Giáo án Lớp 4 – Tuần 9 – GV: Nguyễn Thanh Điền

Giáo án Lớp 4 – Tuần 9 – GV: Nguyễn Thanh Điền

P.môn: Tập đọc

Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU:

- Luyện đọc:

 + Đọc đúng: mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phài, cúc cắc

 + Đọc diễn cảm: đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: kiếm sống, dòng dõi quan sang

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống và giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.

- Giáo dục học sinh trong cuộc sống nghề nghiệp nào cũng đáng quý => Chính sức lực lao động của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

Gọi HS đọc bài “Đôi dày ba ta màu xanh”

H. Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?

H. Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?

H. Nêu ý nghĩa?

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 – Tuần 9 – GV: Nguyễn Thanh Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 -11
Ngày soạn: 25/ 10/ 2009 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
P.môn: Tập đọc
Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc: 
 + Đọc đúng: mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phài, cúc cắc
 + Đọc diễn cảm: đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: kiếm sống, dòng dõi quan sang
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống và giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.
- Giáo dục học sinh trong cuộc sống nghề nghiệp nào cũng đáng quý => Chính sức lực lao động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Gọi HS đọc bài “Đôi dày ba ta màu xanh”
H. Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
H. Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
H. Nêu ý nghĩa?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời giải nghĩa từ ngữ trong SGK. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài (giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 + Đoạn 1 : “Từ đầu .một nghề để kiếm sống”
H. Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ :
Kiếm sống : là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
H : GV chốt ý Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
+ Đoạn 2 : Đoạn còn lại.
H. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
Dòng dõi cao sang: từ đời này sang đời khác đều có người khác làm quan
H. Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào?
H. Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
GV chốt ý Cương đã thuyết phục được mẹ.
	- Yêu cầu học sinh trình bày đại ý.
	Ý nghĩa :Câu chuyện cho ta thấy ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí. 
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
 trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
15
15
10
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Thực hiện đọc nhóm đôi, lớp theo dõi, nhận xét.
-1em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe
- 1 em đọc. 
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống và giúp đỡ mẹ.
- Học sinh giải nghĩa.
-1 học sinh đọc.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương: em nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha.
2-3 em nêu đại ý.
- Học sinh nhắc lại.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nêu cách đọc diễn cảm.
- HS đọc thi theo nhóm, lớp theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố: (5ph)
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa.GV kết hợp giáo dục HS. -Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc bài văn.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Điều ước của vua Mi-đát.
Môn: Đạo đức
Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Giúp HS hiểu cần tiết kiệm thời giờ, vì thời giờ trôi đi không trở lại.Phải biết quý trọng và sử dụng thời giờ cho có ích, đừng để thời giờ trôi đi vô ích.
 - Các em rèn luyện thói quen luôn luôn chú trọng đến thời gian và biết tiết kiệm thời gian.
 - Mỗi em có ý thức tiết kiệm thời giờ thể hiện qua việc đi học đúng giờ, tích cực học bài, làm bài đúng thời gian quy định. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bảng phụ ghi tình huống. Các câu chuyện về tiết kiệm thời giờ.
 - HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
H. Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kể chuyện
- Gv kể cho HS nghe câu chuyện: “Một phút”.
- Yêu cầu nhóm 4 em sắm vai kể lại câu chuyện: người dẫn chuyện, ba, mẹ, Mi- chi –a.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em tìm hiểu về nội dung của truyện kể. 
- Yêu cầu HS trình bày nội dung thảo luận.
H.Mi-chi–a có thói quen dùng thời gian như thế nào?
 H. Mi–chi–a nghĩ gì về thời gian? 
H. Sự việc gì đã làm cho Mi- chi – a hiểu được giá trị của một phút ? 
H. Sau cuộc thi trượt tuyết thất bại, Mi-chi-a đã nghĩ thế nào về thời giờ ?
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày.
* Chốt ý:Mi-chi –a có thói quen chậm chạp, khất lần và coi thường thời giờ. Vì vậy, Mi-chi-a đã thua trong cuộc thi trượt tuyết.
 * Gv kết hợp giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ - Kết luận: Mỗi phút dều đáng quý, chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu từng cá nhân nêu ý kiến và giải thích trong từng trường hợp.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv theo dõi và chốt các ý: Các việc làm: a,c,d là tiết kiệm thời giờ.
 Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
 Kết luận: 
+ HSđến phòng thi muộn có thể không vào thi được.
 +Hành khách đi muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
-Yêu cầu các nhóm thảo luận theo đôi .
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
+ Ý kiến d là đúng + Các ý kiến a, b, c là sai.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK/12. 
v Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, làm việc, xong việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc một lúc.
12
12
10
- Lắng nghe
- Học sinh thể hiện các vai, lớp theo dõi
Lắng nghe, theo dõi sách giáo khoa.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Bao giờ cũng chậm hơn người khác,
-Coi thường thời giờ và nghĩ : “một phút có là bao”.
-Trong cuộc thi trượt tuyết, Vích-to chỉ hơn Mi-chi-a có một phút nên đã thắng cuộc.
-Mi-chi-a nghĩ trong cuộc sống chỉ cần một phút con người cũng làm nên nhiều chuyện quan trọng.
- HS trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu.
- Thực hiện hoàn thành BT.
- Trình bày kết quả bài làm.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu, cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét bổ sung.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm hai.
Cử thư ký ghi kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe 
4. Củng cố:(3ph)
 - GV hệ thống nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
 - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 
 - Tự liên hệ của bản thân.
Môn: Toán
Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng song songvới nhau.Biết hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Rèn kỹ năng nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song.
- Các em trình bày sạch sẽ, vẽ đường thẳng song song đúng, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- E-ke, thước thẳng.
- Vở toán, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 (5ph) Sửa bài tập 4 	 
	 A	 B
 D C
a) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD ; DA và DC.
b) Những cặp cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: CB và CD ; BC và BA.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song.
	-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và kéo dài về hai phía của cạnh đối diện nhau( AB và DC) -> giới thiệu hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
 A B
 D C
- Yêu cầu HS thực hành tương tự và nhận xét cặp cạnh:AD, BC.
- GV cho HS nhận thấy: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
-Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp học để tìm hai đường thẳng song song trong thực tế cuộc sống.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập 1,2,3.
- Theo dõi giúp đỡ những em yếu. Gọi lần lượt HS lên bảng làm.
- Sửa bài chung cho cả lớp. Yêu cầu đổi vở chấm đúng sai.
 Bài 1: A B
 a) 
 D C
-Các cặp cạnh song song: AB và CD; BC và AD. 
 b) M N 
 Q
 Q P
Trên hình chữ nhật MNPQ có những cặp cạnh song song là: MN và PQ ; NP và MQ.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu từng cá nhân nhận xét các hình và thực hiện vào vở.
 A B C 
 - GV chốt : BE//AG//CD
	 G E D E
Bài 3: 
 D G
 M N 
 I H
 Q P	
* Hình 1:a)MN//PQ; b) MN vuông góc với MQ; QM vuông góc với ... ân “Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên”. 
 - Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại vào vở. 
-Chuẩn bị bài sau:Câu chuyện nói về ý chí, nghị lực vươn lên.
Môn: Khoa học
Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế. 
 - Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập ,các loại rau,quả, con, giống bằng nhựa hay vật thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) 
 H. Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? 
 H. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề : Con người và sức khoẻ 
Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
Quá trình trao đổi chất của con người -Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể -Các bệnh thông thường-Phòng tránh tai nạn sông nước
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.
16
- Tiến hành thảo luận nhóm bàn theo yêu cầu.
+ NH1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.
+ NH3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh ,cách chăm sóc người thân bị bệnh.
+ NH4: Giới thiệu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
Yêu cầu nhóm trình bày các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
Hoạt động 2: Tự đánh giá.
Mục tiêu: Học sinh có khả năng: Aùp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- Yêu cầu học sinh dựa vào các kiến thức đã học và chế độ ăn ướng của mình trong tuần để tự đánh giá theo tiêu chí :
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Nhận xét xem các bữa ăn trong tuần của bạn có sử dụng nhiều loại thức ăn không.
17
- Các nhóm tiến hành trao đổi, hỏi nhóm trình bày một số câu hỏi.
- HS làm bài vào phiếu dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần. 
- Trình bày trước lớp. 
Thời gian
Tên thức ăn, đồ uống
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm 
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
Sáng 
Trưa 
Chiều 
4. Củng cố: (2ph)
- Yêu cầu học sinh nêu lại các bài vừa ôn.
- GV và HS nhận xét.
5. Dặn dò:
- Dặn dò học bài về nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 2.	
Môn: Toán
Bài: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết cách sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
 H: Nhắc lại cách vẽ HCN?
 - GV gọi 2 em mỗi em vẽ một HCN có chiều dài 3cm và chiều rộng 2cm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
Vẽ hình vuông có cạnh 3cm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu ( VD như SGK) .	 
- GV yêu cầu HS dựa vào cách vẽ HCN đã học để vẽ trên nháp, gọi 1 em vẽ trên bảng và nói cách vẽ.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài trên bảng.
* GV kết luận: Vẽ hình vuông cạnh 3cm:
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
	 A	 B
 D 3 cm C
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.	
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. 
Đáp án	 
Chu vi của hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm) 4cm
Diện tích của hình vuông là:
 4 x 4 = 16 (cm2)
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
Yêu cầu HS nhận xét bài trên 
bảng.	
- GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
+ Qua hình vẽ giúp HS thấy : Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông.
15
10
10
- 1 em đọc, lớp theo dõi. 
- HS vẽ nháp.
- 2- 3 em nêu nhận xét.
- Theo dõi.
-HS tập vẽ vào vở nháp.
-1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- Từng HS thực hiện. 
- 2 em làm ở bảng.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.	
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
4. Củng cố: (5ph) 
- Gọi 1 HS nhắc lại cách vẽ hình vuông. 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về học bài, làm lại bài 1, 2. 
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
Môn: Kĩ thuật
Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hặoc sợi trên bìa, vải khác màu. Dụng cụ cắt, khâu, thêu: 1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:(3ph) 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
HĐ1 : Thực hành khâu đột thưa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột thưa theo hai bước sau:
	+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
	+ Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện khâu đột thưa.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
HĐ2 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.
25
6
- 2 – 3 em nhắc lại.
- Cả lớp thực hành.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi, lắng nghe.
4. Củng cố: (2ph)
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho 1 em nêu lại qui trình khâu đột thưa.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả thực hành HS.
- Tập khâu đột thưa ở nhà.
Môn: ATGT
Bài: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN 
(Đã soạn ở tuần 7)
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 9LDDKDONG HAIBAC LIEU.doc