KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. HS: Quan sát từng bộ phận của cái đu để trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi:
? Cái đu có những bộ phận nào
- Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
? Nêu tác dụng của cái đu - Dùng để cho các em nhỏ ngồi chơi trong công viên, trong các trường mầm non.
Tuần 27: Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2008 Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô - péc – ních, Ga – li – lê. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô - péc – ních và Ga-li-lê. 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lý khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh chân dung hai nhà bác học. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: Bốn học sinh đọc truyện giờ trước theo phân vai và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV kết hợp hướng dẫn phát âm, đọc các tên riêng nước ngoài, cách ngắt câu dài và nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó. HS: Nối nhau đọc theo đoạn. HS: Luyện đọc theo cặp. 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi. ? ý kiến của Cô - péc – ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ - Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô - péc – ních đã chứng minh ngược lại: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Ga – li – lê viết sách nhằm mục đích gì - Nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc – ních. ? Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông - Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga – li – lê phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lý khoa học. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em nối nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - GV và cả lớp nhận xét bạn đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) b) + Bài 2: HS: Đọc đầu bài rồi tự làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - 1 HS lên bảng giải. Giải: a) Phân số chỉ 3 tổ HS là b) Số HS của 3 tổ là: 32 x = 24 (bạn) Đáp số: a) b) 24 bạn. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và làm bài vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét. - 1 em lên bảng giải. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - GV nêu các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có. - 1 em lên bảng giải. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32.850 : 3 = 10.950 (l) Cả 2 lần lấy ra số lít xăng là: 32.850 + 10.950 = 43.800 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56.200 + 43.800 = 100.000 (lít xăng) - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập. Khoa học Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: - HS kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS: Quan sát hình trang 106 SGK tìm hiều về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Báo cáo. - GV ghi thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, sử dụng điện, 3. Hoạt động 2: Các rủi ro ngy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - GV chia nhóm. HS: Quan sát, đọc SGK và thảo luận nhóm sau đó ghi vào phiếu theo mẫu sau: Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - GV chia nhóm. HS: - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV và các nhóm khác bổ sung. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài kĩ thuật Lắp cái đu I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. HS: Quan sát từng bộ phận của cái đu để trả lời câu hỏi. - GV đặt câu hỏi: ? Cái đu có những bộ phận nào - Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. ? Nêu tác dụng của cái đu - Dùng để cho các em nhỏ ngồi chơi trong công viên, trong các trường mầm non. 3. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết: HS: Chọn các chi tiết theo sự hướng dẫn của GV và gọi tên các chi tiết đó. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp giá đỡ đu H2 – SGK. - Lắp ghế đu H3 – SGK. - Lắp trục đu vào ghế đu H4. c. Lắp ráp cái đu: - GV tiến hành lắp cái đu như H1 (SGK). HS: Kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết. - Tháo xong xếp gọn gàng vào hộp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập lắp cho quen. Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2008 chính tả ( n – v) bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Biết trình bày đúng bài thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tiếp tục viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ngã. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết giấy những chữ hay viết sai. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày. HS: Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. - Tự soát lỗi bài viết của mình. - GV chấm bài, nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: GV nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng nội dung cho các nhóm. HS: Các nhóm làm bài vào phiếu. - Nhóm nào xong lên dán bảng. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập, xem tranh minh họa sau đó làm vào vở bài tập. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Sa mạc – xen kẽ. b. Đáy biển – thung lũng. HS: 2 HS lên bảng làm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và tập viết bài. Toán Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ II) I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Nội dung: 1. GV nhắc nhở HS trước khi kiểm tra: - Đọc kỹ đề bài, tính ra nháp cẩn thận sau đó mới làm. 2. GV phát cho mỗi em 1 đề bài và yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. Đề bài: Bài 1: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: a) Phân số bằng phân số: A. B. C. D. b) Trong các phân số ; ; ; phân số bé hơn 1 là: A. B. C. D. c) Phân số chỉ phần gạch chéo của hình sau là: A. B. C. D. d) Phân số nào sau đây là phân số tối giản: A. B. C. D. e) Chọn số thích hợp với ô trống: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Bài 2: So sánh các phân số sau: a) và ; và b) và ; và Bài 3: Tính: a) + = + = b) + = + = Bài 4: Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14cm, chiều cao là 7cm. Tính diện tích của miếng bìa đó. Bài 5: Không quy đồng hãy so sánh hai phân số: và 3. GV thu bài chấm: Bài 1: 2,5 điểm; Bài 2: 2,5 điểm; Bài 3: 2,5 điểm; Bài 4: 1 điểm; Bài 5: 1 điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài để giờ sau học. Luyện từ và câu Câu khiến I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài học giờ trước, chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2. - Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi. - Dấu hiệu: Dấu chấm than ở cuối. + Bài 3: - GV chia bảng lớp làm 2 phần và gọi HS lên bảng làm. HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh viết vào vở. - 4 – 6 em lên bảng làm, mỗi em 1 câu văn. - Tự đọc câu văn của mình. - GV và cả lớp nhận xét từng câu rút ra kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 4 em nối nhau đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - 1 số em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài: Đoạn a: Hãy gọi vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi boong tàu! Đoạn c: - Nhà vua Long Vương! - Con đi đây cho ta!. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV cùng các nhóm khác nhận xét. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài tập. - Đặt câu khiến viết vào vở. - Nối nhau đọc các câu đó lên. - 1 số em lên bảng viết câu đó. VD: + Cho mình mượn bút của bạn một tí! - GV nhận xét, cho điểm những câu đúng. + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Lịch Sử thành thị ở thế kỷ XVi - xvii I. Mục tiêu: - Học xong bài HS biết ở thế kỷ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn ... ờng chéo chia cho 2 (cùng 1 đơn vị đo). => Quy tắc (SGK). HS: 3 – 5 em đọc lại. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a. SABCD = = 6 (cm2) b. SMNPQ = = 14 (cm2) + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 em lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. a. Diện tích hình thoi là: = 50 (dm2) Đáp số: 50dm2 b. Diện tích hình thoi là: 4 m = 40 dm = 300 (dm2) Đáp số: 300dm2. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền trung I. Mục tiêu: - Học xong bài này HS hiểu được dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền Trung. - Trình bày 1 số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của 1 số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Dân cư tập trung khá đông đúc: * Hoạt động 1: Làm việccả lớp hoặc từng cặp HS: - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu hình tròn thưa hay dày. HS: Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. - Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. - GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả lời câu hỏi 1. HS: Quan sát H1, H2 và nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh. ? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh HS: mặc áo dài, cổ cao. 2. Hoạt động sản xuất của người dân: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến H8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. - Kết quả HS phải ghi được là: + Trồng trọt: Trồng lúa, mía + Chăn nuôi: Gia súc (bò) + Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá, nuôi tôm. + Ngành khác: Làm muối. HS: 2 em đọc lại các kết quả. - GV yêu cầu: HS: Đọc bảng tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nội dung trong vùng. - Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét. - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Môn thể thao tự chọn I. Mục tiêu: - Học 1 số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc 1 số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách chơi và thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Dẫn bóng” yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng: Dây, bóng III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập chung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay, hát và xoay các khớp chân, tay, đầu gối *Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung. HS: Tự ôn theo tổ, nhóm. *Ôn nhảy dây: HS: Nhảy cá nhân. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: * Đá cầu: - GV làm mẫu cho HS quan sát. HS: Tập tâng cầu bằng đùi. - Chia tổ tập theo tổ. - Mỗi tổ cử 1 – 2 HS thi xem tổ nào tâng cầu giỏi. * Ném bóng: - GV nêu tên động tác, kết hợp làm mẫu từng động tác. HS: Tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng - Tập nhiều lần. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, sau đó hướng dẫn cách chơi và luật chơi. HS: Cả lớp chơi. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Đi đều từ 2 – 4 hàng dọc, hát vỗ tay. - Tập 1 số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. đạo đức tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I.Mục tiêu: 1. Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. Tích cực tham gia 1 số hoạt động ở lớp ở trường. II. Đồ dùng: Bìa màu xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (Bài 4 SGK). - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: b, c, e là việc làm nhân đạo. a, d không phải là hoạt động nhân đạo. 3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Bài 2 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. HS: Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trả lời, các nhóm khác bổ sung tranh luận các ý kiến. - GV kết luận: + Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp bà những công việc vặt 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 5 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS: Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2008 Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến I. Mục tiêu: - HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng: Bút dạ, băng giấy III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Một HS nêu nội dung cần ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách như SGK. HS: Cả lớp làm bài vào vở. - 3 – 4 HS lên bảng làm vào giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV). 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài. - Cả lớp suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc kết quả. - GV nhận xét, cho điểm những em đặt đúng. Câu kể: Câu khiến Nam đi học. - Nam đi học đi! - Nam phải đi học! - Nam hãy đi học đi! - Nam đi học nào! + Bài 2: Tương tự bài 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 số HS làm vào giấy sau đó lên dán trên bảng. - GV và cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng. a. Với bạn: - Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào! - Tớ mượn cậu cái bút nhé! - Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé! - Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! b. Với bố của bạn: - Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! - Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! c. Với một chú: - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ! - Xin chú chỉ cho cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ! + Bài 3, 4: Tương tự như trên. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Diện tích hình thoi là: = 114 (cm2) b. Đổi 7 dm = 70 cm. Diện tích hình thoi là: = 1050 (cm2) + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, cả lớp theo dõi. - 1 em lên bảng tóm tắt và giải. - Cả lớp làm vào vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm. Bài giải: Diện tích miếng kính là: 14 x 10 = 140 (cm2) Đáp số: 140 cm2. + Bài 3: a. Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ để tìm ra cách xếp hình. Từ đó xác định độ dài 2 đường chéo của hình thoi. - Độ dài 2 đường chéo là 4cm và 6cm. b. Diện tích hình thoi đó là: (4 x 6) : 2 = 12 (cm2) - GV chữa bài, chấm điểm cho HS. + Bài 4: HS: Chuẩn bị giấy gấp hình thoi và nêu nhận xét: + Bốn cạnh đều bằng nhau. + Hai đường chéo vuông góc với nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - GV gọi vài học sinh nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập. Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: - Nhận đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô chỉ rõ. - Biết tham gia chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả - Nhận được cái hay của bài được thầy cô khen. II. Đồ dùng: Bảng, phấn màu, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: - GV nêu những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt. - Những thiếu xót hạn chế: + Viết chữ xấu, sai nhiều lỗi câu quá dài *Thông báo điểm số cụ thể và trả bài cho HS. HS: Cả lớp nghe GV nhận xét. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi: + GV phát phiếu học tập cho từng HS. HS: Đọc lời phê của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi. + GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. - Đổi bài cho bạn để soát lỗi. - Hướng dẫn chữa lỗi định chữa lên bảng. - 1 – 2 em lần lượt lên chữa từng lỗi. - Cả lớp tự sửa trên nháp. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS: Chép vào vở. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS hoặc sưu tầm được. HS: Trao đổi thảo luận tìm ra cái hay. - Viết lại đoạn văn, bài văn của mình theo cách hay hơn. 4. Củng cố – dặn dò: - GV khen ngợi những em làm tốt. - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại các bài học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra. Hoạt động tập thể Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Các điều về quyền được phát triển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung: + Lớp trưởng nhận xét. + GV nhận xét. + Phương hướng tuần tới. + Vui văn nghệ - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần. - Nề nếp. - Học tập. - Đạo đức. - HĐ TT. - Chuẩn bị hoạt động cho ngày 26/ 3 - Rèn VSCĐ. - Giữ nề nếp của lớp - HS sinh hoạt văn nghệ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: