Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.

- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS lên chữa bài về nhà.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27:	Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007..
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô - péc - ních, Ga - li - lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô - péc - ních và Ga-li-lê.
	2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh chân dung hai nhà bác học.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 
Bốn học sinh đọc truyện giờ trước theo phân vai và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm, đọc các tên riêng nước ngoài, cách ngắt câu dài và nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
HS: Nối nhau đọc theo đoạn.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi.
? ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ
- Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô - péc - ních đã chứng minh ngược lại: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì
- Nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc - ních.
? Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông
- Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga - li - lê phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lý khoa học.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bạn đọc.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) 
b) 
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài rồi tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
a) Phân số chỉ 3 tổ HS là 
b) Số HS của 3 tổ là: 
32 x = 24 (bạn)
Đáp số: a) 
b) 24 bạn.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng giải.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- GV nêu các bước giải:
	- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
	- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
	- Tìm số xăng lúc đầu có.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32.850 : 3 = 10.950 (l)
Cả 2 lần lấy ra số lít xăng là:
32.850 + 10.950 = 43.800 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56.200 + 43.800 = 100.000 (lít xăng)
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
đạo đức
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
3. Tích cực tham gia 1 số hoạt động ở lớp ở trường.
II. Đồ dùng:
Bìa màu xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (Bài 4 SGK).
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
b, c, e là việc làm nhân đạo.
a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
HS: Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trả lời, các nhóm khác bổ sung tranh luận các ý kiến.
- GV kết luận:
+ Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp bà những công việc vặt
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 5 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận.
- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
	Kỹ thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép 
mô hình kỹ thuật (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua - vít để lắp - tháo các chi tiết.
- Biết lắp giáp một số chi tiết với nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục1 (SGK).
HS: Quan sát SGK, nghe GV giới thiệu để nhận biết tên, đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H1- SGK)
- GV chọn 1 số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết đó.
3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua - vít:
* Lắp vít:
- GV hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước (SGK).
HS: Cả lớp quan sát, nghe GV làm sau đó lên lắp thử.
- Cả lớp tập lắp vít.
* Tháo vít:
- GV hướng dẫn cách tháo vít (SGK).
- HS: Vừa quan sát, vừa nghe hướng dẫn.
- GV quan sát sửa sai.
- Cả lớp thực hành tháo vít.
* Lắp ghép 1 số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4 (SGK).
- Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép.
HS: Kể tên các chi tiết GV cầm trên tay.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007..
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: vẽ cây
(GV chuyên dạy)
 Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS chọn được câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp thành 1 câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: 
	Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Một em kể lại câu chuyện giờ trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: Đọc đề bài.
HS: 4 em nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4.
- Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh họa gợi ý đề tài kể chuyện.
- Nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
VD:
+ Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi bắt cướp, bảo vệ dân của 1 chú công an ở phường tôi tuần qua.
+ Tôi muốn kể về một lần mình đã đấu tranh với bản thân để dũng cảm nhận lỗi trước bố mẹ.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Thi kể theo cặp:
b. Thi kể trước lớp:
HS: Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất, người kể chuyện lôi cuốn nhất.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Xem trước bài giờ sau học.
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Nội dung:
1. GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra:
	- Đọc kỹ đề bài, tính ra nháp cẩn thận sau đó mới làm.
2. GV phát cho mỗi em 1 đề bài và yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
Đề bài:
Bài 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
	a) Phân số bằng phân số:
	A. 	B. 	C. 	D. 
	b) Trong các phân số ; ; ; phân số bé hơn 1 là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
	c) Phân số chỉ phần gạch chéo của hình sau là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
d) Phân số nào sau đây là phân số tối giản:
A. 	B. 	C. 	D. 
e) Chọn số thích hợp với ô trống: 
A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Bài 2: So sánh các phân số sau:
	a) và 	; 	 và 
	b) và 	; 	 và 
Bài 3: Tính:
	a) + =	 + =
	b) + =	 + = 
Bài 4: Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 7cm. Tính diện tích của miếng bìa đó.
Bài 5: Không quy đồng hãy so sánh hai phân số:
 và 
3. GV thu bài chấm:
Bài 1: 2,5 điểm; 	Bài 2: 2,5 điểm; 	Bài 3: 2,5 điểm; 	
Bài 4: 1 điểm; 	Bài 5: 1 điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài để giờ sau học.
chính tả
bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Biết trình bày đúng bài thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
	- Tiếp tục viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết giấy những chữ hay viết sai.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.
HS: Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài.
- Tự soát lỗi bài viết của mình.
- GV chấm bài, nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng nội dung cho các nhóm.
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Nhóm nào xong lên dán bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, xem tranh minh họa sau đó làm vào vở bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
	a. Sa mạc - xen kẽ.
	b. Đáy biển - thung lũng.
HS: 2 HS lên bảng làm.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và tập viết bài.
Khoa học
Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu ... oặc từng cặp HS:
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu hình tròn thưa hay dày.
HS: Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn.
- Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả lời câu hỏi 1.
HS: Quan sát H1, H2 và nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh.
? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh
HS: mặc áo dài, cổ cao.
2. Hoạt động sản xuất của người dân:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
HS: 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến H8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.
- Kết quả HS phải ghi được là:
+ Trồng trọt: Trồng lúa, mía
+ Chăn nuôi: Gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá, nuôi tôm.
+ Ngành khác: Làm muối.
HS: 2 em đọc lại các kết quả.
- GV yêu cầu:
HS: Đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nội dung trong vùng.
- Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét.
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II. Đồ dùng:
	Hình trang 108, 109 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
HS: 3 - 5 em làm giám khảo, theo dõi ghi lại các câu trả lời của các nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi.
- Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.
- Câu nào cũng yêu cầu đại diện cả 4 nhóm trả lời.
- Mỗi thành viên trong nhóm ít nhất được trả lời 1 câu.
*Tiến hành:
- GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
- Khống chế thời gian cho mỗi câu.
(Câu hỏi và đáp án SGV/ 182 - 183).
=> Kết luận: “Bạn cần biết” trang 108 (SGK).
3. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
- GV nêu câu hỏi:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm
HS: gió sẽ ngừng thổi, trái đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái đất sẽ trở thành 1 hành tinh chết không có sự sống.
=> Kết luận như mục “Bạn cần biết” trang 109 SGK.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng 
Trò chơi: Dẫn bóng
I. Mục tiêu:
	- Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu HS biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
	- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
II. Đồ dùng:
	Dây, bóng...
III. Các hoạt động dạy , học:
1. Phần mở đầu:
- GV tập nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi thử 1 - 2 lần sau đó cả lớp chơi chính thức.
b. Bài tập RLTTCB:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
HS: Cả lớp thực hiện.
- ÔN nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
HS: Tập cá nhân theo tổ sau đó thi nhảy cá nhân hoặc đại diện các tổ thi.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập cho người khỏe mạnh.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007..
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nhận đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô chỉ rõ.
- Biết tham gia chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả .
- Nhận được cái hay của bài được thầy cô khen.
II. Đồ dùng:
 	Bảng, phấn màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 B . Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:
*GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng.
HS: 1 - 2 em đọc lại đề bài.
- GV nêu những ưu điểm chính:
+ Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt.
- Những thiếu xót hạn chế:
+ Viết chữ xấu, sai nhiều lỗi câu quá dài
*Thông báo điểm số cụ thể và trả bài cho HS.
HS: Cả lớp nghe GV nhận xét.
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi:
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS.
HS: Đọc lời phê của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
+ GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
- Đổi bài cho bạn để soát lỗi.
- Hướng dẫn chữa lỗi định chữa lên bảng.
- 1 - 2 em lần lượt lên chữa từng lỗi.
- Cả lớp tự sửa trên nháp.
+ GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS: Chép vào vở.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS hoặc sưu tầm được.
HS: Trao đổi thảo luận tìm ra cái hay.
- Viết lại đoạn văn, bài văn của mình theo cách hay hơn.
4. Củng cố , dặn dò:
	- GV khen ngợi những em làm tốt.
Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại các bài học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS chữa bài giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Diện tích hình thoi là:
 = 114 (cm2)
b. Đổi 7 dm = 70 cm.
Diện tích hình thoi là:
 = 1050 (cm2)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
Diện tích miếng kính là:
14 x 10 = 140 (cm2)
Đáp số: 140 cm2.
+ Bài 3: 
a. Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ để tìm ra cách xếp hình. Từ đó xác định độ dài 2 đường chéo của hình thoi.
- Độ dài 2 đường chéo là 4cm và 6cm.
b. Diện tích hình thoi đó là:
(4 x 6) : 2 = 12 (cm2)
- GV chữa bài, chấm điểm cho HS.
+ Bài 4:
HS: Chuẩn bị giấy gấp hình thoi và nêu nhận xét:
+ Bốn cạnh đều bằng nhau.
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- GV gọi vài học sinh nhắc lại các đặc điểm của hình thoi.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Luyện từ và câu 
Cách đặt câu khiến
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng:
Bút dạ, băng giấy .
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Một HS nêu nội dung cần ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách như SGK.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 - 4 HS lên bảng làm vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc nội dung bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm những em đặt đúng.
Câu kể:
Câu khiến
Nam đi học.
- Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!
+ Bài 2: Tương tự bài 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 số HS làm vào giấy sau đó lên dán trên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. Với bạn:
- Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
- Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
b. Với bố của bạn:
- Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c. Với một chú:
- Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
- Xin chú chỉ cho cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ!
+ Bài 3, 4: Tương tự như trên.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
TRò chơi: dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Học 1 số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc 1 số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách chơi và thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng:
Dây, bóng.
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập chung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay, hát và xoay các khớp chân, tay, đầu gối 
*Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
HS: Tự ôn theo tổ, nhóm.
*Ôn nhảy dây:
HS: Nhảy cá nhân.
2. Phần cơ bản: 
a. Môn tự chọn:
* Đá cầu:
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
HS: Tập tâng cầu bằng đùi.
- Chia tổ tập theo tổ.
- Mỗi tổ cử 1 - 2 HS thi xem tổ nào tâng cầu giỏi.
* Ném bóng:
- GV nêu tên động tác, kết hợp làm mẫu từng động tác.
HS: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng .
- Tập nhiều lần.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, sau đó hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
HS: Cả lớp chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Đi đều từ 2 - 4 hàng dọc, hát vỗ tay.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
B. Nội dung: 
1. GV nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm của HS trong tuần:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung các em đã có nhiều tiến bộ trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà. Chữ viết có nhiều tiến bộ. 
 b. Nhược điểm:
- Một số hay nghỉ học như: Hoàn.
- Khăn quàng, guốc dép còn thiếu.
- Vẫn còn hiện tượng nói tục trong giờ ra chơi.
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm sẵn có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Phấn đấu vươn lên trong học tập để làm bài kiểm tra tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_2_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc