ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ - II
TIẾT 1
I/ Mục đích yêu cầu:
* Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
+ Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vạt của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa của đất”.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy học:
TUẦN 28 Ngày soạn: 25/3 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 27/ 3 năm 2006 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ - II TIẾT 1 I/ Mục đích yêu cầu: * Kiểm tra đọc (lấy điểm). + Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật. + Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. * Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vạt của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa của đất”. II/ Đồ dùng dạy học: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27. + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ( 3 phút) + GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc thăm bài học. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. ( 20 phút) + GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. + Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. * GV cho điểm từng HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (15 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đấtt (trang ) * GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV. + HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị. + HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi nhận xét. + 1 HS đọc. + HS trao đổi trong nhóm bàn. - Những bài tập đọc là truyện kể: Những bài có 1 chuỗi các sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. + Các truyện kể: * Bốn anh tài/ trang 4 và 13. * Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa/ trang 21. + HS hoạt động nhóm. Tên bài Đại ý Nhân vật Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Cẩu Khây, Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, móc Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò. Anh hùng lao động Trần Đại Nghiã Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà Trần Đại Nghĩa 3. Củng cố dặn dò (5 phút) - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?để chuẩn bị bài sau. **************************************** Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I/ Mục tiên: + Củng cố các kiến thức về vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát thí nghiệm. + Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. + HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: * Chuẩn bị chung: + Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế. + Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung ôn. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật? 2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng? + Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản ( 15 phút) + GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. + GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hòi 1 và 2. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét và chữa bài. * GV chốt lời giải đúng. - Chí Thành, Hải.Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS ø trả lời câu hỏi. + HS làm bài. + Nhận xét bài của bạn. + Lắng nghe. 1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau: Nước ở thể lỏng Nước ở thể khí Nước ở thể rắn Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có Có Có hình dạng nhất định không? Không Không Có 2. Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí mỗi mũi tên cho thích hợp. NƯỚC Ở THỂ LỎNG ĐÔNG ĐẶC NƯỚC Ở THỂ RẮN NGƯNG NÓNG TỤ CHẢY HƠI NƯỚC BAY HƠI NƯỚC Ở THỂ LỎNG + Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi. + Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. * Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung lên ta nghe được âm thanh. + Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự. * Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ” ( 15 phút) + GV chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm. * Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ: 1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định. 2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. 3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật. 4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 5. Sự lan truyền âm thanh. 6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. 7. Bóng của vật thay đổi vị trícủa vậtchiếu sáng đối với vật đó thay đổi. 8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 9. Không khí là chất cách nhiệt. * GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên trình bày. + GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm. * GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động vật. + Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ ôxi có trong không khí, nuớc, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác thải ra môi trường khí các bô níc, nước tiểu, các chất thải khác. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập. + 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời. + HS lần lượt đọc các câu hỏi và trả lời. + Các nhóm hoạt động hoàn thành nội dung thảo luận. + Các nhóm lắng nghe kết quả. + HS quan sát trên bảng sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 1 HS lên bảng chỉ và nêu. + Lớp lắng nghe. + HS lắng nghe và thực hiện. *************************************** Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I/ Mục tiêu: * HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT. * Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT. * Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT. II/ Đồ dùng dạy học: + Một số biển báo giao thông cơ bản. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( 10 phút) + GV yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần qua. + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình ATGT của nước ta trong thời gian gần đây? * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 10 phút) + Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. 1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? 2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? 3. Cần làm gì khi tham gia giao thông? * GV kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự ATGT, mọi nơi mọi lúc. * Hoạt động 3: Quan sát và trả lời câu hỏi ( 10 phút) + Yêu cầu HS quan sát tranh SGK sau đó thảo luận cặp đôi. H: Hãy quan sát các tranh, nêu nhận xét về việc thực hiện ATGT, giải thích vì sao? * GV kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + Gọi HS đọc phần ghi nhớ. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. + Đại diện 4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà. + 2 HS đọc. + Trong những năm gần đây nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng. + Sự vi phạm giao thông xảy ra ở nhiều nơi. + 1 HS đọc. + Đại diện các nhóm trả lời. - Để lại nhiều hậu quả như: chấn thương sọ não, tàn tật, liệt. - Do không chấp hành các luật lệ về ATGT, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm. - HS trả lời theo ý hiểu. + Lớp lắng nghe. + HS quan sát từng tranh, thảo luận cặp đôi và hoàn thành câu trả lời. + HS lần lượt trả lời và giải thích từng tranh. + HS lắng nghe. + 2 HS đọc. + HS lắng nghe và thực hiện. **************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: * Giúp H ... l ? m * GV chấm 5 bài làm xong trước, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) + GV tổng kết giờ học. + Hướng dẫn HS làm luyện tập về nhà và chuẩn bị bài sau. - Hải, Đạt lên bảng làm, cả lớp thực hiện nháp, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của các bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại. + 2HS đọc, lớp theo dõi - Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là + HS suy nghĩ và giải bài toán. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11(phần) Số bé là: 198: 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7(phần) Số quả cam đã bán là: 280: 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là: 280 - 80 = 200(quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả + HS làm bài. Bài giải Tổng số HS cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5(cây) Số cây lớp 4A trồng là : 5 x 34 = 170(cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 - 170 = 160(cây) Đáp số : 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350: 2 = 175 ( m) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 ( phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 ( m ) Chiều dài của hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 ( m) Đáp số: Rộng: 75 m Dài : 100 m + HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu. Ngày soạn: 29/3 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 31 tháng 3 năm 2006 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TIẾT 7 BÀI LUYỆN TẬP Đọc – hiểu - Luyện từ và câu ( Thời gian làm bài 30 phút ) + Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 7 ) GV cho HS luyện tập theo nội dung trong SGK. * Đọc thầm: CHIẾC LÁ * Yêu cầu: + GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. + HS đọc kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. + HS khoanh tròn chữ cái trước ý đúng / đúng nhất. + Làm bài xong phải rà soát lại. * Đáp án đúng: * Câu 1: Ý c (chim sâu, bông hoa và chiếc lá) * Câu 2: Ý b (vì lá đem lại sự sống cho cây) * Câu 3: Ý a ( Hãy biết quý trọng những nhười bình thường ) * Câu 4: Ý c (Cả chim sâu và chiếc lá) * Câu 5: Ý c (Nhỏ bé) * Câu 6: Ý c (Có cả câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến ) * Câu 7: Ý c (Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) * Câu 8: Ý b (Cuộc đời tôi) + GV cho HS thực hiện trong vở Luyện tập giáo khoa. + HS làm bài 30 phút. + GV thu bài chấm, sửa. + Dặn về nhà tiếp tục ôn để thi GKII. ************************************** ÔN TẬP TIẾNG VIỆT- TIẾT 8 BÀI LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ _ TẬP LÀM VĂN ( Thời gian làm bài khoảng 40 phút) + Dựa theo đề luyện tập in trong SGK ( tiết 8 ) Tổ cho luyện tập theo đề đã có trong sác. 1. Chính tả: ( nhớ – viết) ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( 3 khổ thơ đầu ) + GV yêu cầu HS nhớ và viết được 3 khổ thơ đầu trong bài Đoàn thuyền đánh cá + Viết đẹp, đúng, trình bày sạch và theo đúng khổ thơ. 2. Tập làm văn: * GV ra 2 đề: 1. Tả một đồ vật mà em thích. 2. Tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả. * GV nhắc HS: + Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. + Viết một đoạn văn tả một bộ phận của đồ vật hoặc của cây. + GV yêu cầu HS thực hiện như trên + HS làm bài. + GV thu bài. * Nhận xét tiết học. ***************************************** TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: * Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II/ Đồ dùng dạy học: * Chuẩn bị các sơ đồ bài toán giải. III/ Hoạt động dạy và hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 2 em lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước. + GV nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 : ( 5 phút) + GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. Tóm tắt ? m Đoạn 1 l l 28 Đoạn 2 l l l l ? m Bài 2: ( 6 phút) + GV yêu cầu HS đọc đề bài. + GV yêu cầu HS làm bài. * Sơ đồ tóm tắt: ? HS Nam l l 12 HS Nữ l l l ? HS + GV gọi 1 em đọc lại bài làm của mình, nhận xét, cho điểm. Bài 3 : ( 8 phút) + Gọi HS đọc đề toán. H: Tổng của hai số là bao nhiêu? H: Tỉ của hai số là bao nhiêu? * GV yêu cầu HS làm bài. + Ta có sơ đồ : ? Số bé l l 72 Số lớn l l l l l l ? + GV nhận xét cho điểm HS. Bài 4 : ( 8 phút) H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? H: Tổng của hai số là bao nhiêu? H: Tỉ của hai số là bao nhiêu? * Dựa vào sơ đồ đọc đề toán. + GV nhận xét các đề toán của HS đã thực hành +Yêu cầu HS đọc lời giải. + Lớp nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + Nhận xet tiết học, dặn dò vể nhà làm BT trong vở giáo khoa. - Bình, Hoa. Lớp theo dõi và nhận xét bạn làm trên bảng. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc đề bài, sau đó giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là : 28 – 21 = 7 (m) Đáp số : Đoạn 1 : 21m Đoạn 2 : 7 (m) + HS đọc đề trong SGK + HS làm bài vào vở , sau đó đổi vở để sửa Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là : 2 + 1 = 3 ( phần ) Số bạn Nam là : 12 : 3 = 4 ( bạn ) Số bạn nữ là : 12 – 4 = 8 ( bạn ) Đáp số : Nam: 4 bạn, Nữ : 8 ( bạn ) + 1 em đọc đề trước lớp. + Tổng của hai số là 72 + Số lớn gấp 5 lần số nhỏ ( số nhỏ bằng số lớn) Bài giải Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 ( phần ) Số nhỏ là : 72 : 6 = 12 Số lớn là : 72 – 12 = 60 Đáp số : Số lớn : 60 ; Số nhỏ : 12 + HS trả lời: + Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó + Tổng hai số là 180 lít +Số lít thùng 1 bằng số lít thùng 2 + Hai thùng đựng 180 lít dầu. Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng? + Cho một số em đọc lại đề bài. + HS làm vào vở. + Theo dõi bài làm của bạn để tự kiểm tra bài của mình. + HS lắng nghe và thực hiện. ********************************************* Kĩ thuật LẮP XE NÔI I/ Mục tiêu: + HS biết chọn dúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. + Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình. II/ Đồ dùng dạy – học: + Mẫu xe nôi đã lắp sẵn + Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài : GV GT và nêu yêu cầu bài học. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi (15 phút) a) HS chọn chi tiết : + HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. + GV kiểm tra và giúp HS chọn dúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi * Lắp từng bộ phận : HS tiến hành như trong SGK + GV nhắc các em lưu ý: - Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Lắp các thanh chữ U dài váo đúng hàng lỗ trên tấm lớn. - Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe vào mui xe * Lắp ráp xe nôi : + GV nhắc HS lắp theo qui trình SGK. + Lắp ráp xong phải kiểm tra lại sự chuyển động của xe nôi. + GV theo dõi kiểm tra, uốn nắn * Hoạt động 4: đánh giá kết quả học tập ( 15 phút) + GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. * GV nêu tiêu chuẩn đánh gia:ù - Lắp xe đúng mẫu, đúng quy trình. - Lắp chắc chắn, xe chuyển động được. * GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. * GV nhắc HS xếp các chi tiết vào hộp. 3.Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập. + Dặn HS chuẩn bị bàisau. + Lớp lắng nghe GV phổ biến yêu cầu bài học. + HS thưc hiện yêu cầu. + HS thực hiện. + Lớp lắng nghe. + HS chú ý nghe. + HS trưng bày sản phẩm theo nhóm rồi nhận xét sản phẩm của bạn. + HS theo dõi nhận xét, đánh giá cho đúng sản phẩm + Đánh giá đúng tiêu chuẩn đã nêu. + HS lắng nghe và thực hiện. ****************************************** SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 28 và lên kế hoạch tuần 29 tới. + Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và các hoạt động khác tốt trong tuần. II/ Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 28. a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua các hoạt động của tổ trong tuần qua. + Báo cáo “Hoa điểm 10” trong tuần. b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động trong tuần qua. * Về nề nếp và chuyên cần: + Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần. * Về học tập: + Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà tương đối tốt. + Một số em có sự tiến bộ là: Bình.Tâm, Đoàn. + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập là: Quyên, Thiện. * Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá như: Ôn luyện thi vẽ, nghi thức, các trò chơi chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 vừa qua. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 29. + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. + Tiếp tục thi đua giành thật nhiều hoa điểm 10. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài. + Thi đua học tập tốt: Buổi học tốt, tiết học tốt. + Học mới, ôn cũ chuẩn bị thi giữa kì đạt kết quả cao. + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp. + Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, không ăn quà vặt.
Tài liệu đính kèm: