TIẾT 1: Toán
Tiết 131: Luyện tập chung
Những kiến thức HS đã biết cã liªn quan đến bài học
Biết cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số Những kiến thức cần được hình thành cho HS
Ôn tập về phân số : Hình thành phân số , phân số bằng nhau, rút gọn phân số .
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn .
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số :
Hình thành phân số , phân số bằng nhau, rút gọn phân số .
Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn .
3/ Thái độ: Có ý thức vận dụng các kĩ năng học được vào cuộc sống.
II Chuẩn bị
1- Đồ dùng dạy học :
GV: nội dung bài, phiếu bài tập
HS: Vở, sgk
2/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp luyện tập, thảo luận nhóm , đàm thoại
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 27 Thứ hai ngày 7 thỏng 3 năm 2011 TIẾT 1: Toỏn Tieỏt 131: Luyện tập chung Những kiến thức HS đó biết có liên quan đến bài học Biết cỏch cộng, trừ, nhõn, chia hai phõn số Những kiến thức cần được hỡnh thành cho HS Ôn tập về phân số : Hình thành phân số , phân số bằng nhau, rút gọn phân số . - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn . I/ Muùc tieõu: 1/ Kieỏn thửực Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số , phân số bằng nhau, rút gọn phân số . Kú naờng: - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn . 3/ Thỏi độ: Cú ý thức vận dụng cỏc kĩ năng học được vào cuộc sống. II Chuẩn bị 1- Đồ dựng dạy học : GV: nội dung bài, phiếu bài tập HS: Vở, sgk 2/ Phương phỏp dạy học: Phương phỏp luyện tập, thảo luận nhúm , đàm thoại III. Các hoạt động dạy học: TG( ND) HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS A.Bài cũ: ( 4') B. Bài mới: (26’) HĐ1: Bài tập ôn luyện . Bài1: Y/C HS rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau Bài2: HD HS lập phân số rồi tìm phân số của một số . Bài3: Luyện kĩ năng làm các phép tính với phân số qua giải bài toán có lời văn. HĐ2: Củng cố dặn dò:(5’) Chữa bài 5: GV nhận xét - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. Củng cố về kĩ năng cộng, trừ, nhân các phân số qua dạng toán có lời văn. + Rút gọn phân số chưa tối giản. + So sánh các phân số đã rút gọn . + GV nhận xét chung . + Y/C HS thực hiện các bước giải + GV nhận xét, cho điểm . - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS chữa bài tập. + Lớp nhận xét . - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS nêu thứ tự thực hiện các bước tính : VD : a) , b) +HS chữa bài và nhận xét . - HS lập phân số : Phân số chỉ ba tổ học sinh là . Số học sinh của ba tổ là : 32 x = 24 ( bạn ) Đáp số: 24( bạn) + 1HS giải bài toán lên bảng, HS khác nhận xét . - HS làm bài và chữa bài : - Nêu được: Tìm độ dài đoạn đường đã đi: 15 x 2/3 = 10 ( km ) Tìm độ dài đoạn đường còn lại: 15 - 10 = 5 ( km ) - 1HS nhắc lại ND bài học . Tiết 2: tập đọc &51:Dù sao trái đất vẫn quay I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng: Cô-pec-ních, Ga-li-lê. + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca lòng dũng cảm, bảo vệ chân lý khoa học của hai nhà bác học: Cô-pec-ních và Ga-li-lê . - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học . * Quyền được giáo dục về các giá trị II Chuẩn bị 1- Đồ dựng dạy học : GV: nội dung bài, bảng phụ HS: Vở, sgk III. Các hoạt động trên lớp : A.Bài cũ: (4') - Y/C HS đọc bài : “ Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và nêu nội dung bài . B. Bài mới: * GTB: Nêu mục đích y/c tiết học (1') HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc . (12’) - Y/C HS luyện đọc nối tiếp 3 đoạn . + Đ1: Từ đầu ... chúa trời . + Đ2: Tiếp .báy chục tuổi . + Đ3: Phần còn lại . + HD HS đọc đúng tiếng, từ . - Y/c HS đọc tiếp nối đoạn theo cặp. - Gv đọc diễn cảm toàn bài . HĐ2: Tìm hiểu bài . (10’) + ý kiến của Cô-pec-ních có gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? + Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông ? - Lòng dũng cảm của Ga - li - lê và Cô-pec-ních đã th hiện ở chỗ nào ? + Hãy nêu ND và ý nghĩa của bài ? * GV chốt lại nội dung bài . HĐ3 : HD đọc diễn cảm. (12’) - Y/C HS đọc 3 đoạn và nêu cách đọc đoạn. bài . + HD HS đọc và thi đọc diễn cảm đoạn : Chưa đầy ... vẫn quay . + GV đọc mẫu đoạn, HS phân tích cách đọc . + Y/C HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm. + GV nhận xét, cho điểm . * Quyền được giáo dục về chính trị C. Củng cố dặn dò: (1’) - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - 2HS đọc và trả lời + HS khác nhận xét . * Theo dõi. - 1HS đọc toàn bài . + 3HS đọc nối tiếp đoạn . + Lượt 1: Luyện đọc phát âm đúng nội dung bài . + Lượt 2: Giúp HS đọc hiểu những từ mới(phần chú giải). + HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp. + 2HS đọc lại toàn bài . - HS đọc thầm bài và nêu được : + Người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng tại chỗ + Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng của Cô-pec-ních . + Vì ông đã chống đối lại quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ. - Họ đã dám nói ngược với lời phán bảo của chúa trời . * 2HS nêu miệng ( ND như mục I) - HS đọc nối tíêp đoạn và nêu cách đọc: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, .. + HS nghe và phân tích cách đọc . - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc diễn cảm đoạn bên. + Bình chọn bạn đọc hay. - 1HS đọc cả bài và nhắc lại ND bài Ôn bài Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết) &26: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I.Mục tiêu: - Nhớ và viết chính xác bài chính tả “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. - Biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ . - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x . II.Chuẩn bị : GV : 4tờ phiếu viết ND BT 2a . HS: Vở, sgk III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ(4’). - Y/C HS viết bảng các tiếng có vần in/inh: sinh nở, xinh đẹp, học sinh, sinh hoạt . B.Bài mới: (36’) * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) HĐ1: HD HS nhớ, viết (25’) - GV đọc bài chính tả: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. + Nội dung của bài viết này là gì ? + Nhắc HS: Lưu ý cách trình bày thể thơ tự do, những chữ dễ viết sai chính tả : xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt, + Y/C HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - tự viết bài vào vở . Viết xong tự soát lỗi . - GV chấm và nhận xét. HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả Bài2a: Y/C HS nêu đề bài: Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x(hoặc ngược lại). (Phát phiếu cho 4 nhóm) . + GV nhận xét KQ bài làm của HS . C/Củng cố - dặn dò:(2’) Chốt lại ND và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau . - 2HS viết bài trên bảng . + HS khác viết vào nháp, nhận xét . - HS mở SGK theo dõi. - 1HS đọc y/c của bài , đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính ”. + HS tự nêu . + Lớp đọc thầm để ghi nhớ ba khổ thơ . + Nắm được: Ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề vở, hết mỗi khổ thơ để cách một dòng . + HS luyện viết các từ bên vào nháp . - HS gấp sách ,viết bài cẩn thận. +Trình bày đẹp và đúng tốc độ. - 1/3 số HS được chấm bài. (8’) * Làm bài tập 2a tại lớp. - HS làm bài. Sau thời gian quy định, đại diệncác nhóm dán bài lên bảng lớp , trình bày kết quả . + Lớp kết luận nhóm thắng cuộc( tìm được nhiều từ đúng) * Quyền được giáo dục về các giá trị Tiết 4: Đạo đức & 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t2) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng . * Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. - Trẻ em co quyền không bị phân biệt đối sử II. Đồ dùng: GV: Bìa màu xanh, đỏ, vàng, nội dung bài HS: Vở, sgk III. Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Gọi HS trả lời Vì sao phải tích cực tham fia hoạt động nhân đạo GV nhận xét đánh giá 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (Bài 4 SGK). - GV nêu yêu cầu bài tập. Thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: b, c, e là việc làm nhân đạo. a, d không phải là hoạt động nhân đạo. 3. Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Bài 2 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. HS: Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trả lời, các nhóm khác bổ sung tranh luận các ý kiến. - GV kết luận: + Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp bà những công việc vặt 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 5 SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Cả lớp trao đổi, bình luận. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. * Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. - Trẻ em co quyền không bị phân biệt đối sử 4. Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiết 5: Mĩ thuật Tiết 27: Vẽ theo mẫu: Vẽ cây. I. Mục tiêu: - Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - Hs biết cách vẽ và vẽ được một vài cây. - Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị: - GV; Sưu tầm một số loại cây có hình đơn giản và đẹp. Tranh, ảnh bài vẽ của học sinh có vẽ cây. Hình gợi ý cách vẽ ( TBDH). - HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu các hình ảnh về cây: - Hs quan sát. ? Tên của cây: - Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,... ? Các bộ phận chính của cây? - Thân, cành, là, ? Màu sắc của cây? - xanh tươi,... ?Sự khác nhau của một vài loại cây? - Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau.... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây. - Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Hs quan sát. + Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 3: Thực hành: - Gv quan sát giúp đỡ Hs lúng túng. - Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng Hs nx theo tiêu chí: -Gv khen và đánh giá Hs có bài vẽ tốt. + Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc, 6. Dặn dò. - Quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí. Thứ ba ngày 8 thỏng 3 năm 2011 Tiết 1: luyện từ và câu câu khiến Những kiến thức HS đó biết cú liờn quan đến bài học Nắm ủửụùc caõu keồ Ai laứ gỡ ? trong ủoaùn vaờn , naộm ủửụùc taực duùng cuỷa moói caõu . Những kiến thức cần được hỡnh thành cho HS - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến . - Biết nhận diện câu khiến và đặt câu khiến . I. Mục đớch, yờu cầu : 1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo và tỏc dụng của cõu khiến (ND ghi nhớ) 2. Kĩ năng: HS nhận biết được cõu khiến trong đoạn trớch (BT1, mục III); bước đầu biết đặt cõu khiến núi với bạn, với anh chị hoặc thầy cụ (BT3). 3. Thái độ: GD HS luụn sử dụng cõu đỳng. II Chuẩn bị 1- Đồ dựng dạy học : GV: baờng giaỏy HS: Vở, sgk 2/ Phư ... các tộc người ở phía nam đã đem lại KQ gì ? GV nhận xét đánh giá * GTB : Nêu mục tiêu tiết học GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển . + Treo bản đồ Việt Nam, y/c HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ . - Y/C HS đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác : Thành thị Số dân Thăng Long ........................... Phố Hiến ........................... Hội An ........................... + Y/C HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ... - Em có nhận xét gì về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta thời đó thế nào ? - Theo em, hoạt động buốn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? Chốt lại nội dung và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau . + HS trả lời - HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài học . - HS nghe và hiểu về khái niệm thành thị . + Vài HS lên xác định . - HS làm việc vào phiếu : + HS đọc thông tin trong SGK để làm : Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán .......................... .......................... .......................... .......................... .......................... .......................... - Vài HS dựa vào kết quả mô tả . * HS thảo luận và đưa ra kết quả : + HS dựa vào bảng biểu, nêu : Thành thị nước ta tập trung đông người, quy mô hoạt động và buốn bán rộng lớn ... + Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp . - HS nhắc lại ND bài học . Thứ năm ngày 10 thỏng 3 năm 2011 Tiết 1: toán & 135: luyện tập Những kiến thức HS đó biết có liên quan đến bài học Nắm được khái niệm về hình thoi biết tính diện tích Những kiến thức cần được hỡnh thành cho HS Rốn luyện kĩ năng thực hành tớnhông thức tính diện tích hình thoi I/ Mục tiờu: 1/ KT:Giỳp HS:- Rốn luyện kĩ năng thực hành tớnhông thức tính diện tích hình thoi 2/KN: Giải cỏc bài toỏn thành thạo chớnh xỏc 3/ GD : Gd hs ý thức tự giỏc trong học tập , II Chuẩn bị 1- Đồ dựng dạy học : GV: nội dung bài, phiếu bài tập HS: Vở, sgk 2/ Phương phỏp dạy học: Phương phỏp luyện tập, thảo luận nhúm , đàm thoại III. Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:. Bài cũ:(4’) HĐ2.Bài mới: (26’) Bài tập ôn luyện. Bài1: Y/c HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi vào giải toán và củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên . Bài2: Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi trong giải bài toán có lời văn . Bài 4: Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm của hình thoi qua hoạt động gấp hình HĐ3.Củng cố - dặn dò:(5’) Chữa bài tập 3: GV nhận xét đánh giá * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. + Đối với câu b, cần chú ý điều gì + Nhận xét cho điểm. + GV nhận xét, cho điểm. - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS chữa bài. + Lớp nhận xét. * HS mở SGK, theo dõi bài học . - 2HS làm bảng lớp. + HS khác làm vào vở rồi chữa bài: a) Diện tích hình thoi: 19 x 12 : 2 = 114 cm2 b) Đổi : 7 dm = 70 cm Diện tích hình thoi: 30 x 70 : 2 = 1050 cm2 Đáp số : 1050 cm2 - HS thực hiện gấp theo y/c đề bài : Trình tự kiểm tra đặc điểm của hình thoi theo HD SGK : + HS thực hành kiểm định và nêu KQ Tiết 2: tập làm văn & 52 : trả bài văn miêu tả cây cối Những kiến thức HS đó biết có liên quan đến bài học HS viết được một bài văn hoàn chỉnh Những kiến thức cần được hỡnh thành cho HS Biết rỳt kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cõy cối I. Mục đớch, yờu cầu: 1. Kiến thức: Biết rỳt kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cõy cối (đỳng ý, bố cục rừ ràng, dựng từ, đặt cõu và viết đỳng chớnh tả,...) 2. Kĩ năng: lỗi đó mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3. Thái độ: những cỏi hay trong cỏc bài được thầy, cụ khen . II Chuẩn bị 1- Đồ dựng dạy học : GV: Chấm bài HS: Vở, sgk 2/ Phương phỏp dạy học: Phương phỏp luyện tập, thảo luận nhúm , đàm thoại III. Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3. GV hướng dẫn HS chữa lỗi : HĐ3.Hướng dẫn HS chữa bài: HĐ3. Củng cố – dặn dũ: - GV viết đề bài kiểm tra lờn bảng. + Nhận xột về kết quả làm bài. - Nờu những ưu điểm chớnh: - VD: xỏc định được yờu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Cú thể nờu một vài vớ dụ dẫn chứng kốm theo tờn HS + Những thiếu sút hạn chế : - Nờu một vài vớ dụ cụ thể trỏnh việc nờu tờn HS. + Thụng bỏo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . - Gọi HS đọc lời phờ của thầy cụ giỏo trong bài. - Yờu cầu HS viết vào phiếu cỏc lỗi theo rừ từng loại . - Yờu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bờn cạnh để soỏt lỗi . - GV theo dừi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chộp cỏc lỗi định chữa lờn bảng lớp . + Gọi HS lờn bảng chữa từng lỗi . - GV chữa lại cho đỳng bằng phấn màu + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp + Hướng dẫn HS trao đổi tỡm ra cỏi hay, cỏi đỏng học tập của đoạn văn, bài văn từ đú rỳt kinh nghiệm cho mỡnh . + Yờu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mỡnh viết lại . - Nhận xột tiết học. - Dặn HS học cỏc bài tập đọc HTL chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ụn tập giữa kỡ II.. - HS đọc lại đề bài. + Lắng nghe GV. - HS đứng tại chỗ đọc những chỗ giỏo viờn chỉ lỗi trong bài, - viết vào phiếu học cỏc lỗi trong bài làm vào phiếu . - Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở cho nhau để soỏt lại lỗi. - Lần lượt HS lờn bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trờn nhỏp. + Trao đổi với nhau về bài chữa trờn bảng . - Lắng nghe . + Trao đổi trong nhúm để tỡm cỏi hay cú trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mỡnh nờn học tập . + Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giỏo viờn Tiết 3: Khoa học & 52: nhiệt cần cho sự sống Những kiến thức HS đó biết cú liờn quan đến bài học Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt Những kiến thức cần được hỡnh thành cho HS. - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau . - Nêu vài trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất . I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết: 1/ Kiến thức- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau . 2/ Kĩ năng:- - Nêu vài trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất . 3/ Thái độ: Gd HS cú ý thức tốt trong giờ học. II.Các hoạt động dạy- học: ND- TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Bài cũ:(4’) HĐ2:.Bài mới: (25’) Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng . Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất . HĐ3.Củng cố dặn dũ: . Kể tên một số nguồn nhiệt và tác dụng của nó trong cuộc sống GV nhận xét đánh giá * GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1’) - Chia lớp làm 4 nhóm : Cử 5HS làm giám khảo - theo dõi và ghi lại câu trả lời của các đội . + Phổ biến cách chơi và luật chơi: G lần lượt đưa ra các câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lời . (Hệ thống câu hỏi cho trò chơi- SGV) + Ban giám khảo thống nhất điểm và tuyên bố với các đội . * KL : Như mục bạn cần biết - SGK . - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm ? + G gợi ý cho HS dựa vào các bài đã học để trả lời . * KL : Như mục bạn cần biết - SGK . Chốt lại ND và nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu miệng. + HS khác nhận xét. - HS mở SGK, theo dõi bài . - HS chia làm 4 nhóm để chơi. + Các đội theo dõi để nắm luật chơi, cách chơi . + Mỗi thành viên trong đội trả lời ít nhất 1 câu . VD : Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ? - Nhiệt đới - HS thảo luận theo nhóm : Dựa vào những kiến thức đã học như : sự tạo gió, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng, sự chuyển thể của nước, ...để trả lời câu hỏi. + 2 HS nhắc lại nội dung bài học Tiết 4: Hát nhạc Tiết 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Tập đọc nhạc: TĐN số 7. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca. - Hs đọc đúng nhạc và lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ quen dùng. - HS: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Hát BH: Chú voi con ở Bản Đôn? - Gv cùng Hs nx đánh giá. - 3 Hs hát cá nhân, - Nhóm 2,3 hát. B, Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học: 2. Phần hoạt động. a. Nội dung 1: Ôn BH: Chú voi con ở Bản Đôn. *Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Gv trình bày bài hát. - Ôn tập BH: Chú voi con ở Bản Đôn - Tập đọc nhạc: TĐN số 7. - Hs nghe, hát nhẩm theo. - Hát lời 1 của bài hát: - cả lớp hát. - Ôn lời 2 của bài hát: - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát. - Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng. * Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động. - Hát gõ đệm bằng hai âm sắc. - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát - Hs làm theo. - Một vài Hs khá trình bày: - 2,3 Hs thực hiện. - Gv hướng dẫn Hs hát kết hợp động tác phụ hoạ: - Hs làm theo. - Trình bày: - Một vài học sinh khá. Cả lớp tập. b. Nội dung 2: TĐN số 7. * Hoạt động 1: Gv viết bài luyện tập cao độ lên bảng. - Gv làm mẫu: - Hs tập theo. Vừa gõ vừa đọc tên hình nốt. * Hoạt động 2: Hs tập đọc nốt nhạc trên khuông. - Gv đàn giai điệu vừa đọc nhạc vừa gõ theo tiết tấu. - Hs nghe. - Chia lớp thành 2 dãy: - 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời. - Tập kết hợp đọc nhạc và hát lời: - Cả lớp, tổ, 3. Phần kết thúc: ? Trình bày bài hát. ? Đọc nhạc rồi hát lời? - Gv nx đánh giá chung. - 1-2 Hs - 1-2 Hs, kết hợp gõ đệm. Tiết 2: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 27 kiểm điểm trong tuần 1. GV nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm của HS trong tuần: a. Ưu điểm: - Nhìn chung các em đã có nhiều tiến bộ trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà. Chữ viết có nhiều tiến bộ. b. Nhược điểm: - Một số hay nghỉ học - Khăn quàng còn quên - Vẫn còn hiện tượng nói tục trong giờ ra chơi. - Vệ sinh cá nhân chưa sạch 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm sẵn có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - Phấn đấu vươn lên trong học tập để làm bài kiểm tra tốt. - Tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp.
Tài liệu đính kèm: