1.Khởi động
2. Tiến hành sinh hoạt
*Hoạt dộng 1: Giới thiệu và nêu vấn đề
* Hoạt động 2: Phát triển các hoạt động
- Gv giới thiệu chương trình
- Bàn giao cho lớp trưởng
- Gv nhận xét
– Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ, vắng có phép
- Có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ, chú ý trực nhật
- Học tập:Còn vài em chưa học bài
- Ra vào lớp xếp hàng nhanh song cần phải nghiêm túc
- Lưu ý vệ sinh cá nhân
+ Phổ biến công tác tuần tới
-Thi đua học tốt
- Ôn thi giữa kì II
- Tiếp tục giữ vững nề nếp lớp
* Hoạt động 3:Sinh hoạt văn nghệ
- Tiếp tục hát các bài hát có nội dung về ngày 26/3.
2.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC
- Cho HS hát một bài hát ngắn
TUẦN 27 ( Từ 16 / 03 / 2009 đến 20 / 03 / 2009 ) Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy HAI SÁNG 1 CC Sinh hoạt dưới cờ 2 SHL SH chủ nhiệm 3 T Luyện tập chung 4 TĐ Dù sao trái đất vẫn quay CHIỀU 1 TD 2 ĐĐ Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 2) 3 LS Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII BA SÁNG 1 CT Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( nhớ – Viết ) 2 T Kiểm tra định kì ( giữa kì II ) 3 KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 4 TD CHIỀU 1 H 2 TH 3 AV TƯ SÁNG 1 TĐ Con sẻ 2 MT 3 LT.C Câu khiến 4 T Hình thoi CHIỀU 1 KH Các nguồn nhiệt ( LH/ BP ) 2 BDT Luyện tập chung 3 BDT Luyện tập chung NĂM SÁNG 1 TLV Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết ) 2 T Diện tích hình thoi 3 AV 4 KH Nhiệt cần cho sự sống ( LH / BP ) CHIỀU 1 TH 2 KT Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật ( tt 3 ÔN TLV Luyện tập SÁU SÁNG 1 LT.C Cách đặt câu khiến 2 TLV Trả bài văn miêu tả cây cối 3 T Luyện tập 4 ĐL Người dân và hoạt động sản xuất ở ĐB duyên hải MT( BP) CHIỀU 1 GDNGLL Đi xe đạp an toàn 2 BD.TV Ôn luyện TLV- LT.C 3 BD.TV Ôân luyện TLV- LT.C Ngày soạn : 14/ 03 Ngày dạy : Thứ hai , ngày 16 tháng 3 năm 2009 Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TẬP THỂ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tổng kết tuần 26 và đề ra kế hoạch tuần 27 2. Kỹ năng: Biết phê và tự phê, đề ra kế hoạch tuần tới 3Thái độ: GDHS tích cực học tập , tham gia lao động đầy đủ. II. CHUẨN BỊ: - Bản nhận xét các mặt của lớp - Các tổ trưởng bản nhận xét các mặt của tổ III CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Khởi động 2. Tiến hành sinh hoạt *Hoạt dộng 1: Giới thiệu và nêu vấn đề * Hoạt động 2: Phát triển các hoạt động - Gv giới thiệu chương trình - Bàn giao cho lớp trưởng - Gv nhận xét – Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ, vắng có phép - Có ý thức giữ vệ sinh sạch sẽ, chú ý trực nhật - Học tập:Còn vài em chưa học bài - Ra vào lớp xếp hàng nhanh song cần phải nghiêm túc - Lưu ý vệ sinh cá nhân + Phổ biến công tác tuần tới -Thi đua học tốt - Ôn thi giữa kì II - Tiếp tục giữ vững nề nếp lớp * Hoạt động 3:Sinh hoạt văn nghệ - Tiếp tục hát các bài hát có nội dung về ngày 26/3. 2.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Cho HS hát một bài hát ngắn -Hs hát - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt -Các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp. Lớp phó báo cáo Học tập: Nhìn chung các bạn có ý thức học tập. Đa số các bạn chuẩn bị bài đầy đủ, còn một vài bạn học bài chưa thuộc kĩ . Phong trào: Tích cực tham gia các phong trào do đội tổ chức , lao động vệ sinh tốt Kỉ luật: Chuyên cần , đi học đều nghỉ có lý do. Xếp hàng vào lớp nghiêm túc Lao động: Các tổ có ý thức tốt về vệsinh lớp,trường , vệ sinh lớp sạch từ đầu giờ đến cuối giờ. - Lớp trưởng tổng kết, công bố thi đua, tổ hạng nhất, bầu cá nhân xuất sắc - Tuyên dương bạn : - Hs thảo luận các biện pháp thực hiện kế hoạch tuần 27 Tập đọc TIẾT 53 : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . - Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các tên riêng nước ngoài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê . - Giáo dục HS có ý chí vượt khó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê SGK ; sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ga-vrôt ngoài chiến lũy . - Kiểm tra 4 em đọc truyện Ga-vrôt ngoài chiến lũy theo cách phân vai , trả lời các câu hỏi trong SGK . 3. Bài mới : (27’) * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Dù sao trái đất vẫn quay . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH * Hoạt động 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Phân đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu Chúa Trời . + Đoạn 2 : Tiếp theo bảy chục tuổi . + Đoạn 3 : Phần còn lại . -Đọc diễn cảm toàn bài - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt . - Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài b. Tìm hiểu bài . - Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào ? - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ , đứng yên một chỗ ; còn mặt trời , mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó . Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất là một hành tinh quay xung quanh mặt trời . - Uûng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních . - Vì cho rằng ông chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược với những điều phán bảo của Chúa Trời . - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa Trời , tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ , mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng . Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Chưa đầy vẫn quay . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . * Hoạt động 3 :Củng cố : (3’) - Nêu lại ý nghĩa của bài . - Giáo dục HS có ý chí vượt khó . + Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . TIẾT 131 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Oân tập một số nội dung cơ bản về phân số : hình thành phân số , phân số bằng nhau , rút gọn phân số . - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Luyện tập chung Ghi tựa bài ở bảng . * Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành . - Bài 1 : + Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau . - Làm bài vào vở rồi chữa bài . - Bài 2 : + Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số . - Bài 3 : Cho HS đọc đề rồi giải - Bài 4 : Cho HS đọc đề rồi giải - Nhận xét – Sửa bài * Hoạt động 3 :Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện rút gọn phân số ở bảng . + Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 132 sách BT . - Làm vào vở rồi chữa bài . GIẢI a) Phân số chỉ ba tổ HS là : b) Số HS của ba tổ là : 32 x = 24 (bạn) Đáp số : 24 bạn - Làm vào vở rồi chữa bài . GIẢI Anh Hải đã đi được đoạn đường dài : 15 x = 10 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp : 15 – 10 = 5 (km) Đáp số : 5 km - Làm vào vở rồi chữa bài . GIẢI Lần sau đã lấy : 32 850 : 3 = 10 950 (l) Cả hai lần đã lấy : 32 850 + 10 950 = 43 800 (l) Lúc đầu trong kho có : 56 200 + 43 800 = 100 000 (l) Đáp số : 100 000 lít CHIỀU : Đạo đức (tiết 27) TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tt) I. MỤC TIÊU : - Hiểu : Thế nào là hoạt động nhân đạo . Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng . - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn , hoạn nạn . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Phiếu điều tra theo mẫu . - Mỗi HS có 3 tấm bìa : xanh , đỏ , trắng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3.Bài mới : (27’) - Giới thiệu bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt) . * Hoạt động 1 : Thảo luận BT4 . MT : Giúp HS có ý kiến qua BT4 . - Nêu yêu cầu BT . - Kết luận : + b , c , e là việc làm nhân đạo . + a , d không phải là hoạt động nhân đạo - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp nhận xét , bổ sung . * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống BT2 . MT : Giúp HS xử lí được tình huống ở BT2 . - Chia nhóm , giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống . - Kết luận : + Tình huống a : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn , quyên góp tiền giúp bạn mua xe + Tình huống b : Có thể thăm hỏi , trò chuyện với bà cụ , giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hàng ngày như lấy nước , quét nhà , quét sân , nấu cơm , thu dọn nhà cửa . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày theo từng nội dung . - Cả lớp bổ sung , tranh luận . * Hoạt động 3 : Thảo luận BT5 . MT : Giúp HS bày tỏ ý kiến của mình qua BT5 . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận : Cần phải cảm thông , chia sẻ , giúp đỡ những người khó khăn , hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng . 4.Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết th ... ; từ đó rút kinh nghiệm cho mình . - Mỗi em chọn 1 đoạn trong bài của mình , viết lại theo cách hay hơn . Toán TIẾT 135 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố cách tính diện tích hình thoi . - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Diện tích hình thoi . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Luyện tập . Ghi tựa bài ở bảng . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : Cho HS tự làm bài – Nhận xét cho điểm Bài 2 : - Tất cả HS tự làm . - Một số em đọc kết quả từng trường hợp Diện tích hình thoi : a. 19 x 12 : 2= 114 ( cm2 ) b. 30 x 70 : 2 = 105 ( cm2 ) - Cả lớp nhận xét . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Diện tích miếng kính : 14 x 10 = 140 (cm2) Đáp số : 140 cm2 - Bài 3 : + Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp 4 hình tam giác thành hình thoi . Từ đó xác định độ dài hai đường chéo hình thoi . - Bài 4 :- Nhận xét * Hoạt động 3 : Củng cố : (3’)- Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện tính diện tích hình thoi ở bảng . + Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 135 sách BT . - HS tự xếp hình theo hướng dẫn của giáo viên - Tính diện tích hình thoi - Gấp giấy cắt dán hình thoi vào vở - Xem các hình vẽ SGK rồi thực hành trên giấy . Địa lí (tiết 27) NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm về người dân và hoạt động sản xuất của họ ở đồng bằng duyên hải miền Trung . - Giải thích được : dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt , sản xuất . Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp . Khai thác được các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung . - Biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra . * GDBVMT : HS biết : - Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ dân cư VN . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dải đồng bằng duyên hải miền Trung . - Nêu lại một số kiến thức đã ôn trong tiết trước . 3. Bài mới : (27’) Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông đúc . MT : Giúp HS nắm đặc điểm dân cư của dải đồng bằng ven biển miền Trung . - Thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS : phần lớn họ sống ở các làng mạc , thị xã và thành phố ở duyên hải . - Chỉ trên bản đồ , cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày . - Bổ sung : Trang phục hàng ngày của người Kinh , người Chăm gần giống nhau : áo sơ-mi , quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất . - Quan sát bản đồ , so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn ; nhưng vẫn không đông bằng ở đồng bằng Bắc Bộ . - Quan sát hình 1 , 2 rồi trả lời câu hỏi SGK . Nhận xét được đặc điểm về trang phục 2 người phụ nữ : Kinh – Chăm . * Hoạt động 2 : Hoạt động sản xuất của người dân . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng miền Trung . - Ghi sẵn trên bảng 4 cột và yêu cầu 4 em lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh đã quan sát . Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng , đánh bắt thủy sản Ngành khác - Giải thích thêm : + Tại hồ nuôi tôm , người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn . + Để làm muối , người dân đưa nước biển vào ruộng cát , phơi nước biển cho bay bớt hơi nước , còn lại nước biển mặn ; sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng cho bốc hơi tiếp ; cuối cùng còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành đống . - Khái quát : Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung đa số thuộc ngành nông , ngư nghiệp . - Hỏi HS : Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ? - Kết luận : Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn , người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác . + GDBVMT : - Do đó dẫn đến ô nhiễm không khí, nước . 4. Củng cố : (3’)- Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra . 5. Dặn dò : (1’)- Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Một số em đọc ghi chú các ảnh từ 3 đến 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất . - 2 em đọc lại kết qủa làm việc của các bạn và nhận xét . - Đọc bảng Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất . - 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành . CHIỀU : GDNGLL BÀI 3 : ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi , nhưng phải đảm bảo an toàn. HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố . Biết những quy định của Luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. 2/ Kĩ năng : Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3/ Thái độ : có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo ATGT. II/ Chuẩn bị: -Hai xe đạp nhỏ: 1 xe đạp an toàn và 1 xe đạp không an toàn. -Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính ( ưu tiên ) -Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn -GV hỏi: + Ở lớp ta đã có những ai biết đi xe đạp? + Các em có thích được đi học bằng xe đạp không ? + Ở lớp có nhữ ai đã tự đến trường bằng xe đạp ? + Xe đạp của các em cần phải như thế nào? -GV cho HS quan sát một chiếc xe đạp an toàn. 3/ Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường. -GV chia nhóm cho HS thảo luận. + Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào? + Chiếc xe đạp như thế nào là chiếc xe đạp không an toàn? + Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải như thế nào? + Nêu những viêc không nên làm khi đi xe đạp trên đường. -Các nhóm thảo luận và báo cáo. -GV nhận xét. 4/ Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Lựa chọn đường đi an toàn. -HS nêu -HS khác nhận xét -Các nhóm thảo luận và trả lời. -Nhóm khác nhận xét. BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TLV- LT.C I. MỤC TIÊU : - Củng cố cách đặt câu khiến .Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau . - Củng cố việc miêu tả cây cối . Viết được bài văn đúng với yêu cầu đề bài , có đủ 3 phần , diễn đạt thành câu , lời tả sinh động , tự nhiên . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài * Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành Bài 1: Cho hs thảo luận nhóm Thêm các từ câu khiến để biến các kể sau đây thành câu khiến Nam về. Thành đi đá bóng. - Nhận xét – chốt lại câu đúng. Bài 2 : Cho hs đọc bài thơ “ Võ Thị Sáu”, trả lời: Theo em, nhà thơ muốn ca ngợi điều gì ở người nữ anh hùng trẻ tuổi Võ THị Sáu? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài thơ cho em biết điều đó? - Nhận xét chốt lại ý đúng. Ca ngợi thái độ lạc quan yêu đời, tinh thần hiên ngang bất khuất trước kẻ thù và cái chết của người nữ anh hùng trẻ tuổi Võ Thị Sáu. Những từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ cho biết điều đó: Trên đường ra pháp trường, chị Sáu đi giữa hai hàng lính nhưng vẫn “ ung dung mỉm cười”, vẫn “ ngắt một đóa hoa tươi” để “ cài lên mái tóc”. Trước cái chết, chị vẫn ngẩng đầu với thái độ hiên ngang bất khuất “ đầu ngẩng cao bất khuất”, xứng đáng là người nữ anh hùng trẻ tuổi được mọi người kính phục. Bài 3 : Em được biết nhiều loìa cây hữu ích ( cây lương thực, cây rau, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây công nghiệp, cây bóng mát,). Hãy miêu tả một loài cây từng gắn bó với cuộc sống của những ngưới dân quê em. - Cho HS làm vào vở - Gọi HS đọc bài – nhận xét – cho điểm - Thu vở chấm điểm * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thảo luận đặt câu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét – sửa sai a) Nam đừng về. Nam phải về. Nam nên về. + Nam về đi. Nam về thôi. + Đề nghị Nam về. b) Thành đi đá bóng. Thành đừng đi đá bóng. Thành chớ đi đá bóng. Thành đi đá bóng đi. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung - Xác định yêu cầu - Tìm ý, lập dàn bài - Làm bài vào vở - Nối tiếp nhau đọc - Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: