Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thảo

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thảo

I.Mục tiêu

v Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá

v HS có khả năng:

-Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.

- H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế.

v Luôn có ý thức trong ăn uống để phòng tránh bệnh tật.

 II.Đồ dùng dạy –học

- Phiếu học tập, các loại rau quả.

III.Hoạt động dạy –học

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Ngày soạn : 23-10-2011
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 24/10/2011
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Kiểm tra đọc.
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa Học kì I ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn 5 bài tập đọc 
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
H: Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
H: Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
-Nêu nội dung
B.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Ôn tập 5 bài tập đọc.
MT: Kiểm tra kĩ năng đọc tiếng của học sinh.
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
MT: Củng cố về nội dung-ý nghĩa các bài tập đọc.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?
-3 học sinh lên bảng
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15.
- Người ăn xin.
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
1. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến:
2. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, dăn đe.
C. Củng cố: Dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
Ôn các bài tập đọc tiết sau kiểm tra
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Mỗi đoạn 2 HS đọc.
 Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ: Tôi chẳng biếtcủa ông lão
- Là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
“Từ năm trướcăn thịt em”
- Phần 2: “Tôi thétđi không?”
*********************************************************************************
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
	I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
HS có khả năng:
-Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế. 
 Luôn có ý thức trong ăn uống đểø phòng tránh bệnh tật.
 II.Đồ dùng dạy –học
- Phiếu học tập, các loại rau quả.
III.Hoạt động dạy –học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
 A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa
GV nhận xét ghi điểm. 
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí?
MT: Giúp HS biết cách chọn thức ăn hợp lí
GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.
GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh ưỡng. Y/c hs nói lại với cha mẹ và người lớn trong gia đình những gì đã học được qua hoạt động này.
Hoạt động 2:Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
MT: Hiểu và thực hiện 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
Ghi lại và trang trí bàng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí (do Bộ y tế ban hành) để nói với gia đình thực hiện 
C.Củng cố dặn dò:
Liên hệ giáo dục hs áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
3 HS lên trả lời.
HS khác nhận xét bổ sung. Các nhóm làm việc (4 nhóm)
Sau đó trình bày bữa ăn của nhóm mình.
HS nhóm khác nhận xét.
HS thảo luận
-Các nhóm tiến hành thảo luận, sau đó lần lượt các nhóm trình bày 
+ NH1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể. 
Một số hs trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
******************************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Nhận biết đường cao của hình tam giác.
 -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
 -Hình thành phát triển tư duy óc sáng tạo.
Hỗ trợ: Giúp HS yếu củng cố lại các kiến thức nhận dạng về các loại góc và đường cao của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A-Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
B-. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2.
MT: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Nhận biết đường cao của hình tam giác.
HTĐB: Giúp đỡ HS yếu khi làm bài, uốn nắn sửa chữa cho các em.
Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
H: So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
H: 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 Bài 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
H: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
GV kết kuận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
H: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4.
MT: Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
Bài 3:+ GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm, sau đó gói HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Bài 4:a, (Phần còn lại HS khá giỏi)
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
H: Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD?
+ Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? 
H: Nêu tên các cạnh song song với nhau?
C-. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
HS về nhà ôn lại bài. Hoàn thành hết BT
-2HS lên bảng làm bài, HS ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập
a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC; ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- HS lắng nghe.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS tự vẽ và nêu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Các hình chữ nhật là: ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB: là MN; DC.
- HS lắng nghe và thực hiện.
***********************************************************************
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TẾT 2)
I. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ.
- Luôn có thái độ tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy.
*KNS:	- Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá
	- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
	- Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.
	- Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng.
 ... Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B/ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động3: HS thực hành thêu lướt vặn.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác thêu lướt vặn.
- GV treo tranh quy trình hệ thống lại cách thêu theo các bước:
+ Bước 1 : Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và thực hiện nhanh những điểm cần lưu ý khi thêu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Yêu cầu HS thực hành. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật: Các mũi thêu gối đều giống như đường vặn thừng.
+ Các mũi thêu thắng theo đường vạch dấu, không bị dúm.
+ Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách không bị tuột.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. 
- Dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
C/ Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
D/Dặn dò:
- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chẩn bị đồ dùng cho bài sau 
- 2 Em nhắc và thực hành trứơc lớp thêu 3 – 4 mũi thêu lướt vặn.
- HS theo dõi. Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Để dụng cụ lên bàn.
- Thực hành thêu theo yêu cầu của GV.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nghe các tiêu chí đánh giá.
- Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-Lắng nghe.
THỂ DỤC
 ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”- 
I-MỤC TIÊU 
Ôn tập 5 động tác:Vươn thở, tay,chân,lưng-bụng và phối hợp Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”..
Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động . Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
- HS có ý thức tập luyện tốt.tự giác tham gia các hoạt động TDTT.
II-CHUẨN BỊ
 -Sân tập an toàn sạch sẽ .
Chuẩn bị 1-2 còi,kẻ sân cho trò chơi .
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
 Phần
 Nội dung Phương pháp
TG-ĐL Cách tổ chức
1.Mở đầu
2.Cơ bản
3.Kết thúc
GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Khởi động các khớp .
Giậm chân tại chỗ hát và vo ãtay 
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
a.Bài thể dục phát triển chung .
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung .
 GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập .
GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS . Cán sự hô nhịp cho lớp tập .Gvsửa sai , nhận xét . Tổ chức thi đua giữa các nhóm .
b.Trò chơi vận động 
Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
 Gv nêu tên cách chơi và quy định của trò chơi ,cho HS chơi thử,sau đó cho thi đuachơi .GV cho HS tập các động tác thả lỏng.
-Trò chơi thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học .
1-2 phút x x x x x x 
 x x x x x x
1-2 phút x x x x x x
1-2 phút x x x x x x
 GV 
18-22 phút x x x x x x
12-14 phút x x x x x x
1 Lần x x x x x x
 x x x x x x
2 Lần LT
4-6 phút 
1-2 phút
1 phút 
1-2 phút 
1-2 phút 
KĨ THUẬT
 THÊU LƯỚT VẶN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :
Học sinh thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn.
Vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Chuẩn bị mẫu thêu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len có kích thước 50 cm x 50 cm với mũi thêu dài 1.5 cm.
	 -Học sinh chuẩn bị : vải, kim chỉ thêu, khung thêu, phấn vạch, thước, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả thực hành tiết 1 của học sinh.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ3 : Thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản.
- GV nhận xét tổ chức cho học sinh thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. 
- Theo dõi, nhắc nhở
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí	
 + Thêu được tối thiểu ba đường hàng rào.
	+ Các mũi thêu thẳng theo đường kẻ, ít bị dúm.
	+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
	+ Thêu đúng kĩ thuật : Các mũi thêu gối đều lên nhau giống như đường vặn thừng.
	+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố:	 
- Nhận xét tiết học , cho HS xem những sản phẩm đẹp.
5.Dặn dò:Về nhà thực hành và chuẩn bị bài tiếp theo
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Thực hiện kiểm tra theo bàn , báo cáo.
- Nhắc lại cách thực hiện thêu.
-Từng cá nhân thực hành trên vải.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí GV đưa ra.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình 
-Lắng nghe – Quan sát.
- Nghe và ghi bài. 
KỸ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(Tiết 1)
I/ Mục tiêu
-Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
-Gấp đươc mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng qui trình đúng kĩ thuật.
-Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng dạy học
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột.
-Một mảnh vải, len sợi, kim khâu len ,kéo cắt vải, bút chì, thước.
III/ Các hoạt động dạy học
ABài cũ : kiểm tra đồ dùng học tập.
B.Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu.
MT: Nắm cách khâu qua mẫu
-Giới thiệu mẫu
H:Đường gấp mép vải được gấp như thế nào?
H: Mép được khâu bằng mũi khâu gì?
H:Đường khâu viền được thực hiện như thế nào?
-Nhận xét,bổ sung.
Hoạt đông 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
MT: Học sinh biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mépvải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau 
-Hướng dẫn quan sát tranh qui trình(H1,2,3,4)
H:Khâu đường viền mép vảiđược thực hiện theo mấy bước?
H: Nêu các bước thực hiện?
-Thao tác mẫu và nêu qui trình.
·Bước 1: Gấp mép vải
Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới.Gấp theo đúng đường vàch dấu theo chiều lật mặt
Phải sang mặt trái của vải.Khi gấp cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường thứ nhất vào trong đường thứ hai.
·Bước 2: Khâu lược đường gấp mép vải
Lưu ý: Khâu lược được thực hiện ở mặt trái mảnh vải.
·Bước 3:Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
Lưu ý: Khâu viền đường gấp mép thực hiện ở mặt phải của vải.
-Rút ra ghi nhớ
-Cho hs thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.(Theo dõi, hướng dẫn)
C. Củng cố- dặn dò.
-Hệ thống lại bài
-Xem lại bài-Chuẩn bị dụng cụ thực hành “ Tiết 2.”
-Quan sát
-Mép vải được gấp hai lần và được gấp ở mặt trái của mảnh vải.
-khâu bằng mũi đột thưa.
-ở mặt phải mảnh vải.
-thực hiện theo 3 bước.
-Bước 1:Gấp mép vải
-Bước 2:Khâu lược đường gấp mép vải
-Bước 3:Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
Theo dõi và lắng nghe.
HS thực hiện
. THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN –TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I-MỤC TIÊU 
Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời”Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động 
Ôn 4 động tác ;Vươn thở ,tay, chân, lưng – bụng . Yêu cầu HS nhắc lại được tên , thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác .
Học động tác phối hợp : Yêu cầu thuộc động tác biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi tập luyện 
Giáo dục HS ý thức tập luyện tốt .
II- CHUẨN BỊ -Sân tập an toàn sạch sẽ 
Chuẩn bị 1-2 còi, dụng cụ phục vụ trò chơi .
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
PHẦN
 NỘI DUNG
TG-ĐL CÁCH TỔ CHỨC
1- MỞ ĐẦU
2-CƠ BẢN
3.KẾT THÚC 
-GVtập hợp HS phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Gv và HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên sân trường một vòng sau đó đi thành một vòng tròn và hít thở sâu .-Trò chơi khởi động 
-Kiểm tra bài cũ:GVgọi 1-2 HS lên thực hiện 2 trong 4 động tác của bài thể dục phát triển chung GV hô nhịp và cùng.
a.Trò chơi vận động.
+Trò chơi:” Con cóc là cậu ông trời” Gv nêu tên trò chơi, nhắc luật chơi,vần điệu,sau đó điều khiển cho HS chơi
b.Bài thể dục phát triển chung .
+Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng- bụng 
+ Động toàn thân. Lần 1 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu. Lần 2Gvhô không làm mẫu Lần 3: GV hô và quan sát sửa sai cho HS . GV tập cho HS 1-2 lần, sau đó phối hợp động tác chân với tay .
-Đứng tại chỗ làm ĐT gập thân thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống lại bài.Nhận xét giaoBTVN 
1-2’ x x x x x x x x
1-2 phút x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 GV
1-2 phút 
3-4 phút 
14-16 phú x x x x x x x 
 x x x x x x x
3 lần x x x x x x x
2x8 nhịp x x x x x x x 
4-6 phút GV 
 x x x x x x x
2-4 lần x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 10 KTKN GTKNS GDMT.doc