Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng

Tiết 2: TẬP ĐỌC

ôn tập tiết 1.

I. MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. CHUẨN BỊ

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .

-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Thành - Trường Tiểu học Thanh Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
..
Tiết 2: TẬP ĐỌC
ôn tập tiết 1.
I. MỤC TIÊU: 
-Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. CHUẨN BỊ
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
20’
15’
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/3 lớp ) 
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem lại khỏang 1-2 phút )
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất .
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu Hs chỉ tóm tăt ND các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất 
+Những bài tập đọcnào là truyện kể ?
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). 
Gv dán phiếu trả lời đúng lên bảng
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bắt thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổilàm vào vở 
+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài , Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài (Nếu có)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Truyện cổ dân tộc Tày
Ca ngợi sức khỏe , tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa : trừ ác , cứu dân lành của bốn anh em Cẩu khây 
Cẩu Khây , Nắm Tay đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nứơc, Móng Tay Đục Máng , Yêu tinh , Bà lão chăn bò 
Anh hùng lao động Trần đại Nghĩa 
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam 
Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghĩa đã có nhũng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 
Trần Đại Nghĩa 
4. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? , Ai thế nào ? , Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau .
 .................................................................................
T3TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng:
- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi để giải toán.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu học tập ghi bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
7’
7’
8’
4’
1. Kiểm tra.
Yêu cầu làm bài tập.
Diện tích của hình thoi là 42 cm2 , biết đường chéo dài 6cm. Hỏi đường chéo kia dài bao nhiêu xăng- ti –mét?
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Để rèn kĩ năng nhận dạng hình và giải toán lời văn về hình đã học. Tiết toán hôm nay ta học bài luyện tập chung.
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1: Yêu cầu làm vào bảng.
Yêu cầu xem hình bài tập 1 
Hình đó là hình gì đã học?
Đọc lần lượt các câu a, b, c, d. 
Yêu cầu ghi chữ Đ hay S vào bảng.
Nhận xét và ghi điểm em làm bảng.
Bài 2: Yêu cầu nêu và giải thích
Yêu cầu qua sát hình, trả lời các câu hỏi và giải thích tại sao?
a) PQ và SR không bằng nhau.
b) PQ không song somh với PS.
c) Các cặp cạnh đối diện song song.
d) Bốn cạnh điều bằng nhau.
Nhận xét ghi điểm.
Bài tập hai củng cố kiến thức gì?
Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.
Phát phiếu cho cá nhân, yêu cầu làm bài.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu làm vở.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu cảu bài.
Để tính diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì?
Để tính chiều rộng ta làm sao?
Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại nội dung củng cố.
Qua bài học các em cần nắm cách nhận dạng các hình và giải toán về hình thật đúng. Về xem lại bài và chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số. Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân giải vào phiếu.
Giải:
Độ dài đường chéo kia là:
42 : 6 = 7(cm)
Đáp số 7cm.
Cá nhân làm băng.
Hình đó là hình chữ nhật.
a) Ghi Đ vì hai cạnh ấy là hai chiều dài của hình chữ nhật.
b) Ghi Đ vì hai cạnh đó là hai cạnh liên tiếp trong hình chữ nhật đó.
c) Ghi Đ vì hình đó là hình chữ nhật nên có 4 góc vuông.
d) Ghi S vì 4 cạnh đó là 4 cạnh của hình chữ nhật.
Cá nhân nêu và giải thích.
a) Là sai vì PQ và SR là hai cạnh của hình thoi.
b) Là sai vì hai cạn ấy là hai cạn của hình thoi.
c) Là đúng vì hình thoi có tính chất ấy.
d) Là đúng đó là tính chất của hình thoi.
Củng cố về tính chất của hùnh thoi.
Nhận phiếu và làm.
Câu A đúng vì diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 cm2.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Ta cần biết chiều dài và chiều rộng.
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
 Giải:
Số đo chiều rộng là:
( 56: 2) – 18 = 10 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 18 = 180 (cm2).
Đáp số: 180 cm2.
Cá nhân nêu lại nội dung.
 .......................................................................
T4ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. (Tiết: 1)
I.MỤC TIÊU: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.CHUẨN BỊ
 -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
10’
10’
8’
4’
1.Bài cũ
 -GV nêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
 +Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) 
 -GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
 -GV kết luận:
 +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ )
 +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
 +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
 -GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
 -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
 -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
 -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
a/. Một nhóm HS đang đá bóng giữa đường.
b/. Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa.
c/. Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ.
d/. Một nhóm thiếu niên đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép.
đ/. HS tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường.
e/. Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ.
g/. Đò qua sông chở quá số người quy định.
 -GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau.
 -GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
 -Các nhóm chuẩn bị bài tập 4- SGK/42:
 Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
...................................................................................................................................... 
 Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2008
T2 LUYỆN TỪ & CÂU
ÔN TẬP TIẾT 2.
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
 -Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.
II. CHUẨN BỊ
-3 Giấy khổ to để 3 hs làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh , ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
20’
15’
4’
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng 
2. Nghe - Viết chính tả ( Hoa giấy ) 
-GV đọc bài Hoa giấy . Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – Hs đọc thầm lại đoạn văn 
Gv nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn 
-.Hướng dẫn Hs viết từ khó 
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết – Gv treo tranh  ... - Kiểu câu – tác dụng
Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi 
Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động nhân vật tôi 
Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông 
Bài tập 3 : 
 Gv nêu yêu cầu bài tập 
Hướng dẫn hs cần sử dụng : 
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly 
+Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly.
+Câu kể Ai thế nào ? để nói về đặc điểm , tính cách của Bác sĩ Ly .
Yêu cầu hs viết đoạn văn 
Hs nối tiếp đọc bài làm – lớp nhận xét
 ( sửa sai ) .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra.
1 HS đọc thành tiếngyêu cầu SGK 
Đại diện hs trình bày .
-Chữa bài (nếu sai).
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu – đại diện báo cáo kết quả – lớp nhận xét 
-Chữa bài (nếu sai)
....................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 20 tháng 03 năm 2008
T1 THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI : “ TRAO TÍN GẬY”.
I. MỤC TIÊU: 
 -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
 -Trò chơi “ Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
II. CHUẨN BỊ
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng” tập môn tự chọn. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8’
20’
7’
1 . Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. 
 -Khởi động: Khởi động xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm chân tại chỗ và hát. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. 
 2 . Phần cơ bản: 
 a) Môn tự chọn :
 -Ném bóng 
 -Tập các động tác bổ trợ : 
 * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia 
 * Ngồi xổm tung và bắt bóng 
 * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khe chân 
 -GV nêu tên động tác. 
 -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác. 
 -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. 
 b) Trò chơi vận động : 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
 -Nêu tên trò chơi : “Trao tín gậy”. 
 -GV nhắc lại cách chơi.
 -GV phân công địa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển. 
Yêu cầu tập chơi thử, sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát. 
 -Trò chơi: “Kết bạn”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà Ôn nội dung của môn học thự chọn đá cầu, nhảy dây
Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
Theo dõi nội dung.
+ Khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
+ Ôn lại bài thể dục phát triển chung: Tập 8 động tác, mỗi động tác tập 1 lần.
Theo dõi động tác.
Theo dõi cách làm.
Theo dõi cách làm mẫu.
Theo dõi cách chơi.
Các tổ tiến hành tham gia chơi.
Nghỉ tại chỗ và theo dõi.
 .......................................................................
T2LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó” .
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
1’
8’
7’
8’
7’
3’
1. Kiểm tra.
Yêu cầu làm bài tập sau:
Tổng hai số bé nhất có 4 chữ số. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
2. Bài mới.
a. Giới thiêu: 
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1: Yêu cầu nêu kết quả
Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Nêu các bước giải?
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu HS làm VBT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm PHT.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề.
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Vì sao đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó?
-Yêu cầu HS làm vở.
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
Cần hiểu được ý nghĩa tỉ số và làm tốt các bài tập liên quan đến dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-Chuẩn bị bài Luyện tập, nhận xét chung tiết học.
Cá nhân làm, nhận xét bài bạn.
1 HS đọc đề.
+Tổng hai số là 198,tỉ số của hai số là 
+Tìm hai số đó.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-HS nêu các bước giải
+Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
 Giải
-Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 8 phần như vậy
Tổng số phần bằng nhau là:
 3+8=11(phần)
Số bé là: 198:11x3=54
Số lớn là: 198-54=144
 Đáp số: 54;144
1 HS đọc đề.
+Tổng số quả cam và quýt là 280,cam bằng quýt.
+Tìm số cam,số quýt.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm VBT.
 Giải
-Tổng số phần bằng nhau là:
 2+5=7(phần)
Số cam là : 280:7x2=80(quả)
Số quýt là: 280-80=200(quả)
 Đáp số: 80 quả;200quả
1 HS đọc đề.
+Hai lớp trồng 330 cây;4A có 34 HS;4b có 32 HS ;mỗi HS trồng cây như nhau.
+Tìm số cây của mỗi lớp.
+Chúng ta phải biết số cây của mỗi bạn trồng được nhân với số HS của mỗi lớp.
 Giải
 Số học sinh của cả hai lớp là:
 34+32=66(học sinh)
 Số cây mỗi học sinh trồng là:
 330:66=5(cây)
 Số cây lớp 4A trồng là:
 5x34=170(cây)
 Số cây lớp 4B trồng là:
 330-170=160(cây)
 Đáp số:170 cây;160cây
1 HS đọc đề.
-1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
+Vì bài toán cho biết tỉ số của chiều dài và chiều rộng là.Cho biết chu vi hình chữ nhật là 350.Từ chu vi hình chữ nhật ta tìm được nửa chu vi,đó chính là tổng của chiều dài và chiều rộng.
 Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350:2=175(m)
 -Tổng số phần bằng nhau là:
 3+4=7(phần)
Chiều rộng HCN là:175:7x3=75(m)
Chiều dài HCN là:175-75=100(m)
 Đáp số: 75m; 100m
-HS trả lời.
 .......................................................................
 .......................................................................
 ....................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 21 tháng 03 năm 2008
T1 TẬP L ÀM VĂN:
 ÔN TẬP TIẾT 8.
I.MỤC TIÊU: 
-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
-Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
 -Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ nội dung miêu tả ; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Chính tả : 
Cho hs chép trầm 3 khổ thơ đầu của bài: “Đoàn thuyền đánh cá”
2.Tập làm văn:
Hs chọn một trong 2 đề sau để làm bài.
Đề 1: Tả một đồ vật mà em thích.
Đề 2:Tả một cây có bóng mát hoặc cây ăn quả ,cây hoa mà em thích.
 .......................................................................
T2TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Rèn kĩ năng giải bài toán” tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó”.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
7’
8’
8’
3’
1. Kiểm tra.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
*Tổng hai số là số bé nhất có 6 chữ số.Tỉ số của hai số là .Tìm hai số đó.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn các bài tập:
Bài 1:Yêu cầu nêu kết quả.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
+Nêu các bước giải?
Nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: -Yêu cầu làm vào phiếu.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bài thuộc dạng toán gì?
-Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:Yêu cầu nêu kết quả.
-GV gọi 1 HS đọc đề toán.
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Tỉ số cuả hai số là bao nhiêu?
Yêu cầu nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.
Bài 4:Yêu cầu làm vở
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Tỉ số hai số là bao nhiêu?
Y/c dựa vào sơ đồ để đọc đề toán 
Yêu cầu làm, thu chấm và nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:
-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
Hiểu được ý nghĩa tỉ số và làm tốt các bài tập liên quan đến dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
-Chuẩn bị bài Luyện tập chung
nhận xét chung tiết học.
Cá nhân giải, nhận xét bạn làm.
Cá nhân đọc đề và nêu.
+Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn,đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai.
+Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
 Giải:
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
3+1=4(phần)
Đoạn 1 dài là:28:4x3=21(m)
Đoạn 2 dài là:28-21=7(m)
 Đáp số:21m;7m
+Một nhóm học sinh có 12 bạn,trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái.
+Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai,mấy bạn gái.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
Giải
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
2+1=3(phần)
Số bạn nam là:12:3=4(bạn)
Số bạn nữ là:12-4=8(bạn)
Đáp số:4 bạn;8 bạn
-1 HS đọc trước lớp,HS cả lớp đọc thầm.
+ Tổng của hai số là 72.
+Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ.
Giải
Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ. 
-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
5+1=6(phần)
Số nhỏ là:72:6=12
Số lớn là:72-12=60
Đáp số:12;60
+Nêu đề toán rồi giải theo sơ đồ.
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.
+ Tổng của hai số là 180 l
+ Tỉ số hai số là .
cá nhân đọc :Hai thùng đựng 180 l dầu.Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai.Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.
Giải
Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5(phần)
Thùng 1 có là:180:5=36(l)
Thùng 2 có là:180-36=144(l)
Đáp số:36 l;144 l
-HS trả lời.
 .......................................................................
T4 GDNGLL: Cho hs sinh hoạt tập thể trên sân.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop 4 Tuan 28.doc