I/ Mục tiêu:
1/ KT: Học xong bài này, HS biết:
-Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
-Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
2/ KN: Rèn kĩ năng phân tích tư duy trình bày bằng lời nói hoặc viết các tư liệu lịch sử
3/ GD: HS thấy được truyền thống yếu nước của dân tộc từ đó có ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
-Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 28 Thứ hai Ngày soạn: 21/ 3 /2010 Ngày giảng:22 / 3 /2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Ôn tập giữa học kì II (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/KT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. 2/KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 3/GĐ: Gd hs ý thức tự giác trong học tập . II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: +Câu đơn: 1 ví dụ +Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). -Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. -HS nối tiếp nhau trình bày. -Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. 4-Củng cố, dặn dò: -Cả lớp và GV nhận xét. GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. -Hs nghe ghi nhớ -Hs lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. -HS làm bài sau đó trình bày. -Nhận xét. Tiết 4: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1/ KT:Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. 2/KN: Giải các bài toán về chuyển động thành thạo chính xác 3/ GD : Gd hs ý thức tự giác trong học tập , tính cẩn thạn kiên trì trong tính toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : B/ Bài mới: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (144): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (144): Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 hs nêu trước lớp . *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. *Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. *Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút. Đáp số: 2 phút. -Lắng nghe- ghi nhớ Thứ ba Ngày soạn: 21/ 3 /2010 Ngày giảng:23/ 3 /2010 Tiết 1: Tập đọc Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1/KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2/KN: Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. 3/ GD: GD hs ý thức tự giác trong học tập . II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : B/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Bài tập 2: -Mời một HS nêu yêu cầu. -HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. -GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm -HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. -Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Hs theo dõi - Hs lần lượt lên bốc thăm đọc bài và trả lời các câu hỏi của gv *VD về lời giải: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. .. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1/ KT: Giúp HS: Củng cố về toán về chuyển động đều . -Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. 2/ KN: Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3/ GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. B/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc BT 1a: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? +Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. -*Bài tập 2 (145): Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 4 (145): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn hs về xem lại các baìo tập . - 2 hs nêu trước lớp *Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. *Bài giải: C1: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút. Đáp số: 750 m/phút. *Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30 (km). Đáp số: 30 km. .. Tiết 4: Lịch sử Tiến vào dinh Độc Lập I/ Mục tiêu: 1/ KT: Học xong bài này, HS biết: -Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. -Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. 2/ KN: Rèn kĩ năng phân tích tư duy trình bày bằng lời nói hoặc viết các tư liệu lịch sử 3/ GD: HS thấy được truyền thống yếu nước của dân tộc từ đó có ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975. -Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : - Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? B/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. -GV nêu câu hỏi: + Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào? +Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? -Mời HS lần lượt trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm -GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. -Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. 3-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời trước lớp *Diễn biến: -Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ C ... t. Tiết 4: Luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì II (tiết 5) I/ Mục tiêu: 1/ KT: Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè. Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết 2/ KN: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả , viết được một đoạn văn ngắn tả người . 3/GD: Gd hs tính cẩn thận nắn nót khi viết bài , yêu quý kính trọng các cụ già . II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các cụ già. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học. 2- HD Nghe-viết chính tả: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3-HD làm bài tập * Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: +Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước? +Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? +Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? -GV nhắc HS: +Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu. +Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật -HS viết đoạn văn vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. -Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL tiếp tục luyện đọc. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. +Tả ngoại hình. +Tả tuổi của bà. +Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già. -HS viết đoạn văn vào vở -HS đọc. Thứ năm Ngày soạn: 24/ 3 /2010 Ngày giảng :25/ 3 /2010 Tiết 1: Luyện từ và câu ôn tập kiểm tra giữa học kì ii Tiết 6 I/ Mục tiêu: 1/ KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong ví dụ đã cho . 2/ KN: Đọc lưu loát bài đã chọn, làm đúng các bài tập điền từ . 3/ GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập . II/ Các hđ dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : B/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học. 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra số hs còn lại (Thực hiện như tiết 1) 3-HD làm bài tập * Mời 3 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc hs chú ý cách làm bài - Yc cả lớp đọc thầm từng đoạn văn và làm bài vào vở . 1 số hs làm bài trên bảng - Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL tiếp tục luyện đọc. - 3 hs đọc yc bài tập - cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở - 3 hs lên bảng làm bài . Tiết 2: Toán Ôn tập về số tự nhiên I/ Mục tiêu: 1/ KT: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9 2/ KN: Thực hành thành thạo các dạng toán về số tự nhiên , đọc viết thành thạo các số tự nhiên. 3/ GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9. B/ Bài mới : 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. 3-Củng cố, dặn dò -Cả lớp và GV nhận xét. GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: Các số cần điền lần lượt là: a) 1000 ; 799 ; 66 666 b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998 c) 81 ; 301 ; 1999 * Kết quả: 1000 > 997 53796 < 53800 6987 217689 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100 * Kết quả: 3999 < 4856 < 5468 < 5486 3762 > 3726 > 2763 > 2736 -HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; -HS làm bài. Tiết 3: Địa lí Châu mĩ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/KT: Học xong bài này, HS: -Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. -Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm ` nổi bật của Hoa Kì. -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. 2/ KN: Rèn kĩ năng quan sát bản đồ và lược đồ trình baỳ các kiến thức về địa lí trong bài. 3/ GD: Gd hs ý thức tự giác trong học tập . II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. -Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ : Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? B/ Bài mới: 1-Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) c) Dân cư châu Mĩ: - Yc hs dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? +Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? +Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu? - Một số HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: (SGV – trang 14 3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm d) Hoạt động kinh tế: - Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: +Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ? +Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? +Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. -Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. - GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 142). 4-Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp đ) Hoa Kì: - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét - GV kết luận: (SGV – trang 142) 5-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2 hs trả lời trước lớp +Đứng thứ 3 trên thế giới. +Từ các châu lục đến sinh sống. +Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông. -HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. Chiều thứ năm Tiết 1:Luyện toán Chạy chương trình . Tiết 3: Khoa học Sự sinh sản của côn trùng I/ Mục tiêu: 1/ KT; Sau bài học hs biết : Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng ( bướm cải,ruồi,gián) Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . 2/ Kn: Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu và đối với sức khỏe con người . 3/ Gd: GD hs có ý thức bảo vệ cây cối, hoa màu khỏi bị côn trùng phá hại . II/ Đồ dùng dạy học: Hình sgk III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC - Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước B/ Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/HĐ 1: Làm việc với sgk Bước 1: làm việc theo nhóm - Yc các nhóm quan sát hình 1..5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải - Yc cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ chứng vào mặt trên hay măt dưới của lá rau cải ? + ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển , bướm cải gây hại nhất ? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra với hoa màu, cây cối ? Bước 2: làm việc cả lớp - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận 3/ HĐ2: Quan sát thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yc nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn sgk Ruồi Gián Ss chu trình sinh sản Giống nhau Khác nhau Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận 4/ Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài . 2 hs trả lời Hs làm việc theo nhóm và nêu Đại diện nhóm báo cáo Hs làm việc theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Thứ sáu Ngày soạn: 24/ 3 /2010 Ngày giảng :26/ 3 /2010 Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra định kì đọc (Trường ra đề và đáp án) Tiết 3: Toán Ôn tập về phân số I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Giúp hs củng cố về đọc , viết , rút gọn, quy đồng mẫu số , so sánh các phân số. 2/ Kn: Rèn luyện kĩ năng thực hành thành thạo các bài toán về phân số . 3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC - Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước . - Nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 1/ GT bài 2/ Hd luyện tập Bài1 - Yc hs tự làm bài rồi chữa bài Bài2 - Yc hs đọc các phân số mới viết được - Yc hs tự làm bài rồi chữa bài - Lưu ý cho hs , khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản Ví dụ: phân số ta thấy 18 chia hết cho 2,3,6,9,18 24 chia hết cho 2,3,4,6,8,12,24 18 và 24 cùng chia hết cho 2,3,6 trong đó 6 là số lớn nhất Bài 3 - Yc hs tự làm bài rồi chữa bài - Giúp hs tìm mẫu số chung bé nhất Bài 4 - Yc hs tự làm bài - Khi chữa bài cho hs nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số , hai phân số có tử số bằng nhau Bài 5 - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Khi chữa bài cho hs cách khác nhau để tìm phân số thích hợp. 3/ Củng cố dặn dò - Tổng kết tiết học - Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm - 2 hs lên bảng làm bài Hs làm bài và chữa bài Hs làm bài và đổi vở kiểm tra chéo 1 hs lên bảng giải Lớp làm vào vở Hs tự làm bài rồi chữa bài Hs tự làm bài rồi chữa bài Tiết 4: Kể chuyện Kiểm tra định kì viết (Trường ra đề và đáp án) Tiết 5:Sinh hoạt -nhận xét tuần 28 -Đề ra phương hướng tuần 29
Tài liệu đính kèm: