Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

i. mục tiêu.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại

 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

ii. đồ dùng dạy – học.

GV: Bảng phụ.

HS: SGK

iii. các hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thø hai, ngµy th¸ng 10 n¨m 2011
 	To¸n
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
i. môc tiªu.
 - Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ª ke.
 - HS kh¸ , giái lµm hÕt c¸c bµi tËp.
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV: Thước thẳng và ê ke.
 HS: Đồ dùng vẽ hình
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ,chữa BT về nhà.
 +GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động1: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, ? 4 góc của HCN nh­ thÕ nµo?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai 
đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). 
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau
+ Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? 
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( hình vẽ trong SGK).
* Chèt: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. 
 b.Hoạt động2. Luyện tập:
Bài1: 
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
- Chèt : hai ®­êng th¼ng ë h×nh (a) vu«ng gãc víi nhau.
Bài 2: 
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- Chèt c¸c cÆp c¹nh vu«ng gãc víi nhau: AD vu«ng gãc víi DC; DC vu«ng gãc víi CB;...
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG)
- Chèt C¸ch KT gãc vu«ng ; cÆp ®o¹n th¼ng vu«ng gãc víi nhau.
Bài 4: HSKG
- HD häc sinh tù lµm bµi .
- Chữa bài, nhận xét.
- Chèt kÕt qu¶ ®óng ; Chèt kiÕn thøc .
3.Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- Dặn dò về nhà làm bài tập luyÖn tËp thªm.
- 1 HS 
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
- 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông, chung đỉnh C 
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
- HS vẽ 
- Nêu tên góc 
- HS đọc.
- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau.
- HS chữa bài trên bảng; Lớp nhận xét.
+HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
- HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc
- HS ®æi chÐo vë KT.
- HS nªu yªu cÇu vµ tù lµm bµi .
- 1 HS giái ch÷a bµi .
-1 HS
TËp ®äc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
i. môc tiªu.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
 - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
ii. ®å dïng d¹y – häc.
GV: Bảng phụ.
HS: SGK
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính.
 +GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV söa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu
b.Hoạt động2. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- KL ý ®o¹n 1.
* Đoạn 2: 
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
- KL ý ®o¹n 2.
- Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- KL ND chÝnh bµ tËp ®äc.
c.Hoạt động3. Luyện đọc:
- §äc c¶ bµi.
- Nªu giäng ®äc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: “Cương thấy nghèn nghẹn  khi đất cây bông”.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
 + Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người xem trước bài Điều ước của vua Mi-đát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS đọc tiếp nối nhau theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải  sống.
+ Đoạn 2: mẹ Cương  cây bông.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
- đỡ đần mẹ.
Từ ngữ:
*ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
- Nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
Từ ngữ:
*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
- ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí
- 3 HS đọc phân vai. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
- Lắng nghe.
 chÝnh t¶ (Nghe –viết) 
THỢ RÈN
i. môc tiªu.
 - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2. a) .
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV: Bảng phụ.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài thơ.
+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Viết chính tả: GV đọc HS viết
- Thu, chấm bài, nhận xét:
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng phụ và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến .
- HS thực hiện theo yêu cầu. điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
-Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
- Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm.
- Lắng nghe.
Thø ba, ngµy th¸ng 10 n¨m 2011
(§ång chÝ KiÓm d¹y)
Thø t­, ngµy th¸ng 10 n¨m 2011
kÓ chuyÖn
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
i. môc tiªu.
 - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện mà các bạn kể. 
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV: Bảng phụ.
 HS: SGK. 
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã dọc) về những ước mơ.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
- Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Củng cố –Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.
-3 HS lên bảng kể.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
- Em kể về nội dung em trờ thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ.
- Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá.
- Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử.
- Hoạt động trong nhóm.
- 10 HS tham gia kể chuyện.
Lắng nghe, nhận xét.
TËp ®äc
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
i. môc tiªu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV: bảng phụ .
 HS: SGK.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý bài.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài .GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu
b. Hoạt động2.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời 
* Đoạn 1:
+ Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều ... ất của con người.
+ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+ Các bệnh thông thường
+ Phòng tránh tai nạn sông nước?
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến của học sinh.
3. Củng cố 
 - Nêu quá trình trao đổi chất của người?
- Nêu cách phòng tránh tai nạn sông nước
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lý là một bữa ăn cân đối.
- 4 nhóm.
+ Nhóm 1: Trình bày quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.
+ Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh.
+ Nhóm 4: Nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các nhóm lắng nghe nhận xét:
+ Nhóm 1:
- Cơ quan nào có vài trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống?
+ Nhóm 2
- Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
+ Nhóm 3
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4
- Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì?
Thø ba, ngµy th¸ng 10 n¨m 2011
To¸n
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
i. môc tiªu.
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
 - HS kh¸ , giái lµm hÕt c¸c bµi tËp.
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV: Thước thẳng và ê ke.
 HS: Đồ dùng vẽ hình
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 41.
 +GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC 
+ Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).
b, Hoạt động2: Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
- Chèt c©u tr¶ lêi ®óng .
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- Chèt c©u tr¶ lêi ®óng ; c¸ch nhËn diÖn 2 d­êng th¼ng song song.
Bài 3:a (Câu b dành cho HSKG)
- HS quan sát kĩ các hình trong bài.
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
- GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song
- Chèt bµi lµm ®óng , chÊm ®iÓm ; Chèt c¸ch vÏ 2 ®­êng th¼ng song song.
3.Củng cố ; Dặn dò:
- 2 HS lên, vẽ 2 đường thẳng song song 
+ Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Hình chữ nhật ABCD
- HS theo dõi thao tác của GV
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
- HS nghe giảng.
-Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- HS quan s¸t , tr¶ lêi.
- Các cạnh song song với BE là AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Lắng nghe.
LuyÖn tõ vµ c©u
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
i. môc tiªu.
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c).
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV: Bảng phụ.
 HS: VBT.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
+ Mong ước có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ mong ước.
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
- Chèt l¹i .
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS 
- Chèt tõ ®óng , khen ngîi HS t×m ®­îc nhiÒu tõ .
Bài 3:
+ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 
Bài 5:
+HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.
- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. 
+ Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa. 
- “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. 
+ Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. 
+ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
- 10 HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước,
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình.
- HS theo dâi .
 . .
 ®¹o ®øc
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I, môc tiªu.
 - Nªu ®­îc vÝ dô vÌ tiÕt kiÖm thêi giê .
 - BiÕt ®­îc lîi Ých cña tiÕt kiÖm thêi giê .
 - B­íc ®Çu biÕt sö dông thêi gian häc tËp , sinh ho¹t ,... hµng ngµy mét c¸ch hîp lÝ.
 - BiÕt v× sao cÇn tiÕt kiÖm thêi giê...
ii. ®å dïng d¹y – häc.
 GV :Bảng phụ
iii. c¸c ho¹t déng d¹y – häc.
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”.
+GV nhận xét .
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a. Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV chèt: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
b/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.
Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm?
c/Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
- Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV chèt:
 + Ý kiến a là đúng.
 + Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố ;Dặn dò:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) 
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
Chuẩn bị bài sau.
- Một số HS thực hiện.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các thẻ màu theo quy ước như ở hoạt động 3 tiết 1- bài 3.
- 2 HS đọc.
Liên hệ, lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc