TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ
đọc khoảng 85 tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn
văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
III. Hoạt động trên lớp:
TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp ) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (xem lại khỏang 1-2 phút ) -Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV có thể đưa ra những lời động viên đẩ lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,4,5,6 3 . Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất . -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất +Những bài tập đọc nào là truyện kể ? - GV dán b¶ng phơ trả lời đúng lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). -Kết luận về lời giải đúng. -Tên bài -Tác giả -Nội dung chính -Nhân vật -Tên bài -Tác giả -Nội dung chính -Nhân vật 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau . -Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. +Các truyện kể. *Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa -Hoạt động trong nhóm. -HS nhận xét, bổ sung. -Bốn anh tài - Truyện cổ dân tộc Tày - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa : trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu khây - Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng, Yêu tinh, Bà lão chăn bò - Anh hùng lao động Trần đại Nghĩa - Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghĩa đã có nhũng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước - Trần Đại Nghĩa ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông . - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. -HS biết tham gia giao thông an toàn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Đạo đức 4. -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ỔN ĐỊNH: 2.KTBC: -GV nêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo” +Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. -GV nhận xét. 3.BÀI MỚI: a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông” b.NỘI DUNG: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) -GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. -GV kết luận: +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ) +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông) +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41) -GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42) -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường. b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa. c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường. e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ. g/. Đò qua sông chở quá số người quy định. -GV kết luận: +Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. +Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc. -GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau. -GV kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. 4.Củng cố - Dặn dò: -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. -Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42: Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông. -Một số HS thực hiện yêu cầu. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm tổ. -Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung . -HS lắng nghe. -Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: * Bức tranh định nói về điều gì? * Những việc làm đó đã theo đúng luật giao thông chưa? * Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - HS trình bày kết qua - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận theo nhóm bàn. -HS dự đoán kết quả của từng tình huống. -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác bổ sung. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : -Nhận biết hình dạng và đặc điểm một số hình đã học . -Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật ; các công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi để tính tóan và giải tóan có liên quan II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập – bảng con . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại một số bài tập về tính diện tích hình thoi .đồng thời kiểm tra BT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV:nêu mục đích yêu cầu bài học . b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Cho hs quan sát, đối chiếu hình vẽ SGK chọn câu trả lời theo yêu cầu bài tập . -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS làm vào vở -GV chữa bài – nhận xét Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở bài tập -HS nêu kết quả tìm được . -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách làm bài, nêu các đặc điểm của từng hình . -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 -GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, trao đổi nhóm và thực hành. -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét – Lớp nhận xét bổ sung -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc bài, 1 hs lên bảng – Lớp làm vào vở - HS -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nêu kết luận -HS thảo luận nhóm . –Nêu kết quả ; Lớp nhận xét, bổ sung. . - 2 HS lên bảng tính kết quả -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 2-3 HS lên bảng làm bài, HS cả ... trồng đánh bắt thủy sản Ngành khác -Mía -Lúa -Gia súc -Tôm -Cá -Muối -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” : cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương. -GV giải thích thêm: +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. GV đặt câu hỏi “Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này” . -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 4.Củng cố : -GV yêu cầu HS: +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng (nên kẻ 4 cột để 4 HS nhận nhiệm vụ và đồng thời ghi lên bảng như ví dụ dưới đây). Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất. +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -HS chuẩn bị. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . -HS quan sát và trả lời . -HS đọc và nói tên các hoạt động sx . -HS lên bảng điền . -HS thi điền . -Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. -HS trình bày. -HS trả lời. -HS khác nhận xét -HS lên điền vào bảng. -3 HS đọc. -HS cả lớp. Thứ sáu TIẾNG VIỆT KIỂM TRA (Tiết 8) -Kiểm tra chính tả, tập làm văn. -GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng : Giải bài tóan : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập – Bảng con . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV:nêu mục đích yêu cầu bài học . b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: yêu cầu hs đọc bài . -GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài tóan Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm vào vở -GV chữa bài – nhận xét Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS làm vào vở bài tập ( tương tự bài 1 ) HS nêu kết quả tìm được . -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm cách ghép hình làm bài, nêu cách tính diện tích hình thoi -GV nhận xét và cho điểm. Bài 4 -GV yêu cầu HS đặt 1 đề tóan . – GV chọn vài bài Trao đổi nhóm và thực hành làm vào vở . -GV nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét – Lớp nhận xét bổ sung HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc bài . - HS -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . Các bước giải : +Vẽ sơ đồ +Tìm tổng số phần bằng nhau +Tìm số bé . +Tìm số lớn HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - HS nêu kết quả - HS - HS thảo luận nhóm - Nhóm trình bày KQ . - Lớp nhận xét + Xác định tỉ số vì số lớn giảm 5 lần nên số lớn gấp 5 lần số bé ) Vẽ sơ đồ Tìm tổng số phần bằng nhau Tìm hai số -Nhận xét . -HS - HS trao đổi làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - HSNX, bổ sung. KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT) I/ MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Các kiến thức nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm ;bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Một số đồ dùng cho các thí nghiệm về nước, không khí âm thanh, ánh sáng nhiệt như : cốc, tuí ni lông, xi lanh, đèn, nhiệt kế,.. - Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến nội dung trên . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Vài HS nêu lại kiến thức đã học bài trước . 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: . -GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu bài học – ghi tựa . * Hoạt động : Trả lời các câu hỏi ôn tập . * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1-2 trang 110, và 3-4-5 trang 111SGK GV yêu cầu hs làm vào vở – nhận xét chữa bài Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK * Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm. *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm trả lời trên phiếu ghi sẵn – bốc thăm và các nhóm chuẩn bị để trả lời . GV cho HS thực hành các câu hỏi ở PHT đã chuẩn bị . VD : Hãy chứng minh + Nước không có hình dạng xác định . + Không khí có thể bị nén lại , giãn ra . -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết * Hoạt động 3 : Triển lãm * Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát ; thí nghiệm . Củng cố về kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nôi dung vật chất và năng lượng . HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học . *Cách tiến hành : GV tổ chức cho hs trưng bày tranh ảnh đã chuẩn bị . Y/c nhóm giải thích , thuyết minh , GV và HS thống nhất tiêu chí đánh giá Y/C HS thực hành theo HD trang 112 SGK – rút ra kết luận 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau . 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét HS lắng nghe . -HS suy nghĩ làm vào vở . – 1-2 trình bày kết quả -Lớp nhận xét Vài HS nêu kết luận SGK -HS lắng nghe . -HS bốc thăm thảo luận- đại diện nhóm trình bày kết quả . -HS cả lớp bổ sung . - HS thực hiện. Vài HS đọc kết luận SGK Các nhóm trình bày sảm phẩm và thuyết minh, giải thích về nội dung bức tranh của nhóm mình Lớp đánh giá – nhận xét . - HS KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU ( tiết2 ) I.MỤC TIÊU : -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. CHUẨN BỊ : -Mẫu cái đu lắp sẵn . -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu . -GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu -HS chọn đúng và đủ các chi tiết. -GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn . b/ Lắp từng bộ phận -Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý: +Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. +Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ. +Vị trí của các vòng hãm. c/ Lắp cái đu -GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. -GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành. -Kiểm tra sự chuyển động của cái đu. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: +Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình. +Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Ghế đu dao động nhẹ nhàng. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS đọc ghi nhớ. -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS làm cá nhân, nhóm. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -Cả lớp. SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Tài liệu đính kèm: