I. Mục tiêu:
- KT: Giúp học sinh : Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số. Giải bài toán có lời văn.
- KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng KT làm bài tập nhanh, đúng.
*Giải toán có lời văn.
- GD Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị.
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 27: Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Thể dục. Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: - KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. - KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. - GD : Hs yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 7’ - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: bài TDPTC. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 22’ - N1: ôn bài thể dục RLTTCB. - N2: trò chơi. - Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng : - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.. - 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. - ĐHTL: - Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 6’ - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Tiết 3: Tập đọc. Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục tiêu. - KT: Đọc đúng: Cô- péc-ních, Ga- li- lê, tà thuyết,.. +Hiểu từ ngữ: thiên văn học, tà thuyết, chân lí,.. +Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: H tinh thần dũng cảm bảo về chân lí. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - Yc HS ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp? - GT ảnh chân dung 2 nhà khoa học, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.) ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? ( Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.) ? Đoạn 1 cho biết điều gì? *ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Yc đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? (ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.) ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? (...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.) ? ý chính đoạn 2? *ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. - Yc đọc lướt đoạn 3 trả lời: ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? ( 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.) ? ý chính đoạn 3? *ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?(Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.) - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện ca ngợi ai? *ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 4hs - Qsát - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ3 Trao đổi cặp trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc. - 3hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Toán. $ 132: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh : Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số. Giải bài toán có lời văn. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng KT làm bài tập nhanh, đúng. *Giải toán có lời văn. - GD Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - HD rút gọn các phân số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 2: - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x 3 = 24 ( bạn ) 4 Đáp số: a, 3 4 b, 24 bạn. Bài 3: *Giải toán có lời văn. - Cho hs đọc yc. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x 2 = 10 ( km ) 3 Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3. *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) - Hệ thống nd - Nxét giờ học - Yc về làm bài, CB bài sau. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. - 3hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. - Nxét. - 1hs đọc yc. - Giải bài nhóm đôi. - Nxét, bổ sung. - 1hs đọc yc. - Trao đổi nhóm đôi làm bài. - Nxét. - 1hs đọc yc. - Làm bài cá nhân. - Nxét, bổ sung. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2). I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs củng cố, luyện tập để nắm rõ thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - KN: Rèn thói quen tham gia hoạt động nhân đạo. - GD: áp dụng bài học vào c/s biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. II.Đồ dùng dạy học. - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1 :Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39. * Mục tiêu: hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. 10’ HĐ2 :Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. 8’ HĐ3 :Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. 9’ 4.Củng cố dặn dò.3’ ? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. *Cách tiến hành. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tổ hức hs trao đổi theo N4: - Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Gv nx chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. *Cách tiến hành. - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - Yc trình bày: - Nxét, kl : +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - Yc trình bày: - Gv nx chung chốt ý: - Cho hs đọc ghi nhớ. - Hệ thống nd - Nxét giờ học - Yc về học bài. - 2hs nêu - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - N4 trao đổi bài: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận1 tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - N4 trao đổi làm bài. - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2009 Tiết 1:Tập làm văn: Miêu tả cây cối. ( Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: - KT : Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. - KN : Viết đúng nội dung yc của đề bài. Dùng từ sinh động, chân thực, giàu tình cảm, sáng tạo. - GD : Nghiêm túc, tự giác viết bài. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành viết. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT sự chuẩn bị giấy, bút của hs. - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. - GV ghi 3 đề bài lên bảng. - Cho hs đọc nối tiếp 3 đề. - GV phân tích, lưu ý nhấn mạnh từng đề bài. HD hs lựa chọn một trong 3 đề để làm. - Yc hs đọc kĩ đề bài. Đề 1 : Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp qsát. Đề 2 : Hãy tả lại một cái cây ở nhà hoặc ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em.(Mở bài theo cách gián tiếp) Đề 3 : Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng.(Mở bài theo cách gián tiếp)- - Yc hs đọc lại gợi ý. - Yc hs viết bài. - Thu chấm bài. - Nxét giờ học. ... p ghế đu cần chọn chi tiết nào?(Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.) - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm?(...cần 4 vòng hãm.) c. Lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? (Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.) - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu. - Qsát. -Trả lời. - 2hs nêu. - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. - Hs quan sát hình 2. - Trả lời - Trả lời. - Qsát H3 - Thực hành lắp cái đu theo nhóm. - Trình bày sp. - Nxét. - Nêu cách tháo. - Nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn. Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - KT : Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - KN : Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. **Nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - GD : Thấy được cái hay của bài văn hay và học tập. Tiếp thu ý kién đóng góp và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Nxét chung về bài làm của hs. 10’ c.HD chữa bài.15’ d.Đọc một số đoạn văn hay. 10’ 4.Củng cố dựn dò. 3’ - GTTT, ghi đầu bài. *Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yc của đề. - Hiểu bài và bố cục. *Nhược điểm. - Chưa có sự sáng tạo khi tả. - Diễn đạt câu, ý còn lủng củng. - Còn sai lỗi chính tả, dùng từ đặt câu chưa lô rích. - GV trả bài cho hs - GV hướng dẫn hs chữa bài của mình. - Gọi một số hs đọc những đoạn văn hay , được điểm cao cho các bạn nghe. - Yc Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... - HD hs viết lại đoạn văn. - Nxét giờ học. - Yc về viết hoàn chỉnh. - CB bài sau. - Nghe - Xem lại bài. - Chữa lỗi. - Đọc đoạn văn hay.Trao đổi tìm ra cái hay. - Nghe - Thực hiện. Tiết 2: Toán. Bài 135: Luyện tập. I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh củng cố thức tính diện tính hình thoi. - KN: Vận dụng KT vào làm bài tập nhanh, đúng. *Tính diện tích hình thoi. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1:*Tính diện tích hình thoi. - Cho hs đọc yc. - Yc làm bài cá nhân - Nxét, chữa. a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2: - Cho hs đọc yc. - Cho làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi. Từ đó XĐ độ dài 2 đường chéo của hình thoi. Bài giải a,Đường chéo AC dài là: 2+2=4(cm) Đường chéo BD dài là: 3+3=6 (cm) b,Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4: - Cho hs đọc yc, HD thực hiện. - Yc hs thực hành trên giấy như trong bài tập hướng dẫn. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Về làm bài VBT, CB bài sau. - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - 1hs đọc - 2hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. - Nxét. - 1hs đọc - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Trao đổi nhóm đôi làm bài. - Trình bày. - Nxét. - Thực hành gấp cắt theo nhóm. - Trình bày. - Nxét. - Nghe Thực hiện Tiết 3: Lịch sử. Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs biết ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An. Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. - KN: Qsát bản đồ, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nhanh, chính xác. - GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1. III. Các họat động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1:Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn Thế kỉ XVI -XVII. * Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An. HĐ2:Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII. *Mục tiêu: - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. ? Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào? ? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? - GT bằng lời, ghi đầu bài. *Cách tiến hành. - Phát phiếu. - Tổ chức hs trao đổi phiếu học tập theo N4: - Yc trình bày. - Gv nx chốt ý đúng. *Cách tiến hành. ? Cảnh buôn bán sối động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?(...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ nghành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.) * Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm. - 2hs nêu - N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu. - Dán phiếu. - Đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Phiếu học tập(HĐ1) Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau: Đặc điểm Thành thị Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á. Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được. Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,... Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp. Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở. Là nơi buôn bán tấp nập. Hội An Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. Tiết 4:Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu. - KT : Hs chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KN: Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - GD: Yêu thích môn học, GD tinh thần dũng cảm. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ sgk phóng to (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. 8’ c. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 19’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về lòng dũng cảm? - GT bằng lời, ghi đầu bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: *Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - Cho hs đọc các gợi ý? + Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. Một số em không tìm truyên có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Cho hs giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Yc nêu dàn ý câu chuyện: - Cho hs kể chuyện theo cặp: - Cho hs thi kể: - Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. - Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 29. - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Trả lời. - 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. - Nối tiếp nhau giới thiệu. - Hs nêu gợi ý 2. - Cặp kể chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Sinh hoạt. - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần tới. Tiết 3: Toán: Bài 132: Kiểm tra định kì giữa học kì II. Trường ra đề. */ Đề kiểm tra giữa học kì 2: Câu 1: Tính: a, 25 + 13 b, 11 + 9 7 7 2 Câu 2 : Tính : a, 9 - 1 a, 5 - 1 24 3 4 Câu 3 : Tính rồi rút gọn : a, 4 : 4 b, 1 : 1 7 5 4 8 Câu 4: Một hình chữ nhật có diện tích 4 m2, chiều rộng bằng 1 m. Tính chiều 2 dài của hình chữ nhật đó ? Câu 5 : Tính : 3 : 2 7 * Đáp án : - Câu 1 : ( 2 điểm ) - Câu 2 : ( 2 điểm ) - Câu 3 : ( 2 điểm ) - Câu 4 : ( 3 điểm ) + Tóm tắt đúng : 1 điểm. + Câu lời giải : 0,5 điểm. + Phép tính đúng : 1 điểm. + Đáp số đúng : 0,5 điểm. - Câu 5 : ( 1 điểm ) --------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2007 -------------------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật (tiết 2). I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt. - Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật? ? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, - Gv nx, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành. - Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2. - N2 thực hành. - Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,b,c,d? - Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết: +Lưu ý: Phải msử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái. - Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn. -VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí. - Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình. - Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch. +Lưu ý hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.
Tài liệu đính kèm: