Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 4: Đạo đức

 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
*2-3 HS nhắc lại.
+ ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
+ ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
+ ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
*2-3 HS nhắc lại.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
+ 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
+ ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
*2-3 HS nhắc lại.
? ý chính toàn bài:
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
*2-3 HS nhắc lại.
 d. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
+ Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- Hát.
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
Bài 1.
- Cho HS đọc y/c bài.
- Tổ chức hs làm bài vào vở :
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 2.
- Cho HS đọc y/c bài.
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
b, Số học sinh của ba tổ là:
 32 x = 24 ( bạn )
 Đáp số: a, 
 b, 24 bạn.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 3: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
- Hs đọc yêu cầu bài.
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại .
Bài giải:
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x = 10 ( km )
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 – 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 5 km.
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 4. 
- HD học sinh tìm các bước giải:
+ Tìm số xăng lấy ra lần sau.
+ Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
+ Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 ( l )
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 + 10950 = 43800 ( l )
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800 = 100 000 ( l )
 Đáp số: 100 000 ( l )
*2-3 HS đọc lại.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Đạo đức
 Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. 
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.	
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- Hát.
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm:
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
*2-3 HS nhắc lại
HĐ 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
- Gv nx chung, kết luận:
HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
*2-3 HS nhắc lại
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
- Một số hs đọc ghi nhớ bài.
4, Củng cố-dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Khoa học
Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
- Hát.
- 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
+ Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
+ Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
*2-3 HS nhắc lại
HĐ 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
*2-3 HS nhắc lại
HĐ 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, chốt ý: 
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau. 
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng ...
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 1: Tập đọc
Con sẻ
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
*TCTV : Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay
- Hát.
- 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ sung và trao đổi nội dung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện đọc.
- Nghe.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia doạn:
- 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 5 Hs đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
 c. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời:
? Trên đường đi con chó thấy gì?
+ ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
? Con chó định làm gì sẻ non?
+ Chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
? Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt?
+ Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.
? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ?
+ Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ.
? Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
+ Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc.
? Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?
+ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ.
- Đọc lướt phần còn lại, trả lời:
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
+ Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
? Đoạn 4,5 nói lên điều gì?
+ý 2: hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
? Nêu ý chính của bài?
+ ý chính: Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
*2-3 HS nhắc lại.
 d. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 5 Hs đọc.
? Tìm cách đọc hay?
+ Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng. Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó.
+ Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm,
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs, nhóm đọc tốt.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 2: Toán
 Kiểm tra định kì giữa học kì II
________________________________________
Tiết 3: Thể dục
$ 53: Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng 
Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
- Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện ...  diện tính hình thoi.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Ví dụ? 
- Hát.
- 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài:
- Nghe.
Bài 1: Làm miệng 
- Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả.
a. Diện tích hình thoi là:
919 x 12) :2 = 114 (cm2)
Đáp số: 114 cm2
b. Đổi: 7 dm = 70 dm
Diện tích hình thoi là:
(30 x 70) : 2 = 1050 (cm2)
Đáp số: 1050 cm2
*2-3 HS đọc lại.
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
(14 x10 ) : 2 = 70 (cm2).
Đáp số: 70 cm2.
*2-3 HS đọc lại.
**Bài 3:
- Tổ chức hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi:
- Trình bày trước lớp:
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên.
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình thoi đó là:
( 6x4) : 2 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2.
*2-3 HS đọc lại.
Bài 4:
- Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi:
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
* Hs nêu.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết)
 Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x.
*TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài 1a, 2a.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Viết:Béo mẫm, lẫn lộn, con la, quả na.
- Hát.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. HD HS nhớ- viết.
- Nghe.
- Đọc yêu cầu 1 của bài:
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài:
- 1 Hs đọc.
- 1 Hs đọc.
? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.
- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn?
- 1 Hs đọc, lớp viết.
- Gv cùng hs nx các từ khó viết.
- VD: tuôn, xối, sa, ướt,...
- Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày.
- Viết bài:
- Lớp viết bài vào vở.
- Gv thu một sốbài chấm.
- Lớp tự soát lỗi bài mình.
- Gv nx chung bài viết.
 c. Bài tập.
Bài 2a:
- Gv nêu rõ yêu cầu bài:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết:
- Trình bày:
- Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.
- Gv nx, tổng kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng, sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... 
*2-3 HS nhắc lại.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai.
- Chữa bài:
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
*2-3 HS nhắc lại.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Khoa học
 Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Hs biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- Hát.
- 2,3 Hs kể, lớp nx chung.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
HĐ 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhóm trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá: Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
+ Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
+ Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
+ Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
+ Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? (Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC)
+ 0oC
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
+ Tưới cây, che dàn.
+ ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
+ Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
+ Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
- Chống nóng: 
- Chống rét:
( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng).
*2-3 HS đọc.
HĐ 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
Kết luận: Mục bạn cần biết.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
*2-3 HS đọc.
- Nắm bắt.
Tuần 28 Ngày soạn: ..
Ngày giảng: .
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Giảng bài.
- Nghe.
1. Kiểm tra tập đọc HTL 2- 3 em.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Từng em lên bảng bốc thăm
( chuẩn bị 2' )
- Đọc bài (trả lời câu hỏi)- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2:
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Hs đọc yêu cầu bài.
+ Bốn anh tài.
+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
- Gv nx chung chốt ý đúng:
4, Củng cố- dặn dò.
- Nx tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
Tiết 5: âm nhạc:
Bài 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
I. Mục tiêu: 
- Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nhạc cụ quen dùng.
- HS : Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Hát BH : Chú voi con ở Bản Đôn ?
- Gv cùng hs nx đánh giá.
3 Hs hát cá nhân,
- Nhóm 2,3 hát.
B, Bài mới.
Phần mở đầu.
Giới thiệu nội dung tiết học:
 2. Phần hoạt động.
Nội dung 1: Ôn BH: Chú voi con ở Bản Đôn.
*Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- Gv trình bày bài hát.
Ôn tập BH: Chú voi con ở Bản Đôn
Tởp đọc nhạc : TĐN số 7.
- Hs nghe, hát nhẩm theo.
- Hát lời 1 của bài hát :
- cả lớp hát.
- Ôn lời 2 của bài hát:
- Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát.
Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng.
* Hoạt động 2 : Trình bày bài hát kết hợp vận động.
- Hát gõ đệm bằng hai âm sắc.
Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát
- Hs làm theo.
- Một vài hs khá trình bày:
- 2,3 Hs thực hiện.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ:
- Hs làm theo.
- Trình bày:
- Một vài học sinh khá. Cả lớp tập.
3. Phần kết thúc:
? Trình bày bài hát.
? Đọc nhạc rồi hát lời ?
- Gv nx đánh giá chung.
1,2 Hs 
1,2 Hs, kết hợp gõ đệm.
Tiết 4: Mĩ thuât:
Bài 27: Vẽ theo mẫu: Vẽ cây.
I. Mục tiêu:
	- Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
	- Hs biết cách vẽ và vẽ được một vài cây.
	- Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị:
	- GV; Sưu tầm một số loại cây có hình đơn giản và đẹp.
	 Tranh, ảnh bài vẽ của học sinh có vẽ cây. Hình gợi ý cách vẽ ( TBDH).
	- HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu các hình ảnh về cây:
- Hs quan sát.
? Tên của cây:
- Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,...
? Các bộ phận chính của cây?
- Thân, cành, là,
? Màu sắc của cây?
- xanh tươi,...
?Sự khác nhau của một vài loại cây?
- Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau....
3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây.
- Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
- Hs quan sát.
+ Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv quan sát giúp đỡ hs lúng túng.
- Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx theo tiêu chí:
-Gv khen và đánh giá hs có bài vẽ tốt.
+ Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc,
6. Dặn dò.
	- Quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nguyen_phi_diep.doc