm, nhận xét. Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét. HS theo dõi. HS đọc. HS nêu y/c đề HS tiếp nối nêu cây chọn tả. 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi sgk. HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý. HS tiếp nối đọc bài viết. Lắng nghe. Thực hiện. _______________________________ Tiết 2 Toán: Luyện tập chung. I .Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số -Biết giải bài toán có lời văn - HSKG làm thêm được BT2, Bt3c; BT5 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. C,.Bài mới: 1, GTB: nêu mục tiêu. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài1.- GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính. . Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai. Bài2( HSKG) GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức với phân số. -NX, đưa đáp án dúng a) b) ; c) Bài 3 a,b ( ý c HSKG): ở bài tập này GV cũng có thể khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất. Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số. -NXKL: a) b,c) Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải toán có lời văn. -NX,sửa chữa Bài giải: Số phần bể nước đã có là: (Bể) Số phần bể còn lại chưa có nướclà: 1- = (Bể) Đáp số: Bể Bài 5: ( HSKG) GV gợi ý theo các bước sau: Tìm số cà phê lấy ra lần sau. Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần. Tìm số còn lại trong kho. -NX,sửa chữa 3 Củng cố dặn - dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. HS lắng nghe. -HS nêu y/c, cách làm từng bài và tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. -Đọc y/c của bài -Hs lên bảng làm bài -Hs nhận xét - Câu b) là tương tự như câu a) -Đọc y/c của bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở -Hs NX -Đọc y/c của bài -1 hs làm bài bảng lớp, hs khác làm bài vào vở. Hs nx -chữa bài vào vở, nếu sai -Đọc đề bài. Hs làm bài, nêu k/q -Hs nx _________________________________ Tiết 3 Địa lí: ôn tập I.MụC TIÊU - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bọ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền , sông Hậu trên bản đồ, lược đò Việt Nam. - Hệ thống mọt số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đò vị trí của thủa đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Mjinh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. - HSKG: êu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai II.Đồ DùNG DạY HọC -Bản độ địa lí tự nhiên, hành chánh Việt Nam. -Lược đồ trống Việt Nam treo tường . III.CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ -Nêu những thuận lợi về phát triển kinh tế của TP Cần Thơ. C,.Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Câc hoạt động *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 SGK. *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm -Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. -GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng. *Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân -Cho HS trả lời câu hỏi 3 SGK. GV nhận xét giúp các em hoàn thiện câu trả lời. 3,.Củng cố - dặn dò - Chốt lại ND bài .Nhận xét tiết học -Xem trước bài “Dải đồng bằng Duyên Hải Miền Trung”. -HS trả lời, lớp nhận xét. - -HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét. -Tập trung theo nhóm 4 thảo luận và nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. -Đại diện các nhóm lên điền -Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. Tiết 4 Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I .Mục tiêu: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém.: + Các kim loại ( đồng, nhôm,) dẫn nhiệt tốt + Khôngkhí các vật xốp như bông len, dẫn nhiệt kém II .Chuẩn bị: Phích nước, xoong, nồi, giỏ ấm, lót nồi... 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa...( nhóm) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh đi của một số vật. - GV nhận xét, ghi điểm. C.Bài mới: 1, GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2, Các hoạt động a)HĐI: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. Trước khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS dự đoán trước kết quả. Y/c đại diện nhóm nêu kết quả. + Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng? - GV kết luận hoạt động 1. b)HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. - GV hướng dẫn làm thí nghiệm. Khi quấn giấy báo: - Y/c HS trình bày cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện hoạt động 3 trước sau đó nêu kết quả hoạt động 2. + GV kết luận: c)HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt. - Y/c các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào kể đúng đợc nhiều thì thắng. GVkết luận. 3) Củng cố dặn, dò Nhận xét tiết học. Y/c HS ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dặn HS chuẩn bị bài sau. HS nêu ví dụ. Lớp nhận xét. HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. HS dự đoán kết quả. Làm thí nghiệm. Nhận xét kết quả.: Các kết luận dẫn nhiệt tốt còn được gọi là dẫn nhiệt. Gỗ, nhựa, ... dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt). HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt. Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém. HS đọc phần đối thoại (sgk). Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Nêu kết quả. + Với cốc quấn lỏng.... + Với cốc quấn chặt.... HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.( Cách nhau 10'). HS nêu kết quả. 4 nhóm( cac nhóm thi ghi vào phiếu). Chăn bông... Chăn len... - Lắng nghe. Thực hiện. _____________________ Tiết 5 SINH HOAẽT LễÙP nhận xét tuần 26 I. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét kết qủa đạt được và chưa đạt được ở tuần học 25 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới -HS bết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. II. Các hoạt động 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được. 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới: + Không đi học muộn + Hát đầu giờ và truy bài đều + Tớch cửùc reứn chửừ vaứ giửừ vụỷ saùch, chửừ ủeùp + Tiếp tụcduy trì nề nếp tốt, thi đua chào mừng ngày 8-3 + Chuẩn bị tốt cho hội thi Rung chuông vàng. 4, Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới.
Tài liệu đính kèm: